intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thành phần loài họ Chè (Theaceae) ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Thành phần loài họ Chè (Theaceae) ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, tỉnh Nghệ An cung cấp các dữ liệu về thành phần loài họ Chè (Theaceae) ở đây góp phần vào số liệu điều tra cơ bản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thành phần loài họ Chè (Theaceae) ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, tỉnh Nghệ An

  1. Tạp chí Khoa học, Tập 2, Số 2/2023 THÀNH PHẦN LOÀI HỌ CHÈ (THEACEAE) Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ HUỐNG, TỈNH NGHỆ AN Nguyễn Thị Trà1,*, Nguyễn Văn Đô1, Nguyễn Công Trường1, Đỗ Ngọc Đài1 1 Trường Đại học Kinh tế Nghệ An, *Email: nguyenthitra@naue.edu.vn Tóm tắt: Kết quả nghiên cứu thành phần loài họ Chè (Theaceae) ở khu Bảo tồn Thiên nhiên (BTTN) Pù Huống từ tháng 10 năm 2022 đến tháng 4 năm 2023. Đã xác định được 32 loài, thuộc 9 chi, đã bổ sung cho danh lục thực vật khu BTTN Pù Huống năm 2021 là 3 chi và 10 loài. Giá trị sử dụng thuộc 6 nhóm khác nhau: nhóm cây làm thuốc có 17 loài; nhóm cây làm cảnh với 8 loài; nhóm cây cho đồ uống, lấy gỗ và cho dầu béo cùng với 4 loài và thấp nhất nhóm cây cho độc với 1 loài. Phổ dạng sống của các loài thuộc họ Chè ở khu BTTN Pù Huống: SB = 3,13%Mg + 28,13%Me + 65,63%Mi + 3,13%Na. Xác định được yếu tố địa lý của các loài thuộc họ Chè ở khu BTTN Pù Huống: yếu tố đặc hữu và cận đặc hữu Việt Nam chiếm 50% tổng số loài; yếu tố nhiệt đới Châu Á chiếm 46,88% và yếu tố ôn đới Bắc chiếm 3,12%. Từ khóa: Đa dạng, họ Chè, Bảo tồn thiên nhiên, Nghệ An, Pù Huống. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Các loài thuộc họ Chè được con người sử tỉnh Nghệ An (Sở Khoa học và Công nghệ dụng vào nhiều mục đích khác nhau như: sử Nghệ An, 2021). Khu BTTN Pù Huống đã có dụng làm đồ uống, làm thuốc chữa bệnh, làm nhiều công trình nghiên cứu về đa dạng ở đây cảnh, làm dầu ăn (Võ Văn Chi, 2012; Ming (Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An, 2021). Tien Lu & Bruce Bartholomew, 2007). Hiện Tuy nhiên, nghiên cứu chuyên sâu về các nay, trên thế giới, họ Chè (Theaceae) phân bố taxon bậc họ đang còn ít. Vì vậy, bài báo này chủ yếu ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới cung cấp các dữ liệu về thành phần loài họ ẩm Châu Á, ngoài ra còn có ở châu Phi, châu Chè (Theaceae) ở đây góp phần vào số liệu Mỹ, hiện nay theo ghi nhận có khoảng 29 chi điều tra cơ bản. và hơn 600 loài (Ming Tien Lu & Bruce 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bartholomew, 2007). Trong “Thực vật chí Việt Nam” của Nguyễn Hữu Hiến thì họ Chè được - Điều tra, khảo sát theo tuyến để thu ghi nhận có 11 chi với 150 loài (Đỗ Ngọc Đài thập mẫu vật: Dựa trên bản đồ để lập các và cộng sự, 2020; Nguyễn Hữu Hiến 2017; tuyến nghiên cứu trên 11 xã của Khu Bảo tồn Nguyen Danh Hung và cộng sự, 2020). và thu thập các mẫu thuộc họ Chè theo tài liệu của Nguyễn Nghĩa Thìn năm 2007. Khu BTTN Pù Huống được thành lập năm 2022, với diện tích khoảng 40.000 ha, - Xác định tên khoa học: Các tài liệu thuộc địa bàn 11 xã (Tri Lễ, Tiền Phong, được sử dụng để xác định tên khoa học: Thông Thụ, Hạnh Dịch, Nậm Giải, Đồng Thực vật chí Việt Nam - Họ Chè (Theaceae Văn, Nậm Nhoóng, Cắm Muộn và Châu D. Don) (Nguyễn Hữu Hiến, 2017). Cây cỏ Thôn) của 05 huyện: Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Việt Nam phần họ Chè (Theaceae) (Phạm Quế Phong, Tương Dương và Con Cuông, Hoàng Hộ,1999), Thực vật chí Họ chè của 5
  2. Tạp chí Khoa học, Tập 2, Số 2/2023 Trung Quốc (Ming Tien Lu & Bruce 3.1. Đa dạng thành phần loài Bartholomew, 2007). Kết quả thu thập mẫu vật và định loại các - Giá trị sử dụng được phóng vấn trong loài họ Chè (Theaceae) ở khu BTTN Pù quá trình nghiên cứu và tra cứu trong các tài Huống, tỉnh Nghệ An, bước đầu đã xác định liệu: Thực vật chí Việt Nam - Họ Chè được 32 loài thuộc 9 chi. Bổ sung cho Danh lục (Theaceae) (Nguyễn Hữu Hiến, 2017), Võ thực vật khu BTTN Pù Huống (2021) là 3 chi Văn Chi (2012) (Võ Văn Chi, 2012), Đỗ Tất và 10 loài (Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ Lợi (2005). An, 2021), (bảng 1). 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Thành phần loài họ Chè ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, tỉnh Nghệ An YT Giá trị TT Tên khoa học Tên Việt nam DS ĐL sử dụng 1 Camellia caudata Wall. Chè đuôi 4.2 Me THU 2 Camellia corallina (Gagnep.) Sealy Trà hoa san hô 6 Mi 3 Camellia forrestii (Diels) Cohen-Stuart Chè rừng 6.1 Mi THU, CAN Camellia furfuracea (Merr.) Cohen- 4 Trà hoa cám 4.4 Me CDB Stuart Camellia nervosa (Gagnep.) Hung 5 Trà hoa gân 6 Mi THU, CAN T.Chang Camellia ngheanensis N.D.Do, N.S.Ly, Chè hoa vàng nghệ THU, CAN, 6 6 Mi V.D.Luong, T.H.Le, D.H.Nguyen an UONG 7 Camellia oleifera C.Abel Sở 6.1 Mi THU, CDB 8 Camellia pubicosta Merr. Trà hoa gân có lông 6 Mi THU, CAN Camellia pukhangensis N.D.Do, Chè hoa vàng pù THU, CAN, 9 6 Mi V.D.Luong, T.H.Le, T.S.Hoang khạng UONG Camellia quephongensis (Hakoda & Chè hoa vàng quế THU, CAN, 10 6 Mi Ninh) N.H.N.Le, V.D.Luong, D.N.Dai phong UONG Camellia sinensis var. sinensis (L.) O. THU, CDB, 11 Chè xanh 4 Mi Kuntze UONG Chè hoa vàng pù 12 Camellia sp. 6 Mi THU, CAN huống 13 Camellia sp1. Chè hoa vàng đẹp 6 Mi CAN 14 Eurya acuminata DC. Súm nhọn 4 Mi 6
  3. Tạp chí Khoa học, Tập 2, Số 2/2023 15 Eurya brevistyla Kobuski* Súm 6.1 Mi 16 Eurya cerasifolia (D. Don) Kobuski* Linh lá sơ ri 4.2 Mi 17 Eurya ciliata Merr. Linh lông 6.1 Mi 18 Eurya groffii Merr. * Linh đồi 4.4 Mi 19 Eurya laotica Gagnep. Súm lào 4.5 Mg 20 Eurya nitida Korth. Súm 4 Mi THU 21 Eurya quinquelocularis Kobuski* Linh năm buồng 6.1 Mi 22 Eurya stenophylla Merr. Linh lá hẹp 4.4 Na 23 Eurya trichocarpa Korth. Linh trái có lông 4 Mi THU 24 Gordonia tonkinnensis Pitard Gò đồng bắc 6 Me Polyspora axillaris (Roxb. ex Ker 25 Gò đồng nách 4.4 Me THU, LGO Gawl.) Sweet* 26 Polyspora balansae (Pit.) Hu* Gò đồng balansa 6 Mi Pyrenaria jonquieriana Pierre ex 27 Thạch châu 4.4 Me THU Laness. * 28 Schima argentea E.Pritz. Vối thuốc bạc 4.4 Me THU 29 Schima crenata Korth.* Vối thuốc 4.2 Me LGO, ĐOC 30 Schima wallichii (DC.) Korth. Trín 4 Me THU, LGO 31 Stewartia calcicola T.L.Ming & J.Li* Chè cánh vân nam 6.1 Mi Ternstroemia gymnanthera (Wight & THU, CDB, 32 Chè hôi 5.4 Me Arn.) Bedd.* LGO Ghi chú: * Bổ sung cho danh lục khu BTTN Pù Huống (2021); GTSD: Giá trị sử dụng; THU: Làm thuốc; CDB: cho dầu béo; LGO: cho gỗ; CAN: Làm cảnh; NHUO: Nhuộm, UONG: uống; YTĐL: Yếu tố địa lý; 4. Yếu tố nhiệt đới châu Á; 4.2. Lục địa châu Á nhiệt đới; 4.4. Yếu tố Đông Dương - Nam Trung Quốc; 4.5. Đông Dương; 5.4. Yếu tố Đông Á; 6: yếu tố đặc hữu; 6.1. Yếu tố cận đặc hữu; DS: Dạng sống; Me: Cây chồi trên vừa, Mi: Cây chồi trên nhỏ, Na: Cây chồi lùn. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 9 chi chiếm (6,25%), chi Schima với 3 loài chiếm của Chè ở Khu BTTN Pù Huống thì có sự (9,38%). 2 chi Eurya và Camellia là chiếm số phân bố không đồng đều: các chi Pyrenaria, lượng loài nhiều nhất là 10 và 13, đây cũng là Stewartia, Ternstroemia, Gordonia chỉ có 1 2 chi đa dạng nhất của họ Chè (Theaceae). loài chiếm 3,13%; chi Polyspora với 2 loài 7
  4. Tạp chí Khoa học, Tập 2, Số 2/2023 3.2. Đa dạng về dạng sống nhóm cây chồi trên (Ph), tuy nhiên nhóm cây chồi này lại được phân chia làm 4 nhóm khác Kết quả nghiên cứu về dạng sống của các nhau (bảng 3). loài họ Chè ở khu BTTN Pù Huống đều thuộc Bảng 3. Dạng sống của các loài thuộc họ Chè ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống Dạng sống cây chồi trên (Ph) Ký hiệu Số loài Tỷ lệ (%) Cây chồi trên lớn Mg 1 3,13 Cây chồi trên vừa Me 9 28,13 Cây chồi trên nhỏ Mi 21 65,63 Cây chồi lùn Na 1 3,13 Tổng 32 100 Kết quả trên cho thấy, các loài Chè ở khu Từ kết quả phân tích về dạng sống của BTTN Pù Huống với nhóm dạng sống cây các loài họ Chè ở khu BTTN Pù Huống, phổ chồi trên nhỏ (Mi) chiếm ưu thế (21 loài), dạng sống của các loài thuộc họ Chè đã được chiếm 65,63% tổng số loài, tiếp đến là nhóm lập: SB = 3,13%Mg + 28,13%Me + cây chồi vừa (Me) với 9 loài, chiếm 28,13% 65,63%Mi + 3,13%Na. tổng số loài, cây chồi trên lớn và cây chồi lùn 3.3. Đa dạng về giá trị sử dụng cùng với 1 loài, chiếm tỉ lệ 3,13 % tổng số loài. Kết qủa nghiên cứu này cũng phù hợp Kết quả thống kê về giá trị sử dụng của với nhiều nghiên cứu khác về dạng sống của các loài trong họ Chè ở Pù Huống với 20 loài các loài cây họ Chè, chủ yếu là cây chồi trên cho giá trợ sử dụng chiếm 62,50% tổng số nhỏ và vừa. loài thuộc 6 nhóm chính (bảng 4). Bảng 4. Giá trị sử dụng của các loài thuộc họ Chè ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống TT Giá trị sử dụng Ký hiệu Số loài* Tỉ lệ (%) 1 Làm thuốc THU 17 53,13 2 Đồ uống UONG 4 12,50 3 Cây làm cảnh CAN 8 25,00 4 Lấy gỗ LGO 4 12,50 5 Cho dầu béo CDB 4 12,50 6 Độc ĐOC 1 3,13 Ghi chú: * 1 loài có thể cho 1 hoặc nhiều giá trị sử dụng khác nhau Kết quả bảng 4 cho thấy: Trong số 6 dụng làm thuốc có nhiều loài nhất với 17 loài, nhóm giá trị sử dụng của các loài họ Chè ở chiếm 53,13% tổng số loài; tiếp đến là cây khu BTTN Pù Huống thì nhóm cây được sử làm cảnh với 8 loài, chiếm 25,00%; nhóm cây 8
  5. Tạp chí Khoa học, Tập 2, Số 2/2023 cho đồ uống, cho gỗ và dầu béo cùng với 4 3.4. Đa dạng về yếu tố địa lý loài, chiếm 12,50%; thấp nhất là nhóm cây Kết quả nghiên cứu về yếu tố địa lý của cho độc với 1 loài chiếm 3,13%. Ngoài ra, các loài họ Chè ở khu BTTN Pù Huống, đã xác một số loài thuộc chi Camellia có hoa màu định được các loài họ Chè thuộc 3 yếu tố địa lý vàng (Trà hoa vàng) có giá trị kinh tế cao có chính. Kết quả được trình bày ở bảng 5. thể gây trồng và phát triển để mang lại thu nhập cho người dân. Bảng 5. Yếu tố địa lý của các loài họ Chè ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống Ký Số Tỷ lệ Tỷ lệ Các yếu tố địa lý Số loài hiệu loài (%) (%) 4 Nhiệt đới châu Á 5 15,63 Nhiệt đới châu Á 4.2 Lục địa châu Á nhiệt đới 3 9,38 46,88 4.4 Đông Dương - Nam T. Quốc 6 18,75 15 4.5 Đông Dương 1 3,13 5.4 Đông Á 1 3,13 Ôn đới bắc 1 3,12 Đặc hữu và cận đặc 6 Đặc hữu Việt Nam 10 31,25 hữu Việt Nam 50,00 6.1 Cận đặc hữu Việt Nam 6 18,75 16 Tổng 32 100 32 100 có 17 loài chiếm 53,13% tổng số loài; nhóm Kết quả bảng 5 cho thấy: Trong 3 yếu tố cây làm cảnh với 8 loài chiếm 25,00%; các địa lý của các loài họ Chè ở khu BTTN Pù nhóm cây cho đồ uống, lấy gỗ và cho dầu béo Huống thì yếu tố đặc hữu và cận đặc hữu Việt cùng có 4 loài chiếm 12,50% và thấp nhất cây Nam, có số lượng loài nhiều nhất với 16 loài, cho độc với 1 loài chiếm 3,13%. chiếm 50,00% tổng số loài; tiếp đến là yếu tố nhiệt đới Châu Á với 15 loài, chiếm 46,88% Phổ dạng sống nhóm chồi trên (Ph) của tổng số loài; Thấp nhất là yếu tố ôn đới Bắc các loài thuộc họ Chè ở khu BTTN Pù Huống: với 1 loài, chiếm 3,12% tổng số loài. SB = 3,13%Mg + 28,13%Me + 65,63%Mi + 3,13%Na. 4. KẾT LUẬN Xác định được yếu tố địa lý của các loài Nghiên cứu họ Chè ở Khu BTTN Pù thuộc họ Chè ở khu BTTN Pù Huống: yếu tố Huống, đã xác định được 32 loài thuộc 9 chi, đặc hữu và cận đặc hữu Việt Nam có 16 loài, bổ sung cho danh lục thực vật Pù Huống chiếm 50,00% tổng số loài; yếu tố nhiệt đới (2021) là 3 chi và 10 loài. Châu Á với 15 loài (chiếm 46,88%); yếu tố Xác định được 20 loài thuộc họ Chè có ôn đới Bắc với 3 loài (chiếm 3,12%). giá trị sử dụng, trong đó nhóm cây làm thuốc 9
  6. Tạp chí Khoa học, Tập 2, Số 2/2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Võ Văn Chi (2012). Từ điển cây thuốc Việt Nam. NXB. Y học Tp. Hồ Chí Minh Tập 1-2. 2. Do Ngoc Dai, Luong Van Dung, Nguyen Danh Hung, Le Thi Huong, Nguyen Thanh Nhan, Ly Ngoc Sam (2020). Camellia ngheanensis (Sect. Chrysantha: Theaceae), a new species from Central Vietnam. Phytotaxa, 452(3): 209-216. 3. Nguyễn Hữu Hiến (2017). Họ Chè (Theaceae). NXB. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Tạp chí Thực vật chí Việt Nam, tập 19. 4. Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. NXB. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, Tập 1, tr. 412-434. 5. Nguyen Danh Hung, Luong Van Dung, Le Thi Huong, Tran Quoc Thanh, Do Ngoc Dai, Ly Ngoc Sam (2020). Camellia puhoatensis (Sect. Archecamellia - Theaceae), a new species from Vietnam. PhytoKeys, 153, 1-11. 6. Đỗ Tất Lợi (2005). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 7. Ming Tien Lu & Bruce Bartholomew (2007). Theaceae, pp. 366-478 in Wu Z. Y., P. H. Raven and D. Y. Hong (ed.), Flora of China, vol. 12, Science Press, Beijing and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis. 8. Raunkiær, C. The Life Forms of Plants and Statistical Plant Geography. Introduction by A.G. Tansley. Oxford University Press, Oxford, 1934. 9. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007). Các phương pháp nghiên cứu thực vật. NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. 10. Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An (2021). Báo cáo đa dạng sinh học Khu BTTN Pù Huống tỉnh Nghệ An, 5/2021. 10
  7. Tạp chí Khoa học, Tập 2, Số 2/2023 SUMMARY SPECIES COMPOSITIONS OF THE THEACEAE FAMILY IN PU HUONG NATURE RESERVE, NGHE AN PROVINCE Nguyen Thi Tra1, Nguyen Van Do 1, Nguyen Cong Truong1, Do Ngoc Dai 1,*, 1 Nghe An University of Economics, *Email: nguyenthitra@naue.edu.vn The research speices composition of the Theaceae in Pu Huong Nature Reserve, Nghe An province. Total 32 species belonging to 9 genera of Theaceae family were identified. There were 3 genera and 10 species found as new records for the plant list of Pu Huong published in 2021. Plant resources of Theaceae comprised 20 species representing 62,50% of total species and falling into 6 group of uses, such as: medicinal plants, timber plants, orrnamental plants, tea drink plants, oil plants, poison plants. Medicinal plants are the largest group with 17 species represent 53.13% of total of plant resources. The Spectrum of Biology (SB) of the Theaceae in Pu Huongs is summarized, as follows: SB= 3.13%Mg + 28.13%Me + 65.63 %Mi + 3.13%Na. The family of Theaceae in Pu Huong Nature Reserve is mainly comprised of the endemic and subendemic element (50.00%), Asian tropical element (46.88%), Northerm temperate elements (3.12%). Keywords: Diversity, Nature Reserve, Nghe An, Pu Huong, Theaceae. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2