intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tạp chí dành cho khách hàng của hệ thống kéo sợi xơ ngắn Riter

Chia sẻ: Tieppham Tieppham | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

132
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đáp ứng hiệu quả nhu cầu của khách hàng dưới đây là Tạp chí dành cho khách hàng của hệ thống kéo sợi xơ ngắn Riter, với nội dung trình bày các thông tin hữu ích về các sản phẩm mới cũng như công ngệ trong may mặc như: Kéo sợi tiết kiệm hiệu quả trên máy kéo sợi nồi cọc và kéo sợi compact mới, kinh tế hơn với kéo sợi rotor bán tự động với máy R 35 mới, sách “Hướng dẫn cho người kéo sợi của Rieter”, máy chải C 70 gây ấn tượng trong tất cả các ứng dụng,... Cùng tham khảo để nắm bắt những thông tin hữu ích.

 

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tạp chí dành cho khách hàng của hệ thống kéo sợi xơ ngắn Riter

  1. Tạp chí dành cho khách hàng của hệ thống kéo sợi xơ ngắn Rieter Vol. 25 / No. 62 / Tháng 8 năm 2013 / Tiếng Việt link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy kéo sợi nồi cọc và kéo sợi compact mới 07 Kéo sợi kinh tế hơn nữa với máy kéo sợi rotor bán tự động mới R 35 20 CÔNG NGHỆ Sợi khí nén Com4®jet trên đường tới thành công 22 PHỤ TÙNG: Ống hút ECOrized tiết kiệm năng lượng bền vững trong kéo sợi nồi cọc
  2. 2 LINK 62 . 2 / 2013 NỘI DUNG SẢN PHẨM MỚI 03 Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy kéo sợi nồi cọc và kéo sợi compact mới 07 Kinh tế hơn với kéo sợi rotor bán tự động với máy R 35 mới CÔNG NGHỆ 11 Sách “Hướng dẫn cho người kéo sợi của Rieter” 12 Máy chải C 70 gây ấn tượng trong tất cả các ứng dụng 14 Sán xuất sợi có chất lượng trên máy kéo sợi rotor nhờ máy ghép tự động làm đều 16 Máy chải kỹ E 80 – kinh nghiệm xác định tiềm năng độc đáo duy nhất của máy 18 Đường kính rotor tối ưu – tiềm năng để nâng cao sản lượng đầu ra 20 Sợi Com4®jet-khí xoáy trên đường tới thành công PHỤ TÙNG 22 Ống hút ECOrized – tiết kiệm năng lượng bền vững trong kéo sợi RIETER TOÀN CẦU 24 Sợi Rieter Com4® – Sợi của sự chọn lựa Bìa: Ống hút ECOrized cho máy kéo sợi nồi KHÁCH HÀNG CỦA 26 Kipaş – Đại diện cho sản xuất sợi tiên tiến cọc Rieter cho phép tiết kiệm năng CHÚNG TÔI lượng tới 10 %. Đọc thêm về ống hút 27 Trên quan điểm khách hàng của chúng tôi này ở trang 3 và 22. Nhà xuất bản: Hệ thống kéo sợi xơ ngắn Rieter Trưởng biên tập: Anja Knick Bộ phận tiếp thị hệ kéo sợi xơ ngắn Bản quyền: © 2013 Rieter Machine Works Ltd. Klosterstrasse 20, CH-8406 Winterthur Switzerland www.rieter.com, rieter-link@rieter.com Cho phép in lại, phải có sự phê chuẩn trước; yêu cầu mẫu sao chép. Thiết kế và sản xuất: Tiếp thị Rieter CZ s.r.o.
  3. LINK 62 . 2 / 2013 3 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả Hút xơ là một thử thách Máy dài hơn tạo ra những thách thức lớn cho hệ thống trên máy kéo sợi nồi cọc và hút xơ. Ở đây, Rieter đã phát triển những giải pháp khác nhau thích nghi với nhu cầu của các quy trình kéo sợi compact mới kéo sợi riêng biệt. Theo nguyên tắc chung, một máy dài hơn có nhu cầu năng lượng giống nhau trên một cọc như đời máy trước của nó khi các bộ truyền động Xu hướng rõ rệt hiện nay trong kéo sợi nồi cọc hướng tới kiểu máy có riêng biệt được thiết kế một cách chính xác. Quy luật chiều dài lớn hơn. Tuy nhiên, để kéo sợi thành công thì cần nhiều cải này áp dụng cho bộ kéo dài, cọc, vòng nồi và truyền tiến hơn chứ không chỉ chiều dài. Ngoài 1824 cọc, máy kéo sợi nồi cọc động đổ sợi. G 36 và kéo sợi compact K 46 mới của Rieter cũng có những chức năng cải tiến nổi bật, ví dụ như một số thiết bị bổ sung, để đảm bảo sản xuất Các tình huống liên quan đến hút sợi rất khác nhau. sợi có tính kinh tế xác thực cao mà vẫn giữ chất lượng ổn định. Mức độ Chiều dài máy là yếu tố rất quan trọng. Năng lượng tiêu thụ năng lượng được đặc biệt chú ý. tiết kiệm 8% đã đạt ở đời máy G 32 và G 35 so với các đời trước bằng các giải pháp thiết kế trong lĩnh Chỉ 10 năm trước đây số lượng tối đa các vị trí kéo sợi vực dẫn khí. Các giải pháp hoàn toàn mới được sử trên máy kéo sợi nồi cọc vẫn chỉ 1 200, hoặc thậm dụng trong các đời máy mới. chí chỉ 1 008 cọc. Rieter là hãng đầu tiên cung cấp máy 1 632 cọc, bây giờ được coi là tiêu chuẩn. Điều Bước đột phá công nghệ đối với máy kéo sợi nồi cọc khó khăn khi tăng số lượng các cọc chính là độ tin Càng nhiều khí được chuyển tải, mức tiêu thụ năng cậy năng lượng truyền động trên toàn bộ chiều dài lượng càng cao. Vì thế, rõ ràng, cần phải tìm ra nhiều của máy. cách để giảm khối lượng không khí. Tuy nhiên, đảm bảo hút khí thỏa đáng đòi hỏi không chỉ áp suất chân Mục tiêu là luôn phải tiếp nhận các lực tăng cường không đủ mà còn là một độ hở đủ lớn trong ống hút. Hình. 1 Ống hút ECO- được phát sinh ra bởi truyền động bằng dây đai ở bộ Ống hút ECOrized cung cấp một giải pháp lý tưởng rized của bộ truyền động kéo dài. Với máy nồi cọc G 36 và máy compact K 46 đáp ứng tất cả các yêu cầu cho kéo sợi nồi cọc thế hệ chính xác đặt giữa máy mới, Rieter lần nữa quyết định theo đuổi bộ truyền mới (Hình. 1). cung cấp ống bổ sung dẫn động bền vững cho động chính xác đặt giữa máy, cung cấp thêm năng các trục trung gian. Máy lượng truyền dẫn bổ sung cho các trục trung gian. Do Một nắp luôn được đậy kín bởi chân không che phủ kéo sợi nồi cọc mới G 36 với khả năng mới về tiết đó, máy G 36 và K 46 mới có thể được phân phối lên khoảng 85% tiết diện của khẩu độ trên ống hút. Độ kiệm năng lượng. đến 1 824 cọc. mở còn lại đảm bảo sự hút tin cậy với độ đứt sợi “bình thường” trên toàn bộ chiều rộng di chuyển. Nếu hiếm hoi xảy ra sự tắc rối ở ống hút, nắp của ống sẽ tự động mở nhờ trọng lượng của nó và đảm bảo độ hút mà không gây ra một loạt các đứt sợi đồng thời. Điều này dẫn đến lợi ích tài chính rõ rệt cho các nhà điều hành nhà máy kéo sợi nồi cọc. Ống hút ECOrized làm giảm đáng kể 50  % năng lượng tiêu tốn vào sự hút. Kết quả là tổng số năng lượng tiêu thụ của máy kéo sợi nồi cọc giảm tới 10  %. Thông tin chi tiết về vấn đề này có thể được tìm thấy trong ở trang 22 của quyển Link này. Kéo sợi compact với các tiền đề khác nhau
  4. 4 LINK 62 . 2 / 2013 PRODUCT TIN SẢN PHẨM NEWS Trong kéo sợi compact, chân không không chỉ đảm máy Rieter cần nằng lượng ít hơn đến 75 % so với các bảo cho hút xơ mà cùng lúc là nền tảng của quá trình hệ thống nén sợi khác. nén xơ. Phương pháp nén xơ quen thuộc bằng vòng da cũng sử dụng hệ chân không bổ sung, độc lập, hoặc ở Tiết kiệm 8 % trong quá trình nén xơ cuối của máy hoặc thậm chí ở phần năng lượng giới Tiết kiệm năng lượng hơn nữa còn đạt được bằng hạn với một cơ cấu riêng trong mỗi phần máy, đây là cách giảm chiều dài của kênh hút trên một đơn vị Hình. 2 Máy kéo sợi phương pháp không được ưa chuộng. Trong quy trình hút. Ở máy kéo sợi compact K 46 mới (Hình. 2) hệ compact K 46 với của Rieter kênh hút được sử dụng để hút xơ và cũng thống hút được chia thành hai đơn vị. Điều quan hai mặt hút làm giảm tổng năng lượng tiêu để tạo ra một chân không dùng nén xơ, có nghĩa là trọng ở đây là cả hai hệ thống hút có chiều dài thụ đáng kể tới 8%. cần thiết tạo ra vùng chân không thấp hơn. Do đó tương tự để giữ cho mức tiêu thụ năng lượng càng thấp càng tốt. Hệ thống hút hai mặt do đó luôn luôn nằm dưới bộ truyền động trung gian ở giữa máy. Khi cả hai đơn vị hút được điều khiển bởi một biến tần, chân không có thể được điều chỉnh tùy theo từng ứng dụng sợi. Máy K 46 kiểu hút hai mặt làm giảm tổng tiêu thụ năng lượng đi một cách đáng kể tới 8 % so với đời máy K 45 trước đây. So với các nhà sản xuất khác của Châu Âu, mức tiêu thụ năng lượng của nhà máy kéo sợi compact của Rieter đạt mức thấp vô địch. (Hình. 3). Thiết bị bổ trợ hữu ích Máy hiệu suất cao chỉ có thể được sử dụng hiệu quả nếu mỗi thành phần cơ cấu đáp ứng được với yêu cầu. Đó là điểm vì sao Rieter dựa chủ yếu vào sự phát triển nội trong công ty với các cơ cấu máy chất lượng hàng đầu từ các nhà cung cấp được lựa chọn kỹ càng. Ngoài con lăn áp lực nội bộ, tụ điện nội bộ hiện thời cũng được được cung cấp cho khu vực kéo dài chính của máy kéo sợi nồi cọc G  36. Ưu điểm của vấn đền này là tính sẵn có của thiết bị và chất lượng đảm bảo ổn định. Thanh nén kẹp cách (PBS) hiện nay cũng được cung Các yếu tố tiết kiệm năng lượng – máy kéo sợi nén mới K 46 so với các mẫu máy trước đây và các hãng khác của Châu Âu cấp cho K 46 (Hình. 4). Tăng cường định hướng xơ làm giảm sự biến động trong khối lượng sợi. Khuyết 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100  % tật sợi có thể giảm một cách đáng kể tới 20-30 %. Tiêu thụ năng lượng của các đối thủ cạnh tranh (truyền động cho cọc khác nhau) Cọc sợi Novibra nổi tiếng được sử dụng độc quyền trong một phiên bản tối ưu cho Rieter, và nồi Bräck- Truyền động đai nhóm 4 cọc -10 % er TITAN sẵn sàng được sử dụng trong phiên bản Ống hút bụi được tối ưu -9 % thích hợp. -19 % Tiêu thụ năng lượng của máy K 45 Các điều chỉnh cũng đã được thực hiện với tốc độ ra Hút bụi cả hai mặt -8 % -27 % Tiêu thụ năng lượng của máy K 46 Hình. 3 Máy kéo sợi compact Rieter tiêu thụ năng lượng ít hơn đáng kể so với máy với các máy kéo sợi nén khác có sẵn trên thị trường.
  5. LINK 62 . 2 / 2013 5 PRODUCT TIN SẢN NEWS PHẨM sợi. Nhiều khách hàng Rieter vận hành máy kéo sợi nhanh chóng yêu cầu của thị trường và khách hàng. nồi cọc và máy kéo sợi compact với tốc độ nhanh hơn so với các máy khác trên thị trường. Máy G 36 Tối ưu hóa hiệu suất sản xuất cao thông qua hệ và K 46 hiện nay cho phép tốc độ ra sợi tăng lên đến thống giám sát hữu ích 36 m/ phút, tùy thuộc vào nguyên liệu. Giám sát từng cọc (ISM) là một lựa chọn hữu ích cho tất cả các máy kéo sợi compact và nồi cọc của Rieter Giải pháp tích hợp cho tất cả các lĩnh vực áp dụng (Hình. 5). Màn hình hiển thị ba giai đoạn: Ngoài sợi compact tiêu chuẩn, Rieter cung cấp các • Ở cả hai đầu của máy; giải pháp tích hợp cho một loạt các loại sợi. • Trên từng phần; • Sợi nén thời trang dạng sợi hoa (fancy) • Tại mỗi vị trí Com4®compact-vario có thể được kéo một cách kinh tế với kéo sợi VARIO, hệ thống tích hợp sợi Cung cấp các ưu thế có ảnh hưởng sâu rộng đảm fancy. Chuyển đổi qua lại giữa sợi fancy và sợi bảo hiệu quả cao hơn. Ngoài lợi thế rõ ràng là phát tiêu chuẩn có thể được thực hiện dễ dàng ở bảng hiện đứt sợi nhanh hơn, máy còn có những lợi thế điều khiển. cơ bản khác: • Kéo sợi lõi compact Com4®compact-core với dẫn hướng sợi lõi đặc biệt trong khu vực kéo dài đảm 1. Chu kỳ giám sát ngắn hơn bảo rằng các lõi được tích hợp vào trong sợi không Nếu không có ISM, nhân viên giám sát phải kiểm mà không bị lỗi, chính xác và trong điều kiện tra mỗi bên của máy để tìm và sửa sợi đứt. Đèn không đổi. theo dõi điều khiển bởi ISM dẫn công nhân đứng • Thay đổi đơn vị hút và các cơ cấu dẫn khí với phiên máy đến trực tiếp bên máy và vị trí kéo sợi nơi mà bản "Twin" cho phép vừa nén vừa xoắn Com4® sợi cần nối. Hình. 4 Thanh nén kẹp compact-twin được sản xuất. Các quy trình xe và 2. Dò tìm dễ dàng hơn các bộ phận kéo sợi bị lỗi cách (PBS) cho phép mức giảm khuyết tật xoắn được loại bỏ, làm giảm chi phí đi đáng kể. sợi đi tới tận 20-30 %. Do đó các nhà máy kéo sợi có thể đáp ứng linh hoạt và Hình. 5 ISM: không chỉ giám sát mà còn nâng cao chất lượng.
  6. 6 LINK 62 . 2 / 2013 TIN SẢN PHẨM quá trình gia công Tốc độ cọc cao hơn, tần suất đứt sợi thấp hơn, có thể tối cả sự tối ưu hóa nguyên liệu – kết quả từ những vấn đề trên có thể thể hiện về mặt năng suất của máy kéo sợi. Tuy nhiên, nguyên nhân của hiệu suất không đạt chỉ có thể xác định bằng cách thu thập dữ liệu chi tiết trong suốt quá trình kéo sợi. Nguyên nhân thường được tìm thấy trong một quá trình gia công phía trước, nhưng điều này rất khó phát hiện nếu không có một hệ thống thu thập dữ liệu. Mạng SPIDER (Hình. 6) là hệ thống phù hợp để theo dõi, tối ưu hóa toàn bộ quá trình gia công từ kiện bông đến giai đoạn cuối của máy kéo sợi. Nó kết hợp một cách đơn giản tất cả các thông số của các máy khác nhau và hiển thị cả những thay đổi nhanh chóng và dài hạn. Mạng này cung cấp các khả năng tốt nhất để quản lý vận hành, nhưng cũng có thể giúp các nhà vận hành máy đạt được hiệu suất mà anh ta yêu cầu phải có. Kéo sợi nồi cọc thành công phụ thuộc vào nhiều yếu tố và chiều dài máy chỉ có một trong số này. Nhiều thông số và cả những ẩn số có thể làm giảm hiệu suất máy và kéo theo giảm lợi nhuận. Rieter cung cấp máy kéo sợi nồi cọc và compact cũng như hệ Hình. 6 SPIDERweb Các tính năng thống kê tích hợp cho phép vị trí kéo thống giám sát đảm bảo rằng các chủ nhà máy có cho phép dữ liệu máy sợi với tần suất đứt sợi cao hơn được phát hiện và được sự an toàn lâu dài, chất lượng và năng suất tối được thu thập và phân tích, do đó hiệu xuất khắc phục nguyên nhân ở bảng điều khiển. Điều này đa với hiệu suất cao. • 13-201  nhà máy kéo sợi được không chỉ tăng năng suất và chất lượng mà cũng làm cải thiện thành công giảm yêu cầu nhân sự dài hạn. 3. Tăng tốc độ cọc Giám sát liên tục tần suất đứt sợi cho phép tốc độ kéo sợi được điều chỉnh để tần suất đứt sợi không dẫn đến việc quá tải nhân sự. 4. Cải thiện chất lượng Hệ thống cho phép ngay cả những thay đổi nhỏ nhất trong tốc độ khuyên cũng có thể đo được, cho phép cái gọi là “các cọc bị mòn rão” được xác định một cách đáng tin cậy. Biến động tốc độ được biểu thị bằng một đèn LED nhấp nháy. Tổng thể, máy kéo sợi chỉ hiển thị các kết quả của Andreas Hellwig Trưởng ban quản lý sản phẩm của kéo sợi nén và sợi nồi cọc Winterthur andreas.hellwig@rieter.com
  7. LINK 62 . 2 / 2013 7 TIN SẢN PHẨM Kéo sợi rotor bán tự thiện với người vận hành máy. Máy cung cấp tính linh hoạt cao với các bên độc lập với nhau và các động kinh tế hơn với cơ sở cài đặt được đơn giản hóa. Bộ cắt lọc sợi mới Q10 và hệ thống đánh ống tuyệt hảo đảm bảo chất máy R 35 mới lượng cao trong các quá trình gia công kế tiếp. Máy kéo sợi rotor bán tự động dài nhất Kéo sợi rotor bán tự động R 35 mới với số rotor lên đến 460 là ứng cử R 35 đảm bảo năng suất cao với yêu cầu không viên cho dòng máy cho sợi tốt hơn, năng suất cao hơn và khởi động gian nhỏ, lên đến 460 vị trí kéo sợi cho mỗi máy máy nhanh hơn. Máy kết hợp công nghệ kéo sợi và đánh ống phát triển và tốc độ ra sợi là 200 m / phút với độ dài máy đầy đủ với hoạt động đơn giản hóa đáng kể. tối đa. Máy kéo sợi rotor bán tự động R  35 (Hình. 1) là Bộ truyền động mới cho tốc độ cao sự thay thế kinh tế trong giai đoạn phát triển kỹ Cơ cấu truyền động quấn ống mới cho phép tạo ra thuật tạo sợi đạt giá trị cao, sợi rotor có chi số từ búp sợi quấn đạt cao ở tốc độ ra sợi là 200 m/phút Hình. 1 Maý kéo sợi Ne 2 đến Ne 40. Máy được dựa trên sự thành công trên 460 vị trí kéo sợi. Bộ truyền động điện tử trên rotor bán tự động mới của đời máy R 923. Sự phát triển xa hơn tập trung cả hai mặt của máy có thể vận hành tại tốc độ cao R 35 cho phép sản xuất sợi chất lượng cao với vào nâng cao năng suất, nâng cao chất lượng sợi, nhất là 200m/phút ngay cả trên toàn bộ chiều dài năng suất cao hơn. tính kinh tế tốt hơn và đặc biệt là nâng cao sự thân của máy.
  8. 8 LINK 62 . 2 / 2013 TIN SẢN PHẨM Hộp kéo sợi S 35 mới cho năng suất cao hơn vi rộng của chất lượng và pha trộn. Trong đa số các R 35 được trang bị hộp kéo sợi mới S 35 (Hình. 2). ứng dụng mà trong đó pha trộn bông hoặc bông phế Dạng hình học được tối ưu hóa của hộp kéo sợi S 35 đã được gia công với sự hấp dẫn cao về tính kinh tế, làm tăng sự ổn định kéo sợi, làm giảm độ đứt sợi trên một mức độ năng suất cao hơn đáng kể so với năng 1 000 giờ rotor và cho phép sản lượng đầu ra hàng suất phổ biến hiện nay có thể đạt được ở tốc độ rotor ngày được tăng lên trong khi đồng thời không làm 80 000 - 110 000 vòng/phút. người vận hành phải quá gắng sức. Điều chỉnh dễ dàng mà không cần công cụ Điểm mới ở cải thiện độ ổn định kéo sợi Khách hàng Rieter đánh giá cao tính đa dụng tự nhiên Hộp kéo sợi S35 mới tạo ra điều kiện lý tưởng để xé của máy kéo sợi rotor bán tự động Rieter. Nhiều loại xơ bông với những hiệu ứng có lợi về độ bền và tỉ sợi có thể được tạo ra chỉ với một vài cơ cấu công lệ tạp. Điều này được đảm bảo thông qua tối ưu hóa nghệ. Ví dụ, thay đổi từ sợi cho dệt thoi đến sợi cho khu vực cấp xơ và khu vực xé xơ. Thiết kế mới đảm dệt kim chỉ yêu cầu thay thế một đoạn gốm nhỏ trong bảo sự ổn định về kéo sợi so với đời máy trước đây ống đổ sợi. ngay cả khi gia công vật liệu pha trộn có giá rẻ. Độ bền cao hơn cũng đã đạt được với xơ viscose, ở đây Thay đổi giữa các loại xơ khác nhau, chẳng hạn như Hình. 2 Hộp kéo sợi có thể hiểu là với tốc độ kéo sợi cao hơn. Hơn nữa, viscose, acrylic, polyester và xơ pha trộn chỉ đòi hỏi mới S 35 đưa đến việc kéo sợi có tính hộp S 35 thể hiện tiềm năng lớn cho việc tăng tốc thay thế của các trục xé liên quan. Một vòi phun đặc ổn định cao. độ quay khi gia công xơ polyester trong một phạm biệt hiện có sẵn để kéo sợi 100 % polyester. Khi cần thiết phải thay đổi, cơ cấu công nghệ có thể được thay thế dễ dàng và nhanh chóng mà không cần sử dụng công cụ. R 35 vì thế đặt ra các tiêu chuẩn mới trong phạm vi ứng dụng của máy. Nối sợi dễ dàng hơn với AMIspin® Chất lượng nối của sợi rotor là yếu tố rất quan trọng cho đặc tính chạy máy trong quá trình sản xuất liên tục. Cơ cấu AMIspin® nổi tiếng, đảm bảo chất lượng nối sợi cao đã được phát triển xa hơn nữa với mục đích cho người vận hành làm quen và điều hành dễ dàng hơn và nhanh hơn. Nối sợi có thể được thực hiện trong thời gian ngắn hơn. AMIspin® đảm bảo chất lượng nối nổi bật và do đó tạo nên một giá trị chất lượng cao phục vụ cho các quá trình gia công tiếp sau. Quá trình AMIspin® tối ưu giúp người điều hành nhà máy kéo sợi đạt được hiệu suất máy cao, ngay cả trong trường hợp tần suất đứt sợi cao và ít nhân công thao tác hơn.
  9. LINK 62 . 2 / 2013 9 TIN SẢN PHẨM Cài đặt dễ dàng và nhanh chóng thông qua màn hình cảm ứng đồ họa sáng tạo Một bảng điều khiển máy hỗ trợ dưới dạng menu cung cấp giao diện mới giữa các nhà điều hành và máy. Máy R 35 bán tự động được trang bị một màn hình chính ứng dụng công nghệ màn hình cảm ứng. Màn hình hướng dẫn các nhà điều hành thông qua các menu khác nhau bằng cách mô tả chức năng và các thông tin khác. Tất cả các chức năng điều hành được tích hợp ở đây: • Cài đặt cho máy tính nói chung và các vị trí kéo sợi riêng lẻ • Hiển thị và phân tích dữ liệu cho các hoạt động, chất lượng và sản lượng đầu ra • Cài đặt bộ cắt lọc sợi Q10 và phân tích tất cả các dữ liệu về chất lượng thu thập được • Thống kê và nhiều chức năng khác. Dữ liệu được hiển thị có thể dễ dàng được tải về thông qua cổng USB khi cần tư liệu dẫn chứng. Đảm bảo chất lượng với cảm biến của mới của Rieter Q 10 Máy R 35 có thể được tùy ý trang bị Q10, thế hệ cắt Hình. 3 Hai vật liệu Bắt đầu kéo sợi nhanh hơn với chất lượng cao sau lọc sợi mới của Rieter (Hình. 4). hoàn toàn khác nhau có thể được sản xuất khi bị mất nguồn đồng thời ở hai bên Một công nghệ mới đã được giới thiệu kết hợp với Những lợi thế chính của hệ thống cắt lọc sợi dạng số đã máy đang vận hành quá trình nối sợi AMIspin® nhanh hơn để gia tốc cho được kiểm chứng ở nhà máy nguyên lý đo quang học là: độc lập. khởi động máy. Điều này làm quá trình nối sợi nhanh • Phát hiện chính xác tất cả các khuyết tật cơ bản hơn đáng kể và do đó có thể đạt chất lượng nối cao của sợi (N-S-L-T) và đồng nhất, thậm chí ngay sau khi mất điện. Thất thoát sợi trong quá trình nối và khởi động máy giảm đáng kể. Các mặt máy độc lập tạo sự linh hoạt lớn hơn Các mặt máy hoạt động độc lập với nhau tạo sự linh hoạt tối đa là một tính năng độc đáo so với các máy kéo sợi rotor bán tự động khác (Hình. 3). Hai sợi hoàn toàn khác nhau do đó có thể được sản xuất đồng thời trên hai bên mặt máy. Bộ truyền động độc lập hai băng tải vận chuyển và các cơ sở cài đặt riêng cho mỗi bên của máy cũng cho phép các mẻ sản xuất nhỏ được sản xuất nhanh và kinh tế. Thay đổi hàng loạt hoặc công việc bảo trì cũng có thể được thực hiện ở một bên của máy trong khi tiếp tục sản xuất trên mặt máy còn lại. Điều này cho phép cả vận hành và bảo trì được tối ưu hóa và Hình. 4 Đảm bảo sợi chất lượng với cảm biến năng suất được nâng cao. Rieter Q10 mới.
  10. 10 LINK 62 . 2 / 2013 TIN SẢN PHẨM • Nguyên tắc đo đáng tin cậy, không bị ảnh hưởng bởi sự biến động về thời tiết • Phản ứng nhanh với những thay đổi độ mảnh cúi, thông số đặc biệt quan trọng trong quá trình kéo sợi OE trực tiếp • Hệ thống tích hợp đầy đủ, tất cả cài đặt được thực hiện ở bảng điều khiển máy. R 35 – được thiết kế như loại máy chủ chốt mới Thế hệ mới của máy kéo sợi rotor bán tự động đã một lần nữa được phát triển có hệ thống như một loại máy đáng tin cậy trong tất cả các lĩnh vực ứng dụng, với những chỉ tiêu chính là đạt mức hiệu quả về chi phí và hiệu suất về tính bền. R 35 có thể là một thay thế thực sự cho kéo sợi ro- tor tự động nếu có một sự thống nhất và tin cậy giữa những người vận hành. Tính thân thiện rõ rệt trong vận hành của R 35 hỗ trợ nhân sự đạt được mức vận hành tốt, điều rất quan trọng cho sản xuất sợi rotor chất lượng cao (Hình. 5).  13-202  • Karel Boněk Quản lý sản phẩm Rotor Ústí nad Orlicí karel.bonek@rieter.com Jagadish Gujar Quản lý sản phẩm Rotor Koreagon Bima jagadish.gujar@rieter.com Hình. 5 Vận hành tốt và ổn định kết hợp với thao tác có độ thân thiện cao.
  11. LINK 62 . 2 / 2013 11 CÔNG NGHỆ Như một nhà cung cấp hệ thống, Rieter không giới "Hướng dẫn cho người kéo sợi hạn bản thân để cung cấp các khuyến nghị cài đặt cho các máy kéo sợi cuối. Một thành phần nữa của của Rieter" “Spinners’Guide” là các khuyến nghị cho toàn bộ quá trình bao gồm cả xơ và giai đoạn chuẩn bị kéo sợi. Khách hàng của Rieter, người muốn kéo một loại sợi mới trên máy kéo sợi rotor R 60 hoặc máy kéo sợi khí xoáy J 20 có thể tìm thấy những Là nhà cung cấp của tất cả 4 quá trình kéo sợi, Rieter cài đặt liên quan nhanh chóng và rõ ràng trong hệ thống mới "Hướng cũng đang chuẩn bị “Spinners’Guide” cho kéo sợi nồi dẫn cho người kéo sợi của Rieter" cọc và kéo sợi compact. 13-208  • DỆT THOI DỆT KIM Hình. 2 Mẫu trang từ “Hướng dẫn cho người kéo sợi của Rieter” cho máy kéo sợi rotor R 60: dệt thoi, denim, sợi ngang, cotton chải thô và xơ tái sinh, Ne 6-8. CÁC ỨNG DỤNG Xơ thiên nhiên Xơ pha trộn Xơ nhân tạo Miền chi số Miền chi số Miền chi số Hình. 1 Ứng dụng Bất kể là vải trải giường hay đồ lót dệt kim – các yêu cấu trúc cho sợi trong cầu đặt ra về việc gia công và khả năng phù hợp với Spinners'Guide từ quan điểm của các việc mặc được là hoàn toàn khác nhau – do đó thông nhà máy kéo sợi – từ số cài đặt trên máy cũng hoàn toàn khác nhau. các ứng dụng trong dệt trở lại đến sợi. “Rieter Spinners’ Guide” cung cấp các công thức đúng cho ứng dụng cho sẵn trong dệt (Hình. 1). Cài đặt cơ bản tối ưu và các cơ cấu công nghệ cho các chi số sợi khác nhau, xơ nguyên liệu và mục đích sau cùng được tìm thấy nhanh chóng và dễ dàng. Các khuyến nghị thực tiễn, được kết thành từ quan điểm của các nhà máy kéo sợi được dựa trên các bí quyết công nghệ khái quát. Nhà máy kéo sợi đến gần với các thiết lập tối ưu ngay từ đầu với sự giúp đỡ của "Hướng dẫn cho người kéo sợi của Spinners" và tiết kiệm thời gian quý báu trong mỗi ca vận hành. Thông tin được truyền đạt trong hướng dẫn cho người Iris Biermann kéo sợi với vô số hình ảnh minh họa và diễn đạt tối Giám đốc tiếp thị cao cấp hiểu (Hình. 2). Một trang được dành cho một ứng dụng Winterthur iris.biermann@rieter.com sợi, vì vậy các trang có thể đơn giản được sao chép và sử dụng tại máy hoặc trong các kho hụ tùng.
  12. 12 LINK 62 . 2 / 2013 CÔNG NGHỆ Máy chải C 70 gây ấn tượng rất quan trọng. Hoặc là không đạt được chất lượng yêu cầu, hoặc chất lượng đạt được, nhưng với sản trong tất cả các ứng dụng lượng tăng không đáng kể. Do đó, đầu tư trong máy chải mới là không thể. Với hơn 1 500 máy chải thô C 70 được bán, câu chuyện thành công của Điều này đã thay đổi đáng kể với máy chải C 70. Lý do máy chải khổ rộng Rieter được tiếp tục. Kinh nghiệm trong lĩnh vực nâng cao chất lượng ở sản lượng cao là: này khẳng định năng suất cao máy chải C 70 cho sản xuất cả sợi mảnh • Khu vực chải hoạt động lớn nhất và sợi chi số thô. • Khoảng cách chải thu hẹp thích hợp • Hệ thống băng kim tích hợp mài kim (IGS) đảm bảo chất lượng ổn định Doanh số hơn 6 000 máy C 60 1.5m và máy chải • Băng kim chất lượng hàng đầu với tuổi thọ lâu dài C 70 chứng minh rằng công nghệ này đã tự thiết lập • Chi phí vận hành thấp hơn (năng lượng, nhân sự và chỗ đứng trên thị trường. Nếu ban đẩu chỉ tập trung yêu cầu không gian). vào một số lĩnh vực ứng dụng nhất định, công nghệ 1.5 mét đang chứng minh bản thân với máy chải Máy chải C 70 được sản xuất thành công với chiều dài C 70, loại máy sẵn sàng cho tất cả các ứng dụng, từ chùm xơ cotton rất dài ở một số nhà máy kéo sợi trên sợi chi số thô đến các loại sợi mảnh, từ xơ tự nhiên thế giới, bằng cách sử dụng bông Peru Pima, bông Mỹ đến các loại sợi nhân tạo. Pima hoặc bông Giza Ai Cập. Từ sợi cotton mảnh... ...tới sợi rotor chi số thô Những máy chải 1m cũ hơn của Rieter (C 1/2 và Ở mặt đối diện của phoor ứng dụng, có thể nói là C1/3) là điểm mốc trước đây về chất lượng trong sợi chùm xơ cotton ngắn cho sợi rotor chi số thô. ở đây Hình. 1 Máy chải thô nồi cọc chải kỹ chi số cao. Nhà máy kéo sợi độ mảnh C 70 cho thấy khả năng của máy với sản lượng cúi C 70 có thể thuyên giảm năng lượng tiêu cao thường sử dụng các máy chải này sản xuất các chải thô đầu ra lên đến 280 kg/h. Điều này làm cho thụ đến 24 % so với loại sợi trong khoảng 5 % của thống kê USTER Statis- C 70 cực kỳ kinh tế mà không có bất cứ sự nhượng đối thủ cạnh tranh. tic®. Lý do tại sao máy chải đời sau đó đã không đạt bộ nào về chất lượng. Hình. 2 Máy chải thô được chỗ đứng trong các ứng dụng này rất ít nhưng C 70 có lượng điểm kết giảm đáng kể dù chạy ở năng suất tối đa. 1 2 Tiêu thụ năng lượng với xơ nhân tạo, 100 % viscose, Ne 30 Giảm điểm kết, bông 100 %, sợi rotor, Ne 12 90 80 Năng lượng tiêu hao [kWh/kg] Mức độ giảm điểm kết % 70 60 Δ = Với máy C70 có thể tiết kiệm năng lượng đến 24% 50 40 30 20 10 0 200 225 250 275 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 Năng suất máy chải thô [kg/g] Năng suất máy chải thô [kg/g] Đối thủ cạnh tranh năng suất tối đa 200 kg/g Đối thủ cạnh tranh Máy thô C 70 Máy thô C 70 năng suất tối đa 275 kg/g
  13. LINK 62 . 2 / 2013 13 CÔNG NGHỆ nguyên bản trong khi những đặc tính khác chỉ được Chất lượng sợi, Ne 36 sợi rotor dùng cho dệt kim, 100 % viscose phát hiện dựa trên sự kiểm nghiệm kỹ hơn: • Các cơ cấu dẫn hướng xơ là thép mạ crôm 80 24 • Kim trục gai, thùng lớn, mui, thùng con được thiết 70 21 kế đặc biệt cho xơ nhân tạo • Trước và sau khu vực chải gồm các cơ cấu chải bổ Các khuyết tật [1/1000m] 60 18 50 sung mà không có các dao gạt bụi. 15 CVm [%] 40 12 Ví dụ ở Hình. 3 cho thấy giá trị sợi viscose rotor 30 9 Ne 36 khi sản lượng tăng từ 105 đến 150 kg/h. Chất 20 6 lượng vẫn duy trì ở mức độ tương đối cao. 10 3 0 0 Trong một thử nghiệm tương tự với sợi polyester ro- 105 120 135 150 tor Ne 24, máy C 70 đạt tới hiệu suất lớn hơn bốn lần Năng suất máy thô [kg/g] so với máy chải 1m với sản lượng 160 kg/h. Ở đây cũng vậy việc giảm nep vẫn không thay đổi khi sản CVm% Điểm mỏng Điểm dày Điểm kết 280 % lượng tăng từ 100 lên 160 kg/g. Hình. 3 Tăng 2 % Giảm chi phí năng lượng với mỗi kg cúi chải thô bổ Tóm Lược ở đầu ra C 70 với một sung được sản xuất (Hình. 1). Các số liệu sản xuất Nhà máy kéo sợi đạt được các giá trị chất lượng cao mức chất lượng tương đối cao trích dẫn đã được thử nghiệm và kiểm tra qua vận nhấtvới chi phí sản xuất thấp trong phạm vi ứng dụng hành trong quy mô công nghiệp. Ngoài việc giảm với máy chải C 70 hiệu năng cao, do đó đảm bảo sự nep, các thông số kỹ thuật chất lượng nghiêm ngặt thành công bền vững môi trường trong cạnh tranh của khách hàng cũng được đáp ứng (Hình. 2). khốc liệt. 13-203  • Quân bài chủ cho tiêu thụ năng lượng thấp là: • Mặt cắt ngang kỹ thuật với sự sắp xếp tương ứng của mui và vùng chải trước và sau. • Dạng hình học máy cách tân với chuyển động khối thấp, ví dụ khối lượng thùng lớn thấp • Tác động phanh hãm giảm do số lượng các cơ cấu chải nhỏ hơn • Hiện đại, được thiết kế tối ưu và do đó động cơ đạt hiệu suất cao Máy chải xơ nhân tạo C70 Có thể thấy rõ từ thống kê sản xuất toàn cầu gần nhất Gerald Steiner cho các loại xơ dệt, bông vẫn là xơ được sử dụng rộng rãi nhất chiếm gần 60 % tổng số xơ sử dụng. Xơ nhân Trưởng phòng quản lý sản phẩm Cung bông / Chải thô tạo chiếm 40 %. Xơ polyester cắt ngắn (30 %) đứng Winterthur đầu danh sách những loại xơ nhân tạo, tiếp theo là xơ gerald.steiner@rieter.com cellulose khoảng 7 %. Cấu trúc mô-đun của máy chải C 70 có thể nhanh Uwe Nick chóng thích nghi với những thách thức mới và quen Quản lý sản phẩm thuộc gây ra bởi xơ nhân tạo. So với phiên bản cho Cung bông / Chải thô Winterthur xơ bông, có một số sự khác biệt có thể nhìn thấy ngay uwe.nick@rieter.com lập tức trong phiên bản cho các loại xơ nhân tạo
  14. 14 LINK 62 . 2 / 2013 CÔNG NGHỆ Sản xuất sợi chất lượng trên máy động khác nhau lên chất lượng sợi và thuộc tính hoạt động của máy kéo sợi rotor. kéo sợi rotor với phương pháp tự Ba thiết lập thú vị để so sánh động làm đều trên máy ghép Khách hàng được đề nghị sử dụng một dây chuyền kéo sợi của minh để so sánh. Máy chải thô và máy ghép được cung cấp bởi nhà cung cấp nội địa và máy Bằng sự hợp tác với các khách hàng Trung Quốc, Rieter đã chứng minh kéo sợi rotor bán tự động R 923 của Rieter kéo sợi được rằng chất lượng của sợi kéo rotor có thể được nâng cấp đáng kể trên dây chuyền của khách hàng. Rieter đã cung cấp chỉ với một lần chạy qua máy ghép có bộ tự động làm đều hiện đại so một máy RSB-D 45 tự động làm đều để thử nghiệm. với hai lần chạy trên máy ghép không có bộ tự động làm đều. Ba công đoạn chuẩn bị kéo sợi khác nhau sản xuất những cúi chải thô như nhau với cùng khối lượng và Trong 30 năm qua, Rieter có thể được xem là nhà cung bội số ghép trong mọi trường hợp. Điều này dẫn đến cấp hàng đầu với hơn 30 000 máy ghép đã tung ra thị ba thiết lập thử nghiệm sau: trường. Rieter cung cấp máy ghép loại có hoặc không có 1. Hai dây chuyền của máy ghép loại 2 đầu ra của đối bộ tự động làm đều cho sản xuất sợi chất lượng cao và thủ không có bộ tự động làm đều sản xuất ở tốc khuyến cáo nên sử dụng ít nhất một máy ghép tự động độ 380 m/ph. làm đều trong toàn bộ dây chuyền kéo sợi. Tuy nhiên, 2. Một dây chuyền không có bộ tự động làm đều cho thị trường vẫn còn những dây chuyền dựa trên nguyên lý tốc độ ra380m/ph, kết hợp với máy ghép RSB-D 45 Hình 1 Sợi thành phẩm chỉ qua một lần hai lần ghép mà không có bộ tự động làm đều. tự động làm đều hoạt động ở 650 m/ph. ghép trên máy ghép tự 3. Cấp cúi thô trưc tiếp vào máy ghép Rieter RSB-D 45 làm đều RSB-D 45 thì Để chứng minh thế mạnh của máy ghép Rieter, tự động làm đều cho tốc độ 650 m/ph. tốt hơn so với sợi đi qua hai lần ghép nhưng Phòng kỹ thuật khách hàng của Rieter đã hợp tác không có tự làm đều. với các khách hàng, so sánh các quá trình và tác Tất cả các mẫu cúi ghép được kéo thành sợi Ne 16 rotor với độ xoắn 780 v/m ở tốc độ 90 000 vòng/ph trên một máy kéo sợi rotor R 923. Các khuyết tật và độ đều của sợi 100 % bông (57 % là bông rơi), Ne 16, 780T/m Kết quả thuyết phục của máy ghép tự làm đều của Rieter RSB-D 45 45 20 Khách hàng thu được sợi thành phẩm với chất lượng 40 18 tốt hơn và thuộc tính chạy máy tốt hơn trên máy kéo 35 16 sợi rotor dù chỉ với một lần chạy qua máy RSB-D 45 so với hai lần chạy truyền thống trên máy ghép không có Các khuyết tật [1/1000m] 30 14 tự động làm đều, và tốc độ cũng cao hơn đến 75 %. CVm [%] 25 12 20 10 Ít lỗi hơn và cải thiện sự đồng đều 15 8 Sự đồng đều cao nhất (CVm%) đạt được với dây 10 6 chuyền gồm một máy ghép không tự làm đều và một máy ghép tự động làm đều. Số lượng khuyết tật sợi 5 4 cũng được giảm thiểu đáng kể (Hình. 1). Trước sự 0 2 ngạc nhiên của khách hàng, sợi thành phẩm chỉ với Lần thứ 1: Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh Máy RSB-D 45 có tự không có tự làm đều không có tự làm đều làm đều một lần chạy qua RSB-D 45 tự động làm đều thực sự Lần thứ 2: Đối thủ cạnh tranh không có tự làm đều Máy RSB-D 45 có tự làm đều tốt hơn đáng kể so với hai lần chạy không tự động làm đều như truyền thống. Điều này đặc biệt chính xác với lỗi điểm mỏng. Điểm mỏng [-50 %] Điểm dày [+50 %] Điểm kết [+280 %] CVm [%]
  15. LINK 62 . 2 / 2013 15 CÔNG NGHỆ yếu trên thân sợi. Kết quả này cũng được chứng minh Độ bền và độ giãn sợi qua máy kéo đứt Uster Tensojet. Độ bền giảm sự biến 100 % bông (57 % là bông rơi chải kỹ), Ne 16, 780 T/m thiên và độ bền tối thiếu được cải thiện 16 6,0 Cải thiện thuộc tính chạy máy trên máy kéo sợi rotor 15 5,5 Chất lượng sợi cải tiến đáng kể không chỉ được nhà sản 14 5,0 xuất, những người mua sợi từ khách hàng của chúng 13 4,5 tôi đánh giá cao mà bản thân chất lượng sợi còn cải Độ bền [cN/tex] Độ dãn [%] 12 4,0 tiến thuộc tính chạy máy trên máy kéo sợi rotor,nhờ đó 11 3,5 tăng hiệu suất máy. Máy được kiểm soát điều khiển cả 24 giờ. Số lần dừng máy do chất lượng giảm đáng kể 10 3,0 khi sử dụng bộ tự động làm đều (Hình. 3). 9 2,5 8 2,0 Bộ tự động làm đều hiện đại trên máy ghép cải Lần thứ 1: Đối thủ cạnh tranh không có tự làm đều Đối thủ cạnh tranh không có tự làm đều Máy RSB-D 45 có tự làm đều thiện chất lượng sợi và giảm chi phí Lần thứ 2: Đối thủ cạnh tranh Máy RSB-D 45 có tự Thử nghiệm này đã thuyết phục khách hàng rằng bộ không có tự làm đều làm đều tự động làm đều trên máy ghép của Rieter có thể: • làm ngắn gọn quy trình Độ bền Độ dãn • tăng tốc độ ra Hình. 2 Máy ghép tự làm đều độ chính xác cao của Rieter cải thiện độ bền và độ dãn của sợi. • cải thiện độ đều sợi • giảm số khuyết tật sợi • tăng độ bền sợi Đứt sợi và hiệu suất sợi • giảm số lần nối sợi 100 % bông (57 % là bông rơi chải kỹ), Ne 16, 780 T/m • tăng hiệu suất của máy kéo sợi rotor 150 100 140 99 Tất cả những điều này cải tiến chất lượng và giảm chi 130 98 phí sản xuất. Máy ghép Rieter do đó tăng phạm vi của Số lần đứt sợi [1/1000 giờ rotor] 120 97 110 96 nhà máy kéo sợi hoặc đáp ứng giá cao hơn từ khách 100 95 hàng cho sợi chất lượng cao hoặc tiết kiệm hơn chi Hiệu suất [%] 90 94 80 70 93 92 phí sản xuất, ví dụ như trên nguyên liệu. 13-204  • 60 91 50 90 40 89 30 88 20 87 10 86 0 85 Lần thứ 1: Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh Máy RSB-D 45 có tự không có tự làm đều không có tự làm đều làm đều Lần thứ 2: Đối thủ cạnh tranh Máy RSB-D 45 có tự không có tự làm đều làm đều Shifeng Luo Công nghệ khách hàng Đứt sợi do ngẫu nhiên Dừng máy vì chất lượng Hiệu suất Thường Châu shifeng.luo@rieter.com Hình. 3 Bộ tự động làm Độ bền và độ giãn của sợi cao hơn đều làm giảm đáng kể Độ chính xác cao của bộ tự động làm đều Rieter số lần dừng máy do chất lượng. không chỉ rõ ràng làm giảm đáng kể các lỗi sợi và Fuhua Tang tăng độ đồng đều sợi. Độ bền sợi và độ giãn cũng Quản lý sản phẩm Ghép được cải thiện (Hình. 2). Các xơ được duỗi thẳng song Thường Châu song chính xác hơn trong do giảm các điểm mỏng độ fuhua.tang@rieter.com bền trung bình của sợi nana lên và giảm đi các điểm
  16. 16 LINK 62 . 2 / 2013 CÔNG NGHỆ Máy chải kỹ E 80 – kinh nghiệm Chất lượng chải vượt trội – nhãn hiệu thương mại của E 80 khẳng định tiềm năng độc đáo Hầu như không có bất kể công đoạn nào khác trong kéo sợi bông thường xuyên gắn với nâng cao chất của máy lượng hơn là công đoạn chải kỹ. Một những những mục tiêu phát triển của máy chải kỹ E 80 là tạo ra Nhờ vào sự kết hợp linh hoạt độc đáo, máy chải kỹ E 80 đạt được hiệu những tiêu chuẩn mới về chất lượng sợi. Điều này năng cao về chất lượng, năng suất và tiết kiệm nguyên liệu (Hình. 1). đạt được nhờ tối ưu hóa dạng hình học của cơ cấu Một khách hàng Châu Á đã đưa ra một ví dụ làm thế nào để khai thác chải kỹ, các bước chuyển động (C•A•P•DQ) và việc sử hoàn toàn tiềm năng của máy chải kỹ E 80 và lợi ích từ sự lĩnh vực ứng dụng lược tròn 130° thay cho lược tròn 90° theo lệ dụng đa dạng của máy. thường. Diện tích vùng chải tăng 45% dẫn đến hiệu quả làm sạch miếng xơ độc dáo và toàn diện, do đó tăng đáng kể chất lượng sợi. So sánh dựa trên một nhà máy kéo sợi lắp đặt vào Điều này cũng rõ ràng trong trường hợp của một khách năm 2006. Xơ bông chiều dài 1 3/8˝ được gia công hàng châu Á, khi chất lượng tăng 17 % về khuyết tật Hình. 1 Máy chải kỹ thành sợi Ne 80. sợi (IPI) đat được đồng thời với tăng sản lượng đầu ra E 80 cực kỳ linh hoạt tới 15 % (Hình. 2). và tiết kiệm chi phí. Năng suất tối đa Về năng suất, máy chải kỹ E 80 cũng cung cấp cho các nhà máy kéo sợi mức độ linh hoạt cần thiết để đáp ứng yêu cầu năng suất cao. Chất lượng dẫn đầu của máy cho phép E 80 tăng sản lượng đầu ra nhờ điều chỉnh tốc độ cấp. Điều này đặc biệt có lợi trên quan điểm năng lượng. Trong khi tốc độ quay luôn kèm theo hao tổn năng lượng cao hơn, với cách này máy có thể đạt mức độ tăng năng lượng hao tổn ở mức trung gian ở đầu ra sản phẩm. Tối ưu hóa bổ trợ trên trọng lượng cuộn cúi và tốc độ kẹp cho phép khách hàng tăng sản lượng tới 44 % khi so sánh với máy lắp đặt hiện có của khách hàng, và với sự cải thiện đôi chút về khuyết tật sợi (Hình. 3). Chuyển ưu điểm về chất lượng tới tiết kiệm năng lượng Tiết kiệm nguyên liệu là rất quan trọng trên quan điểm kinh tế. Ở đây máy E  80 cũng cung cấp độ linh hoạt theo yêu cầu và ưu điểm rõ rệt khi so sánh với các máy chải khác. Sự dẫn đầu về chất lượng đạt được nhờ cải tiến sự lựa chọn xơ phản ánh qua mức giảm bông rơi chải kỹ 3 % khi so với đối thủ cạnh tranh.
  17. LINK 62 . 2 / 2013 17 CÔNG NGHỆ Một khách hàng châu Á lấy một ví dụ về giảm bông Mục tiêu chất lượng rơi chải kỹ 2 % (Hình. 4). Với nguyên liệu đã sử dụng, - 17 % điều này tương đương với tiết kiệm khoảng US$ 100 98 Pr 20 000 trên mỗi máy. Cũng ở đây, máy chải kỹ E 80 y o đạt sản lượng tăng lên tới 19 %. du lit 96 Qua ctiv ity 94 Kết hợp – sự linh hoạt hiện thực của máy E 80 Các khuyết tật [%] 92 90 Tuy nhiên, toàn bộ sự linh hoạt của máy chải kỹ 88 Yi el d E 80 đặc biệt được phản ánh qua khả năng kết hợp 86 giữa chất lượng, năng suất và tiết kiệm nguyên liệu. CảI thiện chất lượng 84 15 % với sản lượng Khách hàng cuối cùng sẽ lựa chọn sự kết hợp đem 82 cao hơn lại cải tiến đáng kể về chất lượng và tính kinh tế, 80 tối ưu hóa chi phí sản xuất và lợi nhuận cho nhà E 80 Tham chiếu khách hàng máy kéo sợi. So sánh với mãy cũ đã lắp đặt, với máy chải kỹ E 80, lợi nhuận thu được từ 10 % cải tiến về Hình. 2 Chất lượng – trong trường hợp này 17 % khuyết tật sợi giảm – cải tiến với E 80 trong khi đồng thời tăng sản lượng 15 %. giá trị IPI, tăng 20 % sản lượng đầu ra và tiết kiệm nguyên liệu 1 %. Mục tiêu năng suất Tiềm năng tiết kiệm 50 Tiềm năgn tiết kiệm lớn lao tạoa b rởi máy chải kỹ 45 + 44 % Pr mới E 80 độc đáo và không đồng đều. Ưu điểm của y o E 80 giảm giai đoạn hoàn vốn xuống dưới 2 năm so du lit 40 Qua ctiv với các máy chải kỹ khác trên thị trường. Hơn nữa, ity 35 Năng suất [kg/g] 30 khách hàng trên đã chứng minh thay thế công đoạn 25 chải kỹ đã sử dụng 10 năm cũng là một gợi ý mang • Yi e l d 20 tính kinh tế. 13-205  15 Lợi nhuận trong sản 10 xuất bằng sự cải tiến trong chất lượng 5 0 Tham chiếu kháh hàng E 80 Hình. 3 Về mặt năng suất, sản lượng tăng 44 % với cải thiện đôi chút về chất lượng sợi. Mục tiêu tiết kiệm nguyên liệu 20.0 Pr 19.5 -2% y o du lit Qua ctiv ity 19.0 Bông rơi [%] 18.5 18.5 Yi e l d 17.5 Tách bông rơi với chất lượng được cải Yvan Schwartz 17.0 thiện và năng suất cao hơn 19 % Trưởng phòng quản lý sản phẩm Chải kỹ 16.5 Winterthur Tham chiếu kháh hàng E 80 yvan.schwartz@rieter.com Hình. 4 Bông rơi chải kỹ giảm 2 % với E 80. Với nguyên liệu sử dụng, điều này tương ứng với tiết kiệm hàng nămg khoảng US$ 20 000 trên mỗi máy.
  18. 18 LINK 62 . 2 / 2013 CÔNG NGHỆ Đường kính rotor tối ưu – tiềm • số xơ trong mặt cắt ngang • tỉ lệ chiều dài xơ và chu vi rotor năng để tăng sản lượng • độ đồng đều dòng xơ từ thành rotor tới rãnh rotor • sự liên tục của xoắn cấp tới rãnh rotor Đường kính tối đa của rotor được xác định trên toàn thế giới trong khi Hệ số độ xoắn sợi (alpha α) tại đó kéo sợi vẫn có thể đồng thời tăng tốc độ rotor. Chú ý đến các yếu tố như độ dài xơ, tần suất đạt được là chỉ thị tốt cho biết độ ổn định kéo sợi. Giá đứt sợi, chất lượng sợi yêu cầu và yêu cầu của các công đoạn sau kéo sợi, trị alpha càng nhỏ (αmin) thì độoổn định kéo sợi càng sản lượng có thể tăng đồng thời với đạt giá trị tối ưu của sợi. cao. Nếu dùng một rotor với đường kính nhỏ hơn với cùng tốc độ rotor, độ ổn định kéo sợi giảm. Tốc độ ro- tor do đó phải tăng cho đến khi độ ổn định kéo sợi được phục hồi. Nếu vượt quá tốc độ rotor tối ưu thì Đường kính rotor ảnh hưởng tới: sẽ lại gây nên thieetj hịa đôối ới độoổn định kéo sợi. • Tốc độ rotor đạt được và do đó là năng suất và tính Cuối cùng, tần suất đứt sợi và chất lượng sợi xác định kinh tế tốc độ rotor tối ưu. • Sức căng kéo sợi và do đó là sự ổn định của quá trình kéo sợi Độ ổn định kéo sợi và tốc độ quay tối ưu cũng có thể • Cấu trúc sợi, đặc biệt là dạng đai xoắn vào đó là bị ảnh hưởng bởi sự lựa chọn cơ cấu công nghệ. Ví cảm giác sờ tay của vải dụ, tần suất đứt sợi có thể cải thiện nhờ tăng hệ số • Độ đều sợi và độ giãn cũng như độ xù lông sợi xoắn, với cơ cấu xoắn ăn sâu hơn Twist-Stop hoặc bởi vòi ra sợi với số rãnh lớn hơn. Chúng có ảnh Rotor đường kính nhỏ hơn cho phép tốc độ cao hơn, hưởng tích cực lên hệ số xoắn tối thiểu (αmin). Tuy nhưng hiệu chỉnh phải đảm bảo sao cho duy trì sự nhiên, tăng hệ số xoắn nên là phương sách cuối ổn định của quá trình kéo sợi, phụ thuộc vào nguyên cùng,do điều này cuối cùng dẫn đến sự suy giảm tốc liệu. độ ra. Ví dụ sau đây biểu thị phát hiện của Bộ phận Công nghệ khách hàng của Rieter từ việc sử dụng ro- Hình. 1 Đường kính Độ ổn định kéo sợi, điều cuối cùng ảnh hưởng đến tor đường kính nhỏ hơn. rotor nhỏ hơn tạo ra sợi tần suất đứt sợi, về nguyên lý ảnh hưởng bởi các yếu có chất lượng gần như nhau với tốc độ ra sản tố theo sau, là tác động giữa điểm tạo sợi trong rotor Tối ưu hóa với đường kính rotor nhỏ hơn phẩm nhiều hơn 8 %. và rãnh rotor: Hợp tác với khách hàng, Bộ phận Công nghệ khách hàng của Rieter đạt năng suất tăng 8 % với xơ pha bông/bông phế do khách hàng sử dụng. Sự tăng đáng kể này có được nhờ thay đổi đường kính rotor Độ đều của sợi và các khuyết tật, 100 % bông, Ne 21 từ 33 mm đến 28 mm.Sau khi tối ưu hóa quy trình 40 16 kéo sợi, kết quả sợi tương tự đạt được với tốc độ ro- 35 13,77 13,76 14 tor cao hơn. Các khuyết tật [1 / 1000 m] 30 12 25 10 Sán lượng cao hơn trên máy R 60 mà gần như không CVm [%] 20 8 thay đổi chất lượng sợi 15 6 Khách hàng vận hành một dây chuyền kéo sợi rotor 10 4 với 3 máy kéo sợi rotor R 60, mỗi máy có 540 vị trí 5 2 kéo sợi. Các máy được trang bị rotor kiểu 33XT. 0 0 Rotor 33 XT Rotor 28 XG 125 000 vòng/phút, 135,8 m/phút 135 000 vòng/phút, 146,7 m/phút Điểm mỏng [- 50 %] Điểm dày [+ 50 %] Điểm kết [+ 280 %] CVm [%]
  19. LINK 62 . 2 / 2013 19 CÔNG NGHỆ đó là chấp nhận được với điều kiện chất lượng mối nối tốt và hiệu suất cao. Độ bền sợi hầu như không Độ bền và độ giãn của sợi, 100 % bông, Ne 21 đổi ở tốc độ ra sợi cao hơn. Độ giãn tốt hơn một cách 12 5.0 kỳ diệu. Cả hai được vẽ trong khoảng đo biến thiên 11 4.6 thể hiện ở Hình. 2. 10 4.2 Khách hàng có nhiều lợi ích từ việc gia tăng sản lượng Độ bền [cN/tex] Độ dãn [%] 9 3.8 thêm 8 % 8 3.4 Khách hàng thu lợi từ sản lượng tăng 8%. Thử nghiệm 7 3.0 thuyết phục khách hàng rằng R 60 vận hành ở tốc độ 6 2.6 kéo sợi cao với rotor đường kính nhỏ hơn đạt được 5 2.2 chất lượng sợi hầu như không đổi. Rotor 33 XT Rotor 28 XG 125 000 vòng/phút, 135.8 m/min 135 000 vòng/phút, 146.7 m/min Rotor đường kính tối ưu từ 33 đến 28 mm mang lại kết quả. Sản lượng có thể tăng lên gần 8  % với sự Độ bền Độ dãn giảm hiệu suất 1% không đáng kể. Với khách hàng, điều này có nghĩa là tăng sản lượng lên 203 kg trên Hình. 2 Tốc độ ra sợi mỗi ngày và mỗi máy. 13-206  • cao hơn không ảnh Khách hàng sản xuất sợi bông chi số Ne 21 để dệt hưởng đến độ bền và độ giãn thoi. Cúi cấp cho tất cả cámayáy cũng cấp bởi cùng một dây chuyền chải thô Rieter C  60 và máy ghép RSB-D 45. Tất cả cài đặt máy đều đồng nhất. Để thử nghiệm, rotor kiểu 33 XT được thay thế bởi rotor 28 XG trên máy và tốc độ được tối ưu hóa. Điều này này dẫn đến 2 thiết lập sau: • Máy số 1 sản xuất với rotors kiểu 33 XT ở 125 000 v/p và tốc độ ra 135.9 m/p • Máy số 2 sản xuất với rotors 28 XG ở 135 000 v/p và tốc độ ra 146.7 m/p Rotor kiểu 28 XG rotor được phát triển đặc biệt cho sợi dệt kim hàng mảnh và sợi dệt thoi trong khoảng chi số Ne 20-40. Đường kính rotor nhỏ hơn có thể tăng số lượng các dải xoắn trên cấu trúc sơi, đồng thời cũng dẫn đến Yun Wu tăng nhẹ số lượng điểm dày trong tròng hợp này. Tuy nhiên, sự gia tăng này rất nhỏ (Hình. 1). Phân tích Công nghệ dệt Thường Châu cũng cho thấy, cùng giá trị CVm% đạt được với tốc yun.wu@rieter.com độ cao hơn. Rất thú vị khi quan sát tần suất đứt sợi trong quá trình kéo sợi. Ta cũng chỉ nhận được kết quả tốt ở Bruno Schenk đây. Với rotor kiểu 33 XT, có 170 lần đứt trên 1 000 Trưởng phòng công nghệ dệt giờ rotor, và hiệu suất là 99 %. Với rotor kiểu 28 XG Thường Châu kết quả cho thấy có 200 lần đứt trên 1 000 giờ rotor, bruno.schenk@rieter.com và hiệu suất là 98 %. Tần suất đứt sợi tăng phần nào
  20. 20 LINK 62 . 2 / 2013 CÔNG NGHỆ Sợi Com4®jet trên đường tới Mở rộng lĩnh vực ứng dụng Thiết kế kỹ thuật của phiên bản máy đầu tiên, hiện thành công được ưu tiên dùng cho nhóm xơ viscose, được cải tiến xa hơn với J 20. Nhờ đó, lĩnh vực áp dụng của J 20 được mở rộng về mặt nguyên liệu sử dụng và sợi chi số mảnh hơn. Sợi Com4®jet sản xuất trên máy kéo sợi khí nén J20 đang chinh phục thị trường bởi những tính chất ưu việt. Lĩnh vực áp dụng của máy Rieter Máy kéo sợi khí nén J 20 phù hợp cho những lĩnh vực J 20 đã được mở rộng và kinh nghiệm của khách hàng laf bằng chứng ứng dụng sau: cho sự thật là sản xuất vừa mang tính kinh tế vừa chất lượng có thể • Chi số Ne 30 - 50 cho bông chải kỹ song hành cùng nhau. (chiều dài chùm xơ >1 5/16˝ và >1 1/8˝) • Chi số Ne 24 - 40 cho xơ cellulosic (Viscose, Modal, ProModal, Tencel) • Ne 40 - 70 cho xơ cellulosic vi mảnh • Ne 24 - 40 cho sợi pha viscose hoặc bôgn chải kỹ với
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2