intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tạo áo với Maya Cloth phần 3

Chia sẻ: Vong Phat | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

130
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TẠO VỎ BAO Lúc này, sau khi đã tạo xong các panel, bạn đã sẵn sàng để tạo 1 vỏ bao. Vỏ bao là tập hợp các panel được kết lại với nhau. Vỏ bao này được đại diện bởi 1 lưới, đó chính là đối tượng vải của bạn. 1. Tạo vỏ bao Từ Main Menubar, nhấp chọn Display Show Show Cloth All, tất cả đường bao và panel sẽ được hiển thị trong màn hình phối cảnh. Trong cửa sổ Outliner, nhấp chọn cloth1. Nhấp đúp vào cloth1 đổi tên thành shirt. Trong hộp Chanel Box,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tạo áo với Maya Cloth phần 3

  1. TẠO ÁO VỚI MAYA CLOTH (PHẦN 3) TẠO VỎ BAO Lúc này, sau khi đã tạo xong các panel, bạn đã sẵn sàng để tạo 1 vỏ bao. Vỏ bao là tập hợp các panel được kết lại với nhau. Vỏ bao này được đại diện bởi 1 lưới, đó chính là đối tượng vải của bạn. 1. Tạo vỏ bao Từ Main Menubar, nhấp chọn Display > Show > Show Cloth > All, tất cả đường bao và panel sẽ được hiển thị trong màn hình phối cảnh. Trong cửa sổ Outliner, nhấp chọn cloth1. Nhấp đúp vào cloth1 đổi tên thành shirt. Trong hộp Chanel Box, nhấp vào thẻ cpStitcher và đặt Base Resolution = 200.
  2. 2. Kết nối các panel Để gộp tất cả panel của áo vào 1 vỏ bao, bạn phải kết nối chúng lại. Khi bạn kết nối 1 panel thuộc vỏ bao vào 1 panel không thuộc vỏ bao, panel mới sẽ được đặt vào vỏ bao và lưới sẽ được vẽ lại. Để kết nối các panel: § Nhấp nút Select by object type: Surfaceų để tắt Surfaces pick mark, điều này sẽ giúp bạn chọn các đường bao để kết nối một cách đễ dàng hơn. § Nhấn phím số 4 hoặc từ Pane Menubars, nhấp chọn Shading > Wireframe.
  3. § Trong cửa sổ Outliner, nhấp vào dấu cộng phía shirtPattem để mở nhóm này gồm có: Curvesfront và curvesBack § Nhấp chọn curve11 và từ Main Menubar, nhấp chọn Cloth > Create Seam. § Cũng bằng cách trên bạn chọn lần lượt từng curve rồi chọn lệnh từ Main Menubar, nhấp chọn Cloth > Create Seam. Chú ý: Chỉ chọn từng curve hoặc một cặp curve như chỉ định dưới đây thì các đường bao mới nối được với nhau. w Chọn curve3 và chọn Cloth > Create Seam. w Chọn curve6 và curve21 và chọn Cloth > Create Seam. w Chọn curve18 và chọn Cloth > Create Seam. w Chọn curve25 và chọn Cloth > Create Seam. w Chọn curve8 và curve23 và chọn Cloth > Create Seam. w Chọn curve2 và curve17 và chọn Cloth > Create Seam. w Chọn curve4 và curve19 và chọn Cloth > Create Seam. w Chọn curve10 và curve24 và chọn Cloth > Create Seam. w Chọn curve14 và curve28 và chọn Cloth > Create Seam. w Chọn curve15 và curve29 và chọn Cloth > Create Seam. w Chọn curve12 và curve26 và chọn Cloth > Create Seam.
  4. Nếu muốn kiển tra xem tất cả được liên kết hay chưa, bạn chuyển sang chế độ shadded display bằng cách nhấn vào phím số 5. Nhấp chọn panelsFront và panelsBack trong cửa sổ outlinere, các panel sẽ được bật sáng xanh và trắng cho bạn kiểm tra. Sau khi kết nối các Panel sẽ được như hình sau: TẠO THUỘC TÍNH Thuộc tính vải (cloth propeties) tác dụng tương tự bóng (shader), nhưng các thuộc tính vải chỉ định các tính chất vật lý của vải thay vì gán màu hoặc mẫu nền như shaders làm. Những thuộc tính này có tác dụng khi vải được di chuyển. Chẳng hạn bạn có thể gán thuộc tính làm cho vải có tính chất giống vải bông xéo (denim). Tạo 1 thuộc tính cho áo Mặc định, mỗi panel được gắn với 1 thuộc tính được gọi là cpDefautProperty, tuy nhiên bạn có thêm bao nhiêu thuộc tính là tùy ý bạn. § Trong cửa sổ Outliner, nhấn Ctrl + nhấp chuột chọn tất cả các panel (không chọn nhóm như panelsBack, panelsFront). § Từ Main Menubar, nhấp chọn Simualation > Propeties > Create Property. Dùng tạo ra một thuộc tính mới và gán cho các panel được chọn.
  5. Lúc này trong Simualation > Propeties sẽ bổ sung thêm một thuộc tính cpProperty. § Để hiển thị Attribute Editor của cpProperty, bằng cách từ Main Menubar nhấp chuột chọn Simualation > Propeties > cpProperty. (đối với lệnh này bạn phải nhấp chọn hình vuông ( phía sau). Lúc này xuất hiện cửa sổ Attribute Editor: § Trong cửa sổ Attribute Editor đổi tên cpProperty thành cpPropertyShirt bằng cách nhấp vào ô kế bên cpClothProperty.
  6. Lưu ý: Để xem panel được gán thuộc tính nào, chọn panel đó trong cửa sổ Outliner và trong hộp Channel các thuộc tính của panel đó được liệt kê bên dưới Inputs. § Thiết lập thuộc tính U Bend Resistance và V Bend Resistance = 0.5.
  7. Thuộc tính U/V Bend Resistance điều khiển việc vải sẽ chống lại sự biến dạng theo chiều U và V. Thuộc tính này càng cao thì vải sẽ càng cứng, ngược lại vải sẽ mềm mại hơn, giá trị mặc định là 10.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2