i
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân ng ĐT & PT Vit Nam một trong những Nn ng thương mi
hàng đầu tại Vit Nam, một Nn hàng cung cấp các khoản tín dng lớn cho đầu
tư phát triển nền kinh tế các dán quan trọng mang tầm vóc quốc gia Do đó
việc m ra giải pp đ đảm bo an tn cho hot động tín dng nhằm hn chế ri
ro mức tối thiểu đảm bảo lợi nhuận mức tối đa đòi hỏi cp thiết nh
chất quyết định sự pt trin n đnh và bền vững đi với Nn hàng.
Do đó i chọn đề tài “Tăng ờng đảm bảo an toàn tín dụng tại Ngân
hàng đầu phát triển Việt Nam” là vấn đề nghiên cứu cho luận văn. Đây là
một đề tài đang dành được sự quan tâm lớn của Nn hàng ĐT & PT Vit Nam,
Ngành Ngân hàng nói chung và cả của các quan quản Nớc.
2. Mục tiêu nghiên cứu của lun văn
Góp phần hoàn thiện thêm những vấn đluận bản vđảm bảo an
toàn tín dụng của các Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường.
Kiến nghị đề xuất với các ngành, các cấp liên quan trong việc hoàn
thiện chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng an toàn trong hoạt động
tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng
của Ngân ng thương mại ( Hoạt động tạo lập vốn, huy động vốn hoạt
động sử dụng vốn ).
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu đảm bảo an toàn tín dụng tại
Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam từ m 2004 đến 2006 giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng đảm bảo an toàn tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Việt
nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
ii
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu của luận văn, tác giả sử dụng
phương pháp luận của Chủ nghĩa Duy vật biện chứng Duy vật lịch sử, kết
hợp với các phương pháp phân tích tình huống, điều tra, phân tích, tổng hợp,
so sánh đluận giải thực trạng hoạt động tín dụng, từ đó, đề xuất các giải
pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng đảm bảo an toàn tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của vần đề.
Khái quát hóa một số vần đề luận bản về đảm bảo an toán tín
dụng trong hoạt động tín dng của các Ngân hàng thương mại.
Phân tích những vấn đề bản về điều kiện đảm bảo an toàn tín dụng
trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại.
Phân tích và đánh g thực trng đảm bảo an tn n dụng tại Ngân ng
ĐT & PT Việt Nam trong nhng năm vừa qua đtừ đó đưa ra nhng đánh giá
nhận xét, nêu ra những mặt được chưa được, nhng tồn tại cần gii quyết.
Đưa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam hệ thống Ngân hàng
thương mại nói chung.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kêt luận danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 03 chương
Chƣơng 1: Những vấn đề bản về hoạt động tín dụng đảm bảo an
toàn tín dụng tại các Ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng đảm bảo an toàn tín dụng tại Ngân hàng ĐT & PT
Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp đảm bảo an toàn tín dụng tại Ngân hàng ĐT & PT
Việt Nam.
iii
CHƢƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
ĐẢM BẢO AN TOÀN TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng vai trò của hoạt động Tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng.
1.1.1. Khái niệm về tín dụng Nn hàng.
Tín dụng tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa được biểu hiện trước hết là
sự vay mượn tạm thời một số vốn tiền tệ hay tài sản nhờ đó người đi vay
thể sử dụng một lượng giá trị trong thời gian nhất định sẽ hoàn trả lại
theo một thời gian nhất định. Quan hệ tín dụng trước hết quan hệ kinh tế
dựa vào lòng tin chủ yếu. Theo quan điểm của một số Nhà nghiên cứu: Tín
dụng quan hệ vay mượn lẫn nhau dựa trên sở hoàn trả cả vốn và lãi
sau một thời gian nhất định. Hay nói cách khác: Tín dụng một phạm trù
kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế trong đó mỗi nhân hay tổ chức
nhường quyền sử dụng mt khối lượng giá trị hoặc hiện vật cho một nhân
hay tổ chức khác với những điều kiện ràng buộc nhất định về số tiền hoàn trả,
số lãi phải trả, thời gian hoàn trả…
Các điều kiện thường được s dụng trong quan hệ tín dụng
Từ khái niệm về tín dụng Ngân hàng ta thể thấy, hoạt động tín dụng
của Ngân hàng được hiểu trên hai khía cạnh hoạt động tạo lập vốn hoạt
động sử dụng vốn. Đây hai hoạt động bản chủ yếu của bất kNgân
hàng thương mại nào.
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng Nn hàng trong nền kinh tế thị trường.
Một là: Trong nền kinh tế thị trường tín dụng Ngân hàng ngày càng
được mở rộng và phát triển cả về đối tượng lẫn qui mô
iv
Hai là: Tín dụng Ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức
Ba là: Tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường không chỉ dừng
lại ở phạm vi quốc gia mà còn mở rộng và phát triển ra phạm vi quốc tế
Bốn là: Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng Ngân hàng được thực
hiện thông qua nhiều loại tiền tệ khác nhau
Năm là: Sự cạnh tranh trong hoạt động tín dụng Ngân hàng ngày càng
khốc liệt
Sáu là: Tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường ngày càng
chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro
1.1.3 Vai trò của hoạt động tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường.
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại vai trò quan trọng
trong mọi hoạt động kinh tế. Sự vận động của tín dụng Ngân hàng luôn gắn
liền với sự hoạt động của nền kinh tế. Do vậy đảm bảo cho hoạt động tín
dụng Ngân hàng diễn ra liên tục thường xuyên đáp ứng đầy đủ các nhu cầu
vốn cho nền kinh tế là vấn đề luôn dành được sự quan tâm của Nhà nước, các
nghành và các cấp và cảu các Ngân hàng thương mại.
1.2. những vấn đề bản về đảm bảo an toàn tín dụng của Ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm về đảm bảo an toàn tín dụng của Ngân hàng thương mại
Đảm bảo an toàn tín dụng là việc đảm bảo lợi ích của Ngân hàng và các
bên lợi ích liên quan trong hoạt động tín dụng Ngân hàng nhằm duy trì sự
ổn định và phát triển của Ngân hàng và khách hàng cũng như của toàn bộ nền
kinh tế.
1.2.2. Sự cần thiết phải đảm bảo an toàn tín dụng của các Ngân hàng
thương mại.
v
Thứ nhất: Đảm bảo an toàn tín dụng tạo điều kiện cho các Ngân hàng
đảm bảo an toàn vốn tài sản cũng như đảm bảo an toàn cho tiền gửi của
khách hàng và những đối tượng có liên quan.
Thứ hai: Đảm bảo an toàn tín dụng thì mới nâng cao hiệu quả hoạt
động của Ngân hàng.
Thứ ba: Đảm bảo an toàn tín dụng điều kiện để Ngân hàng thương
mại đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế quốc dân.
Thứ tư: Đảm bảo an toàn tín dụng của Ngân hàng thương mại điều
kiện để phát triển ổn định nền kinh tế và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mô
của Nhà nước.
Thứ năm: Đảm bảo an toàn tín dụng còn điều kiện cần thiết để ổn
định và nâng cao đời sống của mọi tầng lớp nhân dân và ổn định chính trị.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá an toàn tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Chỉ tiêu định lƣợng
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ an toàn toàn vốn và huy động vốn.
- Chỉ tiêu 1: Hệ số an toàn vốn (CAR- Capital Adequacy Ratio A1.1)
- Chỉ tiêu 2: Tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn (A1.2 )
- Chỉ tiêu 3: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn, lãi suất (A1.3 )
- Chỉ tiêu 4: Cơ cấu nguồn vốn/ nhu cầu cho vay của khách hàng (A1.4 )
- Chỉ tiêu 5: Hệ số đảm bảo tiền gửi ( A1.5)
- Chỉ tiêu 6: Hệ số đòn bảy ( A1.6)
1.2.3.2 Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng nguồn vốn
- Chỉ tiêu 7: Tỷ lệ tài sản có sinh lời so với nguồn vốn phải trả lãi ( A2.1 )
- Chỉ tiêu 8: Tỷ lệ dư nợ tín dụng so với nguồn vốn huy động ( A2.2 )
- Chỉ tiêu 9: Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung hạn (A2.3 )
1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá an toàn trong hoạt động cho vay.
- Chỉ tiêu 10: Tỷ lệ đảm bảo tiền vay ( A3.1)