intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thẩm định dự án: Trạm cấp xăng dầu Thới Thuận

Chia sẻ: Trần Tú | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:26

192
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đầu tư dự án trạm cấp xăng dầu cần đầu tư với nguồn vốn lớn nên công tác thẩm định một cách chính xác. Thẩm định trên cơ sở xem xét hiệu quả hoạt động, sự phù hợp của dự án trạm cấp xăng dầu đối với chính sách của trung ương và địa phương. Ngoài ra còn đánh giá sự cần thiết cửa dự án đối với cộng đồng và sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về vấn đề này, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu thẩm định dự án "Trạm cấp xăng dầu Thới Thuận". Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thẩm định dự án: Trạm cấp xăng dầu Thới Thuận

  1. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TRẠM CẤP XĂNG DẦU THỚI THUẬN  PHẦN 1:  MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của thẩm định dự án        Xăng dầu là mặt hàng thiết yếu có vị trí chiến lược rất quan trọng đối với sản   xuất, đời sống và an ninh quốc phòng. Việc cung ứng xăng dầu cho các nhu cầu trên   địa bàn thực hiện thông qua hệ  thống mạng lưới cửa hàng bán lẻ  xăng dầu. Quá   trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, yêu cầu chuyển dịch   cơ cấu nền kinh tế sẽ dẫn đến những thay đổi về quy mô và phân bố các ngành sản  xuất, sự gia tăng của các phương tiện máy móc thiết bị cần sử dụng nhiên liệu làm  gia tăng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu. Sự gia tăng dân số, thu nhập và đời sống dân cư  được cải thiện, quá trình đô thị  hóa phát triển sẽ  làm tăng nhu cầu sử  dụng các  phương tiện cá nhân và do đó sẽ  làm tăng nhu cầu tiêu dùng xăng dầu. Tất cả  những vấn đề  nêu trên đặt ra yêu cầu cần phải điều chỉnh bổ  sung dự  án kinh  doanh xăng dầu nhằm góp phần ổn định mạng lưới cung ứng và ổn định thị trường   xăng dầu trên địa bàn. Với mục đích cung cấp nhiên liệu xăng, dầu cho hoạt động sản xuất của các   nhà máy trong Khu công nghiệp cũng như  các phương tiện của người dân trên địa   bàn. Tạo thêm nguồn thu cho ngân sách của Thành phố, góp phần giải quyết công  ăn việc làm cho nhiều lao động  ở  địa phương, thúc đẩy tiềm năng kinh tế  của   Thành phố Cần Thơ. Vị trí thực hiện dự án nằm trong Khu công nghiệp Thốt Nốt.   Khi dự  án hoạt động sẽ  cung cấp nhiên liệu cho các phương tiện vận chuyển cho   các nhà máy sản xuất trong Khu công nghiệp cũng như  là các hộ  dân lân cận.  Từ  thực tế trên dự án đầu tư trạm cấp xăng dầu Thới Thuận đã được xây dựng.          Do đầu tư dự án trạm cấp xăng dầu cần đầu tư với nguồn vốn lớn nên công   tác thẩm định một cách chính xác. Thẩm định trên cơ  sở  xem xét hiệu quả  hoạt   1
  2. động, sự phù hợp của dự án trạm cấp xăng dầu đối với chính sách của trung ương   và địa phương. Ngoài ra còn đánh giá  sự cần thiết cửa dự án đối với cộng đồng và   sự phát triển kinh tế ­ xã hội của địa phương. 2. Mục tiêu của thẩm định dự án trạm cấp xăng dầu thới thuận  Thẩm định tính hợp lý của dự án  Đánh giá hiệu quả của dự án  Đánh giá khả năng thực hiện của dự án 3. phương pháp thẩm định  Thẩm định về thị trường  Thẩm định về kỹ thuật môi trường  Thẩm định về tổ chức và quản lý dự án  Thẩm định về tài chính của dự án  Thẩm  định về lợi ích xã hội 2
  3. PHẦN 2: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN  “TRẠM CẤP XĂNG DẦU THỚI THUẬN”  ­ Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CP HOÀNG LAN ­ Địa chỉ: Số  872, KV Hòa Thạnh B, P Thới Hòa, Quận Cái Răng, Thành Phố  Cần Thơ, Việt Nam. ­ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 1800932613 ­ Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ. ­ Đăng ký thay đổi lần thứ 06 ngày 02 tháng 4 năm 2015 ­ Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Thanh Hoàng ­ Chức danh: Tổng Giám Đốc ­ Năm sinh: 15/10/1951 ­ Địa chỉ: Số 243/B50, đường 30/4, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, thành  phố Cần Thơ ­ Số CMND: 360001778 ­ Ngày cấp: 12/12/2008 ­ Nơi cấp: CA TP Cần Thơ 3
  4. ­ Tên dự án: Trạm cấp xăng dầu Thới Thuận ­ Địa điểm thực hiện dự án: Khu Công Nghiệp Thốt Nốt, Phường Thới Thuận,  Quận Thốt Nốt, Thành Phố Cần Thơ, Việt Nam. ­ sản phẩm kinh doanh chủ yếu của dự án là xăng dầu ­ thị trường tiêu thụ là Quận Thốt Nốt, Thành Phố Cần Thơ, Việt Nam. ­ Nguồn vốn đầu tư: 3.905.750.000 đồng (ba tỷ  chín trăm lẻ  năm triệu bảy  trăm năm mươi nghìn đồng). ­ Thời gian hoạt động của dự  án: 50 năm kể  từ  ngày được cấp giấy chứng  nhận đầu tư. 4
  5. CHƯƠNG 2 NỘI DUNG THẨM ĐỊNH  1. Thẩm định về thị trường  1.1 Cầu thị trường về số lượng sản phẩm          Các ngành kinh tế  quan trọng như  công nghiệp, thương mại dịch vụ  đều có  mức tăng trưởng bình quân khá. Sản xuất phát triển sự  gia tăng cường độ  hoạt   động của các loại máy móc thiết bị động lực, phương tiện vận tải … làm cho nhu   cầu tiêu thụ xăng dầu tăng lên với tốc độ cao.         Mạng lưới đường giao thông ngày càng được phát triển, cải thiện và mở rộng,   chất lượng mặt đường ngày càng tốt hơn; khối lượng hàng hoá lưu thông và lưu  lượng hành khách vận chuyển tăng cao đòi hỏi nhu cầu sử  dụng xăng dầu trong   ngành vận tải tăng cao.           Thành phố  Cần Thơ  nằm trong vùng kinh tế  trọng điểm, là một địa bàn có   nhiều tiềm năng phát triển, đã có nhiều điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi. Dân số  trong toàn thành phố  có khoảng gần 1.187.000 người, có mức thu nhập bình quân  trên đầu người một năm trong toàn tỉnh đạt khoảng từ 1.950USD/năm. Mức sống và   điều kiện sinh hoạt của nhân dân trong Thành phố  dẫn đầu khu vực đồng bằng  sông Cửu Long. Hơn nữa, Thốt Nốt là quận đầu nguồn của Thành phố  Cần Thơ,   cách trung tâm Thành phố  Cần Thơ  khoảng 40km về phía Bắc, Thốt Nốt có vị  trí   giao thông thuận lợi về  đường thủy, đường bộ. Đồng thời, cũng là nơi cung cấp  5
  6. nông – thủy sản, là trung tâm công nghiệp, Đồng thời, cũng là nơi cung cấp nông –  thủy sản, là trung tâm công nghiệp…Tất cả  những điều kiện thuận lợi về mặc xã  hội đã tạo nên một nhu cầu thị trường rộng lớn cho sản phẩm xăng dầu.    1.2 Cung thị trường về sản phẩm      Thực tế trên địa bàn TP. Cần thơ cũng có không ít trạm cấp xăng dầu, tuy nhiên  ở  vị  trí địa lý khác nhau, thái độ  và chất lượng phục vụ  sẽ  thu hút được không ít  lượng khách hàng trên địa bàn và các khách hàng lân cận.      Mặc khác Thốt Nốt là quận đầu nguồn của Thành phố Cần Thơ, cách trung tâm   Thành phố Cần Thơ khoảng 40km về phía Bắc, Thốt Nốt có vị trí giao thông thuận   lợi về đường thủy, đường bộ.     1.3 Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm Do tính hấp dẫn cao của thị trường, nên đối thủ  cạnh tranh có thể  là những người  kinh doanh nhỏ lẽ hoặc các trạm cấp xăng dầu đang hoạt động trên địa bàn và cả  những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn trong tương lai. Tuy nhiên xăng dầu là mặc hàng  thiết yếu, ít có sự chênh lệch giá giữa các trạm cung cấp xăng, do đó khả năng cạnh  tranh của sản phẩm phù thuộc một phần lớn vào vị trí địa lý thuận lợi mà đây chính  mà một điểm mạnh của trạm cấp xăng dầu Thới Thuận. 2. Thẩm định về kỹ thuật, môi trường   2.1 Thẩm định kỹ thuật    2.1.1 Quy trình công nghệ và tính năng kỹ thuật của máy móc thiết bị Đây là dự án nằm trong Khu công nghiệp Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ. Công  ty thuê đất để đầu tư trạm cấp xăng dầu Thới Thuận. Thiết bị công nghệ hiện đại, bảo đảm được các tiêu chuẩn về chất lượng. Máy móc thiết được lựa chọn kỹ, giá cả hợp lý. Cơ  sở  hạ  tầng Khu công nghiệp đã có sẵn: đường sá, điện, hệ  thống cấp   thoát nước, viễn thông,… là những yếu tố rất cần thiết cho việc đầu tư  sản  xuất sau này. 6
  7.    2.1.2 Giá cả của máy móc thiết bị Danh sách máy móc thiết bị của dự án ĐVT: Đồng Số  Nơi sản  STT Thiết bị ĐVT Thành tiền Lượng xuất Trụ bơm loại  4 1 Trung Quốc Bộ 704.000.000 đôi Trụ bơm loại  2 2 Trung Quốc Bộ 210.000.000 đơn Bồn dầu 15m3  2 3 dày 6mm (3 lớp  Việt Nam Cái 105.600.000 nhựa) Bồn dầu 25m3  2 4 dàu 6mm (3 lớp  Việt Nam Cái 151.600.000 nhựa) Bình chữa cháy  8 5 MT3 xách tay  Việt Nam Bình 4.400.000 loại 8kg Bình bột chữa  3 6 Việt Nam Bình 750.000 cháy MF4 Bộ tiêu lệnh  1 7 Việt Nam Bộ 250.000 chống cháy 8 Bồn Inox 1,5M3 1 Việt Nam Cái 3.850.000 Tổng  1.180.550.000 cộng Chi phí xây dựng nhà máy và các công trình hỗ trợ khác  ĐVT: Đồng 7
  8. STT Hạng Mục Đơn Vị  Số Lượng Đơn Giá Thành Tiền Chi phí xây dựng  1 m2 600 1.561.000 636.600.000 trạm cấp xăng dầu 2 Làm đường nội bộ m2 200 816.000 163.200.000 3 Cây xanh m2 100 950.000 95.000.000 Nhà xe, văn phòng,  4 m2 100 2.040.000 204.000.000 nhà vệ sinh 5 Tổng cộng 1.000 1.098.800.000   2.1.3 Địa điểm xây dựng Sau khi nghiên cứu, so sánh nhiều phương án: mua đất, thuê đất ngoài Khu   công nghiệp… Công ty đã chọn phương án thuê lại 4.000 m2  đất tại Khu  công nghiệp Thốt Nốt, phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, thành phố  Cần  Thơ. Thời hạn 50 năm để xây dựng nhà xưởng sản xuất. Hạ   tầng   kỹ   thuật:   đường   nội   bộ,   điện,   hệ   thống   cấp   thoát   nước,   viễn  thông,.. có sẵn. Phù hợp với quy hoạch Khu công nghiệp của thành phố.   2.1.4 Nguồn cung cấp, giá cả, phương thức thanh toán nguyên vật liệu, điện   nước… Nguồn cung cấp điện Điện phục vụ  cho Trạm cấp xăng dầu được cung cấp bởi Điện lưới quốc   gia. Nguồn cung cấp nước Dự  án sử  dụng hệ  thống giếng khoan Ф220, H300m, công suất hoạt động  5m3/giờ phục vụ cho hoạt động.  Nguồn cung cấp lao động Dự kiến khi đi vào hoạt động ổn định, dự án thu hút khoảng 10 lao động. Lực  lượng lao động chủ  yếu là lao động địa phương và lao động ở  các vùng lân   cận và sẽ được tăng lên khi doanh nghiệp phát triển và mở rộng hoạt động. 8
  9. Lao động luôn được khám, kiểm tra định kỳ, khi làm việc được trang bị ủng,   găng tay, tạp dề, quần áo bảo hộ lao động phù hợp. Nguồn cung cấp nguyên liệu Sử dụng nguồn cung cấp nhiên liệu từ Tổng công ty xăng dầu Tây Nam Bộ . Phương tiện vận chuyển Công ty sử  dụng phương tiện vận tải của Công ty hoặc thuê ngoài để  vận   chuyển nhiên liệu. Nguồn cung cấp dịch vụ và vật chất khác: Về giao thông vận tải: đã có các tuyến đường quốc lộ  giao thông thuận lợi  cho phép vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu. Hệ  thống các Ngân hàng, bưu điện đặt tại địa bàn rất thuận lợi cho việc   thanh toán, giao dịch, chuyển tiền,…. Các dịch vụ  khác phục vụ  cho công nhân như  hệ  thống chợ, các dịch vụ  cá  nhân gần nhà máy đều có, bảo đảm cung  ứng nhu cầu cần thiết cho sinh  hoạt của công nhân. Nhìn chung, cơ sở vật chất hạ tầng, các loại hình dịch vụ cung ứng cho nhu   cầu nhà máy được đáp ứng tốt, đầy đủ và thuận lợi. 2.2  Thẩm định môi trường    2.2.1 ô nhiểm môi trường Nước thải sinh hoạt. Nước mưa chảy tràn. Chất thải rắn chủ yếu là chất thải sinh hoạt.  Biện pháp khắc phục 9
  10.         ­ Nước thải được thu gom và đưa vào nhà máy xử lý nước thải tập trung khu  công nghiệp.        ­ Nước mưa chảy tràn qua khu vực nhà xưởng sẽ cuốn theo đất cát, chất rắn lơ  lửng, nguyên phụ  liệu từ  quá trình sản xuất. Để  xử  lý lượng nước mưa chảy tràn   qua khu vực sản xuất, Công ty đã tiến hành thiết kế  các rãnh thoát nước mưa tập   trung về các hố ga lắng cặn trước khi thải ra môi trường.        ­ Đối với chất thải sinh hoạt chủ yếu là chất hữu cơ, dễ  phân hủy sinh học.   Lượng rác thải này Công ty tổ  chức thu gom tập trung giao cho Công ty công trình   đô thị đến chuyển đi chở về bãi rác xử lý mỗi ngày.   2.2.2 Biện pháp phòng cháy chữa cháy ­ Bố  trí các họng nước, van nước để  cấp nước chữa cháy hợp lý xung quanh  trạm cấp xăng dầu. ­ Trang bị  bình CO2 đặt  ở  những vị  trí thuận tiện, dễ  sử  dụng khi xảy ra hỏa  hoạn. ­ Công trình được thiết kế, lắp đặt các thiết bị  bảo vệ  phòng chống cháy nổ,   bao gồm hệ thống báo cháy tự động khi có sự cố. ­ Bố trí các cửa ra vào hợp lý và an toàn để thoát hiểm khi có sự cố. 3. Thẩm định về tài chính dự án   3.1 Nhu cầu vốn và nguồn vốn  Chi phí xây dựng: 1.098.800.000 đồng  Chi phí mua sắm máy móc thiết bị:1.180.550.000 đồng  Tiền thuê đất 2.000m2: 1.626.400.000 đồng  Cộng chi phí đầu tư dự án: 3.905.750.000 đồng, trong đó:  Vốn tự có:1.952.875.000 đồng Vốn vay:1.952.875.000 đồng. Vay trong vòng 10 năm với lãi suất cố định  8%/ năm. 10
  11. 11
  12. 3.2 Phương pháp khấu hao tài sản cố định (Theo phương pháp tuyến tính cố định) ĐVT: Triệu đồng Năm  0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11­50 Trạm cấp  1.09 21.98 21.98 21.98 21.98 21.98 21.98 21.98 21.98 21.98 21.98 21.98 xăng dầu 9 1.18 23.62 23.62 23.62 23.62 23.62 23.62 23.62 23.62 23.62 23.62 23.62 Máy móc 1 2.28 45.6 45.6 45.6 45.6 45.6 45.6 45.6 45.6 45.6 45.6 45.6 Tổng cộng 0 12
  13. 13
  14. 3.3 Thẩm định doanh thu và chi phí của dự án    3.3.1 Doanh thu Doanh thu chính của dự án là từ việc kinh doanh xăng dầu.  Thời gian hoạt động bình quân của trạm cấp xăng dầu là 30 ngày/tháng, 360  ngày/năm, thời gian còn lại là để dự  phòng rủi ro, sửa chữa máy móc,… Kế hoạch  kinh doanh hàng năm theo công suất thiết kế 1.800.000 lít xăng dầu/năm như sau:  Năm thứ 1: công suất hoạt động 70% công suất thiết kế.  Năm thứ 2: công suất hoạt động 80% công suất thiết kế.  Năm thứ 3: công suất hoạt động 90% công suất thiết kế.  Năm thứ 4 trở đi công suất đạt 100% công suất thiết kế. Năm thứ nhất ước tính 1.260.000 lít/năm, năm thứ 2 1.440.000 lít/năm, năm thứ 3 là  1.620.000 lít/năm. Từ năm thứ 4 trở đi là 1.800.000 lít/năm. Trong đó, Dầu DO  chiếm 30%, xăng 92 chiếm 30% và xăng 95 chiếm 40% tổng dung lít 14
  15. 15
  16. Doanh thu xăng dầu  ĐVT: Triệu đồng Năm  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11­ Xăng 92 6.531.840 7.464.960 8.398.080 9.331.200 9.331.200 9.331.200 9.331.200 9.331.200 9.331.200 9.331.200 9.331 Xăng 95 6.683.040 7.637.760 8.592.480 9.547.200 9.547.200 9.547.200 9.547.200 9.547.200 9.547.200 9.547.200 9.547 10.290.24 11.433.60 Dầu DO 8.003.520 9.146.880 0 11.433.600 11.433.600 11.433.600 0 11.433.600 11.433.600 11.433.600 11.433 Tổng  27.280.80 30.312.00 30.312.00 cộng  21.218.400 24.249.600 0 30.312.000 30.312.000 30.312.000 0 30.312.000 30.312.000 0 30.312 16
  17. 3.3.2  Chi phí Chi phí nguyên liệu xăng dầu ĐVT: Triệu đồng Năm  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 924480 92448 92448 Xăng 92 6471360 7395840 8320320 0 9244800 00 9244800 9244800 9244800 9244800 00 942300 94230 94230 Xăng 95 6596100 7538400 8480700 0 9423000 00 9423000 9423000 9423000 9423000 00 106560 106560 10656 Dầu DO 7459200 8524800 9590400 00 10656000 00 10656000 10656000 10656000 10656000 000 Tổng  2052666 2345904 293238 29323 2932380 2932380 2932380 29323 cộng  0 0 26391420 00 29323800 800 0 29323800 0 0 800 Chi phí điện nước ĐVT: Triệu đồng 17
  18. Năm  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11­50 Điện  21 24 27 30 30 30 30 30 30 30 30 Nước 7 8 9 10 10 10 10 10 10 10 10 Tổng  cộng 28 32 36 40 40 40 40 40 40 40 40 18
  19. Chi phí nhân công ĐVT: Ngàn đồng Năm  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11­50 CP nhân  công  35000 40000 45000 50000 50000 50000 50000 50000 50000 50000 50000 Tổng chi phí  Năm  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tổng chi  2058966 phí  0 23531040 26472420 29413800 29413800 29413800 29413800 29413800 29413800 29413800 29413800      ĐVT: Triệu  đồng 19
  20. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2