intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thang điểm REVEAL Lite 2.0 trong tiên lượng người bệnh tăng áp lực động mạch phổi nhóm 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Thang điểm REVEAL Lite 2.0 trong tiên lượng người bệnh tăng áp lực động mạch phổi nhóm 1 tìm hiểu giá trị của thang điểm REVEAL Lite 2.0 trong tiên lượng các biến cố chính sau 6 tháng đến 1 năm ở các người bệnh người bệnh tăng áp lực động mạch phổi nhóm 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thang điểm REVEAL Lite 2.0 trong tiên lượng người bệnh tăng áp lực động mạch phổi nhóm 1

  1. vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2023 là 4043 phôi, trung bình mỗi chu kỳ là 3,23 ± thai lâm sàng trên toàn bộ các chu kỳ chuyển 1,05 (phôi/chu kỳ) [1]. phôi trữ đông đạt 34,2% [5]. Hai phương pháp đông phôi chính được áp dụng trên lâm sàng là đông chậm và thủy tinh V. KẾT LUẬN hóa. Hiện nay thủy tinh hóa đang dần chiếm ưu Trong nghiên cứu của chúng tôi NMTC có thế do hiệu quả bảo quản phôi của phương pháp hình thái ba lá có tỉ lệ có thai cao nhất là 41,3% này mang lại. Trong nghiên cứu chúng tôi áp và khác biệt với các hình thái dạng trung dụng phương pháp thủy tinh hóa, đem lại kết gian/tăng âm đồng nhất. tỷ lệ phôi sống sau rã quả tương tự như Rezazadeh (2009) đánh giá tỷ đông là 95,5%; Trung bình chuyển 2,5 ± 0,9 lệ sống, tỷ lệ có thai sau rã giữa đông chậm và (phôi/chu kỳ). Tỷ lệ β-hCG (+) là 39,8%; Tỷ lệ thủy tinh hóa phôi ngày 2-3. Kết quả cho thấy tỷ thai lâm sàng là 34,4% Tỷ lệ thai tiến triển là lệ sống sau rã của phương pháp thủy tinh hóa 31%; Tỷ lệ đa thai/ thai lâm sàng là 8,3%;Tỷ lệ cao hơn so với đông chậm (96,9% và 82,8%) [2]. làm tổ của phôi là 18,1%. 4.4. Kết quả chuyển phôi đông lạnh. TÀI LIỆU THAM KHẢO Trong nghiên cứu của chúng tôi, với 384 chu kỳ 1. Nguyễn Thị Minh Khai (2017) Đánh giá hiệu chuyển phôi đông lạnh có 153 chu kỳ bệnh nhân quả chuyển phôi trữ đông cho bệnh nhân thụ tinh β-hCG (+). Số thai lâm sàng là 132 trường hợp trong ống nghiệm tại bệnh viện phụ sản trung ương giai đoạn 2012 – 2014. Luận án tiến sỹ y chiếm 34,4%. học. Đại học Y Hà Nội. 2017. Trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Minh Khai 2. Rezazadeh Valojerdi M., et al. (2009), với 1251 chu kỳ chuyển phôi đông lạnh có 533 “Vitrification versus slow freezing gives excellent chu kỳ bệnh nhân β-hCG (+) chiếm 42,6% tương survival, post warming embryo morphology and pregnancy outcomes for human cleaved tự kết quả của Vũ Thị Minh Phương với tỷ lệ embryos”, J Assist Reprod Genet, 26(6):347-54. 41,3% [1], [3]. Theo báo cáo của Hiệp hội Sinh 3. Vũ Thị Minh Phương, Nhận xét kết quả chuyển sản và phôi học Châu Âu (ESHRE) tỷ lệ có thai phôi đông lạnh của kỹ thuật trữ phôi ngày 2 và lâm sàng các chu kỳ chuyển phôi trữ lạnh tại ngày 3 tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương, 2015, Châu Âu năm 2009 là 20,9%. Đến năm 2012, Trường Đại học Y Hà Nội. 4. European I.V.F.M.C.f.t.E.S.o.H.R., et al. thống kê trên 34 nước Châu Âu, tỷ lệ có thai lâm (2016), “Assisted reproductive technology in sàng của chuyển phôi trữ lạnh tính theo chu kỳ Europe, 2012: results generated from European từ 15,6% (Estonia) đến 34,9% (Ucraina)[4]. registers by ESHRE”, Hum Reprod, 31(8):1638-52. Năm 2010 ở Hàn Quốc, riêng những chu kỳ 5. Lee S.H., Chang J.M., Cho N., et al. (2014). Practice guideline for the performance of breast chuyển phôi đông lạnh có áp dụng phương pháp ultrasound elastography. Ultrasonography, 33(1), 3. thụ tinh IVF tỷ lệ thụ tinh là 39,3% và tỷ lệ có THANG ĐIỂM REVEAL LITE 2.0 TRONG TIÊN LƯỢNG NGƯỜI BỆNH TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI NHÓM 1 Bùi Thị Thanh Huyền1, Nguyễn Thị Bạch Yến2, Nguyễn Minh Hùng3 TÓM TẮT trên 50 người bệnh tăng áp lực động mạch phổi (phân thành ba nhóm nguy cơ bằng thang điểm REVEAL Lite 33 Mục tiêu: Tìm hiểu giá trị của thang điểm 2.0) tại viện Tim Mạch Quốc Gia, bệnh viện Bạch Mai REVEAL Lite 2.0 trong tiên lượng các biến cố chính từ tháng 1/2021 đến tháng 10/2022. Kết quả: Tuổi sau 6 tháng đến 1 năm ở các người bệnh người bệnh trung bình của người bệnh trong nghiên cứu 36,8 ± tăng áp lực động mạch phổi nhóm 1. Phương pháp: 14,2 trong đó 85% là nữ, 58% nguyên nhân TALĐMP Nghiên cứu mô tả cắt ngang theo dõi dọc các biến cố do tim bẩm sinh. Dựa trên thang điểm REVEAL Lite 2.0 (gồm: WHO-FC, nhịp tim, huyết áp tâm thu, NT- proBNP và eGFR và test 6 phút đi bộ) người được 1Trường Đại học Y Hà Nội chia thành ba nhóm nguy cơ: thấp (18%), trung bình 2Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh (26%), cao (56%). Giá trị trung bình test 6 phút đi bộ 3Bệnh viện Bạch Mai là 209,21 ± 86,5 mét; NT-proBNP là 219,5±213,5 Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thị Thanh Huyền pmol/L; eGFR là 80,6± 24,17 ml/p/m3. NT-proBNP và Email: huyenthanh0410@gmail.com eGFR tương quan độc lập với tiên lượng sống còn của Ngày nhận bài: 2.12.2022 người bệnh trong nhóm nghiên cứu. Tỉ lệ tổng biến cố nội viện ở nhóm 3 nhóm nguy cơ thấp, trung bình, cao Ngày phản biện khoa học: 13.01.2023 là 21,4%, 15,4%, và 0%. Số lần tái nhập viện trung Ngày duyệt bài: 6.2.2023 126
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sè 2 - 2023 bình/tháng ở ba nhóm nguy cơ cao, trung bình và phân tầng nguy cơ và tiên lượng người bệnh thấp khác biệt có ý nghĩa thống kê với p25 mmHg, áp lực mao REVEAL LITE 2.0 SCORE IN PROGNOSIS OF mạch phổi bít ≤15mmHg và sức cản mạch phổi PATIENTS WITH PULMONARY ARTERIAL ≥ 3 đơn vị Woods theo tiêu chuẩn của Hội Tim HYPERTENSION (GROUP 1) mạch Châu Âu (ESC/ERS) về hướng dẫn chẩn Objectives: To determine the value of the REVEAL Lite 2.0 score in predicting major events after đoán và điều trị tăng áp mạch máu phổi năm 6 months to 1 year in patients with pulmonary arterial 2015.1 Người bệnh không kèm theo bệnh lý tim hypertension (PAH). Methods: A cross-sectional and trái, bệnh lý phổi mạn tính. Loại trừ người bệnh longitudinal study to follow-up of events in 50 PAH không đồng ý tham gia nghiên cứu, bị mất liên patients in three risk groups based on the REVEAL Lite lạc trong quá trình nghiên cứu hay không thu 2.0 scale at Vietnam National Cardiology Institute, Bach Mai hospital from January 2021 to October 2022. thập được đủ thông số nghiên cứu. Results: The mean age 36,8 ± 14,2 with 85% of the 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. patients were female, 58% cause of PAH due to Người bệnh đã được chẩn đoán tăng áp lực động congenital heart disease. Scoring based on the mạch phổi nhóm 1 nằm viện điều trị tại Viện Tim REVEAL Lite 2.0 scale (including: WHO-FC, heart rate, mạch Việt Nam - bệnh viện Bạch Mai từ tháng systolic blood pressure, NT-proBNP and eGFR and 6- minute walk test) patients are divided into three risk 1/2021 đến tháng 3/2022. group: Low (18%), Intermediate (26%), High (56%). 2.3. Phương pháp nghiên cứu và thiết The mean values of 6 minutes walk test is 209,21 ± kế nghiên cứu 86,5 meters; NT-proBNP is 219,5±213,5 pmol/L; eGFR - Nghiên cứu tiến cứu và hồi cứu mô tả cắt is 80,6± 24,17 ml /p/m3. The value of NT-proBNP and ngang, có theo dõi dọc. eGFR are independently correlated with the survival - Chọn mẫu thuận tiện. prognosis of patients in the study. The rates of total in-hospital events in the low, intermediate, and high- 2.4. Các mục tiểu nghiên cứu risk groups were 21,4%, 15,4%, and 0%. The mean *Thang điểm REVEAL Lite 2.0 ở người bệnh number of hospital readmission per month in the three TALĐMP trong nhóm nghiên cứu: Phân độ chức high, medium, and low risk groups was statistically năng theo WHO, nhịp tim, huyết áp, NT-proBNP, significant difference. with p
  3. vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2023 Bảng 3.1: Phân bố điểm REVEAL Lite 2.0 trong các nhóm nguy cơ Nguy cơ thấp Nguy cơ trung Nguy cơ cao Chung (≤ 5 điểm) bình (6-7 điểm) (≥8 điểm) Phân bố điểm N 50 (56%) 9 (16%) 13 (28%) 28 (56%) REVEAL Lite 2.0 TB ± SD 8,3±3,00 3,77±3,01 6,58 ±3,09 10,57±3,03 Nhận xét: Điểm REVEAL Lite 2.0 trung bình của tất cả các bệnh nhân trong nghiên cứu là 8,3±3,00. Nhóm nguy cơ cao chiếm tỉ lệ nhiều nhất (56%) 3.2. Khảo sát các biến số trong thang điểm REVEAL Lite 2.0 trên ba phân nhóm người bệnh tham gia nghiên cứu. Bảng 3.2: So sánh phân độ chức năng theo WHO ở ba nhóm nguy cơ Phân độ chứng Chung Nhóm nguy cơ Nhóm nguy cơ trung Nhóm nguy cơ thấp năng theo WHO N=50 cao N=28 (%) bình N=13 (%) N=9 (%) WHO- FC I,II 14 (28%) 3 (10,71%) 6 (46.15%) 5 (55,66%) WHO- FC III 28 (56%) 17 (60,71%) 7 (53.85%) 4 (44,34%) WHO- FC IV 8 (16%) 8 (28,57%) 0 0 Nhận xét: Trong nhóm nguy cơ cao, phân độ chức năng theo WHO độ III và IV chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Tất cả người bệnh có triệu chứng cơ năng theo WHO ở nhóm IV điều thuộc phân loại nguy cơ cao (100%). Bảng 3.3: So sánh đặc điểm về dấu hiệu sinh tồn của nhóm 3 nguy cơ Chung Nguy cơ thấp Nguy cơ trung bình Nguy cơ cao Chỉ số p N= 50 (TB ± SD) (TB ± SD) (TB ± SD) Nhịp tim 93,3± 17,9 88,56±20,96 93,08±12,58 94,93±19,21 0,651 (chu kì/phút) Huyết áp tâm 111± 19,1 116,44±7,32 108,62±17,51 111,07±22,32 0,642 thu (mmHg) SpO2 90,74± 19,1 94,22±4,15 91,92±6,4 89,07±10,87 0,293 Nhận xét: So sánh triệu chứng thực thể là nhịp tim, huyết áp tâm thu và SpO2 thì không có sự khác biệt ở 3 nhóm nguy cơ, có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Bảng 3.4: Đặc điểm một số chỉ số sinh hoá có trong thang điểm REVEAL Lite 2.0 của nhóm 3 nguy cơ Nguy cơ thấp Nguy cơ TB Nguy cơ cao Chỉ số p (TB ± SD) (TB ± SD) (TB ± SD) NT-proBNP (pmol/L) 26,75±26,41 62,06±96,16 354,47±222,49 0,001 eGFR (ml/p/m3) 98,18±9,51 83,89±13,22 73,69±28,65 0,028 Creatinin (mmol/l) 69±11,72 70,92±12,19 75,78±27,49 0,183 Nhận xét: Có sự khác biệt trong giá trị chỉ số NT-proBNP và eGFR ở ba nhóm nguy cơ có ý nghĩa thống kê với p
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sè 2 - 2023 được ra viện) 31 (- 1 bệnh nhân tử vong sau 13 (-2 bệnh nhân tử vong T2 (sau 6 tháng từ T0) theo dõi sau 3 tháng) sau 3 tháng và sau 4 tháng) T3 (từ 6 tháng đến 1 năm từ 30 (-1 bệnh nhân tử vong sau 7 13 T0) tháng) 3.4. Các biến cố và tử vong nội viện ở ba nhóm nguy cơ theo thang điểm REVEAL Lite 2.0 Bảng 3.7: So sánh nhu cầu sử dụng thuốc vận mạch/thuốc hạ áp lực ĐMP đường tĩnh mạch/ oxy liệu pháp ở ba nhóm bệnh nhân nghiên cứu Nguy cơ Nguy cơ trung Nguy cơ p thấp N (%) bình N (%) cao N (%) Không 9(100) 12(92,3) 25(96,0) Nhu cầu dùng thuốc Có 0(0) 1(7,7) 3(4,0) 0,58* vận mạch Tổng 9(100) 13(100) 28(100) Nhu cầu dùng thuốc hạ Không 8(88,9) 9(69,2) 17(60,7) áp lực ĐMP đường tĩnh Có 1(11,1) 4(30,8) 11(39,3) 0,28* mạch Tổng 9(100) 13(100) 28(100) Nhu cầu hỗ trợ oxy liệu Có 1(11,1) 4(30,8) 17(60,7) 0,01* pháp Không 8(88,9) 9(69,2) 11(39,3) Nhận xét: Tỉ lệ cần dùng thuốc vận mạch Bảng 3.9: So sánh số lần tái nhập viện hoặc thuốc hạ áp động mạch phổi đường tĩnh trung bình/ tổng số tháng theo dõi ở ba mạch hoặc cần đến hỗ trợ oxy liệu pháp chủ yếu nhóm nguy cơ ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao. Riêng tỉ lệ Nguy Nguy cơ Nguy cần sử dụng oxy liệu pháp có sự khác biệt có ý cơ trung cơ p nghĩa thống kê ở ba nhóm. thấp bình cao Bảng 3.8: So sánh tỉ lệ gặp tổng biến cố Số lần tái nhập nội viện ở ba nhóm nguy cơ viện trung 0,02 0,06 0,31 0,00 Nguy Nguy cơ Nguy bình/tổng số ±0,01 ±0,02 ±0,06 6* cơ thấp trung bình cơ cao p tháng theo dõi N(%) N(%) N(%) Nhận xét: Khi so sánh số lần tái nhập viện Tử 9 13 26 trên tháng của những bệnh nhân thì nhóm nguy Không cơ cao có tỷ số số lần nhập viện trên tháng ở vong (100) (100) (92,9) 0,30* trong nhóm nguy cơ cao lớn hơn nhóm nguy cơ trung Có 0(0) 0(0) 2(7,1) viện bình và nguy cơ thấp. Sự khác biệt này có ý Không nghĩa thống kê với p 0,05. vong 3.5. Tỷ lệ tử vong và tái nhập viện sau 6 hoặc tái nhập Có 2(22,2) 7(53,8) 23(88,5) tháng đến 1 năm ở ba nhóm nguy cơ theo thang điểm REVEAL Lite 2.0. Với 50 bệnh viện) nhân ban đầu được chọn vào nghiên cứu, có 2 Tổng 9(100) 13(100) 26(100) người bệnh tử vong nội viện, vì vậy số người Nhận xét: Có 4 trường hợp tử vong đều xảy bệnh được tiến hành theo dõi đánh giá tiên ra ở nhóm nguy cơ cao, nguy cơ thấp và nguy cơ lượng xa còn 48 người bệnh. trung bình đều không có trương hợp tử vong. 129
  5. vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2023 Nhóm nguy cơ cao có biến cố tổng (tử vong hoặc 191,85±85,77 mét. Kết quả này thấp hơn với so tái nhập viện) có tỷ lệ cao nhất với 88,5%, trong với của Nguyễn Anh Tài (2017) 8 là 380±64,7 mét khi nhóm nguy cơ trung bình 53,8%, nguy cơ tuy nhiên gần tương đương với thử nghiệm thấp là 22,2%. Sự khác biệt này có ý nghĩa COMPERA (298±126 mét). Ở cả hai chỉ số NT- thống kê với p
  6. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sè 2 - 2023 viện, hỗ trợ oxy liệu pháp chủ yếu ở nhóm nguy 2010;137(2):376-387. doi:10.1378/chest.09-1140 cơ cao (lần lượt là 21,4% và 60,7%). Số lần tái 3. D’Alonzo GE, Barst RJ, Ayres SM, et al. Survival in patients with primary pulmonary nhập viện trung bình /tháng cao nhất ở nhóm có hypertension. Results from a national prospective nguy cơ cao và giảm dần ở 2 nhóm còn lại registry. Ann Intern Med. 1991;115(5):343-349. (0,31±0,06; 0,06±0,02 và 0,02±0,01, p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2