intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tạp chí khoa học: Khảo sát vùng thấm trên đê bằng phương pháp thăm dò điện đa cực

Chia sẻ: Hoàng Thiện | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

60
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một trong những hiểm họa luôn đe dọa đến độ an toàn của các đê đất là có các vùng thấm, rò rỉ qua thân đê, nền đê và mang cống. Tuy nhiên, hiện nay việc đánh giá mức độ thấm để quyết định xử lý chủ yếu mới bằng cách quan sát trên mái, việc xử lý thấm chủ yếu bằng biện pháp khoan phụt tạo màn chống thấm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tạp chí khoa học: Khảo sát vùng thấm trên đê bằng phương pháp thăm dò điện đa cực

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28 (2012) 11-18<br /> <br /> Kh o sát vùng th m trên ê b ng phương pháp Thăm dò i n a c c<br /> Anh Chung1, Vũ<br /> 1 2<br /> <br /> c Minh2,*<br /> <br /> Vi n Phòng tr M i và b o v công trình - Vi n Khoa h c Thu L i Vi t Nam Trư ng i h c Khoa h c T nhiên, HQGHN, 334 Nguy n Trãi, Hà N i, Vi t Nam<br /> Nh n ngày 15 tháng 12 năm 2011<br /> <br /> Tóm t t. M t trong nh ng hi m h a luôn e d a n an toàn c a các ê t là có các vùng th m, rò r qua thân ê, n n ê và mang c ng. Tuy nhiên, hi n nay vi c ánh giá m c th m quy t nh x lý ch y u m i b ng cách quan sát trên mái, vi c x lý th m ch y u b ng bi n pháp khoan ph t t o màn ch ng th m. Vì v y, v n quan tr ng t ra là c n nghiên c u phương pháp kh o sát, xác nh v trí th c c a vùng th m trong ê giúp nâng cao hi u qu x lý. Bài báo trình bày m t s k t qu kh o sát xác nh vùng th m trong ê t t i o n K38+800K39+200 ê h u sông Chu - Thanh Hóa b ng phương pháp Thăm dò i n a c c v i thi t b SuperSting R1/IP và ph n m m x lý EarthImage 2D.<br /> <br /> 1.<br /> <br /> tv n<br /> <br /> ∗<br /> <br /> Toàn qu c có hơn 5.000 km ê sông, h u h t nh ng con ê này ư c xây d ng hàng trăm năm trên n n t t nhiên, g n như không có s x lý n n nào. Vì v y, trên ê thư ng xu t hi n nh ng n h a gây nên nh ng nguy cơ m t an toàn m c và tính ch t khác nhau. M t trong s n h a nguy hi m ó là th m, rò r qua thân ê, n n ê và mang c ng. Tuy nhiên, hi n nay vi c ánh giá m c th m cho ê bư c u ch d a vào vi c quan sát trên mái; vi c x lý th m ch y u b ng bi n pháp khoan ph t t o màn ch ng th m. Công tác khoan ph t ư c ti n hành cùng m t sâu và d c theo ê d n n có th khoan ph t chưa n sâu c n thi t<br /> <br /> _______<br /> ∗<br /> <br /> làm cho hi u qu c a khoan ph t b gi i h n. Ngoài ra, ti n hành khoan ph t thì ngư i ta thư ng ph i khoan r ng ra r t nhi u so v i vùng th m gây lãng phí. i n hình như o n K38+800-K39+200 ê h u sông Chu m i khi nư c sông lên to x y ra hi n tư ng s i phía ng và khi nư c sông th p hơn thì nư c t trong ng th m ra sông. T i ây ã có hai h s t t i 2 v trí K38,96 và K39. T i v trí này ã x lý khoan ph t x lý th m trong u năm 2011 nhưng v n ti p t c th m. Chúng tôi cùng v i Vi n Phòng tr m i và B o v công trình ã th nghi m s d ng phương pháp Thăm dò i n ac c kh o sát vùng th m này theo yêu c u c a S Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, Chi c c ê i u và Phòng ch ng bão l t Thanh hóa.<br /> <br /> Tác gi liên h . T: 84-4-37450026. E-mail: minhvd@vnu.edu.vn<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> Đ.A. Chung, V.Đ. Minh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28 (2012) 11-18<br /> <br /> 2. Phương pháp và khu v c kh o sát 2.1. Phương pháp nghiên c u Phương pháp Thăm dò i n a c c [1-4] là phương pháp thăm dò i n có phân gi i cao. V i phương pháp này s cho ta b c tranh t ng th v i n tr su t c a các l p t á và các i tư ng n m trong lòng t. Qua nghiên c u, chúng ta th y r ng: v i i tư ng như vùng th m n m trong thân ê thì thư ng có lư ng nư c ch a trong ó nhi u hơn h n so v i<br /> <br /> môi trư ng xung quanh nên i n tr su t thư ng nh hơn môi trư ng. Còn i v i các th u kính cát gây th m dư i n n ê thì thư ng có i n tr su t cao hơn h n môi trư ng. Qua m t s th nghi m chúng tôi th y s d ng h c c o Wenner là phù h p nh t nghiên c u vùng th m. Chúng tôi ã s d ng h thi t b SuperSting R1/IP, h c c o Wenner 56 c c và x lý trên ph n m m EarthImager nghiên c u [1,5] (hình 1).<br /> A M N B<br /> <br /> Hình 1. Sơ<br /> <br /> nguyên lý ho t<br /> <br /> ng c a phương pháp i n a c c.<br /> <br /> 2.2. Khu v c kh o sát o n K38+800-K39+200 ê h u sông Chu ã t ng b b c phía ng vào nh ng năm 70 th k trư c khi nư c sông lên cao. T khi ó n nay khi nư c sông xu ng th p thì th y hi n tư ng nư c ch y t ng ra sông v i lưu lư ng l n. Và t i ây ã x y ra hi n tư ng s t mái phía sông v i ư ng kính lên n 7m. Hi n t i khu v c này ã ư c khoan ph t x lý nhưng hi n tư ng th m v n không gi m.<br /> <br /> Hình 2. H s t do th m qua n n ê.<br /> <br /> Đ.A. Chung, V.Đ. Minh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28 (2012) 11-18<br /> <br /> 13<br /> <br /> 3. K t qu kh o sát t i K38+650-K39+200 h u sông Chu - Thanh Hóa 3.1. B trí tuy n kh o sát Trên h th ng ê chúng tôi ti n hành b trí 5 tuy n kh o sát d c theo ê trong ó 2 tuy n n m t i mái phía sông, 2 tuy n t i m t ê và 1 tuy n phía ng (hình 3).<br /> <br /> 3.2. K t qu kh o sát Do tuy n kh o sát dài nên khi x lý và phân tích k t qu chúng tôi chia m i tuy n ra làm 4 o n x lý và phân tích k t qu .<br /> <br /> Sông Chu H s t K38+875 K38+875 T3.3 K38+637 M t ê T4.3 K38+754 T3.5 K38+754 Kênh tư i T3.4 T2.1 T2.2 T2.3 T2.4 K39+162 T1.1 T1.2 K39+162 T1.3 K39+162 T1.4 K39+149<br /> <br /> T2.5 T1.5 K39+159<br /> <br /> Hình 3. Sơ<br /> <br /> b trí tuy n kh o sát.<br /> <br /> Hình 4. K t qu kh o sát o n K38+997-K39+162.<br /> <br /> 14<br /> <br /> Đ.A. Chung, V.Đ. Minh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28 (2012) 11-18<br /> <br /> Trên k t qu (hình 4) kh o sát o n K38+997-K39+162 ư c th hi n theo th t t phía sông vào trong ng cho th y trên c 5 tuy n o u tuy n u xu t hi n 1 d thư ng i n tr su t cao c th : + Trên tuy n th nh t mái sông: D thư ng n mt u tuy n n m th 30 và chi u sâu t 2,5 – 8m + Trên tuy n th 2 mái sông: D thư ng n mt u tuy n n m th 28; Sâu t 3 – 10m<br /> <br /> + Trên tuy n th 3 m t ê giáp mái sông: D thư ng n m t u tuy n n m th 32; Sâu t 3,5 – 12m + Trên tuy n th 4 m t ê giáp mái ng: D thư ng n m t u tuy n n m th 43; Sâu: t 4,5 – 10,5m + Trên tuy n th 5 trong ng: D thư ng n mt u tuy n n m th 31; Sâu: t 2,5- 8,5m + Trên tuy n th 5 trong ng: D thư ng n mt u tuy n n m th 31; Sâu: t 2,5- 8,5m<br /> <br /> Hình 5. K t qu kh o sát o n K38+875-K39+040.<br /> <br /> Đ.A. Chung, V.Đ. Minh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28 (2012) 11-18<br /> <br /> 15<br /> <br /> Trên k t qu (hình 5) kh o sát K38+875-K39+040 ư c th hi n theo th phía sông vào trong ng cho th y trên tuy n o u xu t hi n 1 d thư ng i n tr cao t i gi a tuy n kh o sát c th :<br /> <br /> o n t t c 5 su t<br /> <br /> + Trên tuy n th 2 mái sông: Có 2 d thư ng t i m 24- 132 có chi u sâu t 4-18m và d thư ng t m 124-148 có chi u sâu 3-10m + Trên tuy n th 3 m t ê giáp mái sông: D thư ng n m t m 13 – 152 Sâu t 3,5 – 17m + Trên tuy n th 4 m t ê giáp mái ng: D thư ng n m t m th 41-149 Sâu: t 4,5- 11,5m + Trên tuy n th 5 trong ng: D thư ng n m t m 57-152 Sâu t 2,5 – 11m<br /> <br /> + Trên tuy n th nh t mái sông: D thư ng n m t m th 34 -84 và 100 – 153m và Sâu: t 2,5 – 13m so v i mái ê.<br /> <br /> Tuy n trên m t ê sát mái phía sông<br /> <br /> Tuy n trên m t ê sát mái phía<br /> <br /> ng<br /> <br /> Tuy n trong ê phía<br /> <br /> ng<br /> <br /> Hình 6. K t qu kh o sát o n K38+757-K38+922.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2