intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thí nghiệm cường độ đất gia cố xi măng cho nền đường khu công nghệ cao Hòa Lạc

Chia sẻ: ViVinci2711 ViVinci2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

42
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày các kết quả thí nghiệm trong phòng nén một trục không hạn chế nở hông đối với một số loại đất sét gia cố xi măng với các hàm lượng khác nhau để lựa chọn hàm lượng xi măng phù hợp gia cố nền đường khu công nghệ cao Hòa Lạc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thí nghiệm cường độ đất gia cố xi măng cho nền đường khu công nghệ cao Hòa Lạc

THÍ NGHIỆM CƯỜNG ĐỘ ĐẤT GIA CỐ XI MĂNG CHO<br /> NỀN ĐƯỜNG KHU CÔNG NGHỆ CAO HÕA LẠC<br /> <br /> VŨ BÁ THAO, NGUYỄN THU HƢƠNG,<br /> QUÁCH HOÀNG HẢI*<br /> <br /> <br /> Laboratory tests on strength of soil stabilization by cement to build the<br /> road foundation at Hoa Lac Hi-Tech industrial zone<br /> Abstract: This study aims to investigate reasonable cement contents<br /> for stabilizing the soft soil to build the road foundation in Hoa Lac<br /> Hi-Tech industrial zone. Strength of four types of clay stabilized with<br /> cement contents of 150, 175, 200, and 250 kg/m 3 were tested at curing<br /> periods of 3, 7, 14, and 28 days. The results show that the strength of<br /> soil stabilization increases with cement content and curing time.<br /> Strength of soil-cement meets designated requirement, larger than 1<br /> MPa, when cement content is 200 to 250 kg/m 3 , depending on type of<br /> soil. Relation between the soil-cement strength at 28 days and 7 days<br /> is qu28 = 1.25qu7 + 191 (kPa). However, in case organic content of soil<br /> is greater than 10%, effects of cement on stabilizing the soft soil is<br /> quite limited.<br /> Từ khóa: Soil cement, Soft soil, Road foundation<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ* Theo một số kết quả thí nghiệm xi măng -<br /> Xi măng đất trộn sâu là phƣơng pháp xử lý đất ở trong phòng, cƣờng độ nén không hạn<br /> đất yếu hiện đang đƣợc các nƣớc trên thế giới chế nở hông q u thƣờng từ 4.08 - 40.8 kG/cm2<br /> đánh giá cao, đặc biệt là Nhật Bản và các (408 - 4080 kPa), lớn hơn mấy chục đến hàng<br /> nƣớc vùng Scandinaver [1]. Ở Việt Nam, trăm lần đất tự nhiên, tuy nhiên kết quả này<br /> phƣơng pháp này cũng đã đƣợc áp dụng đại lại phụ thuộc vào nhiều nhân tố nhƣ: thành<br /> trà để gia cố nền đất yếu cho các công trình phần và điều kiện của đất, điều kiện và<br /> quan trọng nhƣ: dự án cảng Ba Ngòi (Khánh phƣơng pháp trộn, điều kiện dƣỡng hộ [3].<br /> Hòa) sử dụng 4000m cọc đất - xi măng có Do đó với bất cứ công trình nào trƣớc khi thi<br /> đƣờng kính 0.6m, gia cố nền móng cho nhà công cần tiến hành các thí nghiệm trong<br /> máy nƣớc Vụ Bản tỉnh Hà Nam, xử lý móng phòng nhằm biết rõ hiệu quả gia cố đối với<br /> cho bồn chứa xăng dầu ở Đình Vũ thành phố từng loại đất nhằm chọn đƣợc hàm lƣợng xi<br /> Hải Phòng, dự án sân bay Cần Thơ, dự án măng phù hợp [3].<br /> cảng Bạc Liêu. Tại thành phố Hồ Chí Minh Bài báo trình bày các kết quả thí nghiệm<br /> cọc xi măng đất sử dụng rất phổ biến, nhƣ dự trong phòng nén một trục không hạn chế nở<br /> án đại lộ Đông Tây, building Sai Gon Times hông đối với một số loại đất sét gia cố xi<br /> Square [2]. măng với các hàm lƣợng khác nhau để lựa<br /> chọn hàm lƣợng xi măng phù hợp gia cố nền<br /> *<br /> Phòng Nghiên cứu Địa kỹ thuật, Viện Thuỷ Công, đƣờng khu công nghệ cao Hòa Lạc.<br /> Viện Khoa h c Thủy lợi Việt Nam 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Email: vubathao@gmail.com 2.1. Mẫu đất và xi măng<br /> <br /> 32 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018<br /> Hình 1. Ảnh chụp lấy mẫu t i hiện tr ng<br /> <br /> Bảng 1. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của đất<br /> <br /> Số hiệu tổ hợp mẫu CP1 CP9 CP19 CP2 CP14<br /> Chỉ tiêu Giá trị<br /> Sạn(sỏi) 4.1<br /> Thành phần hạt Cát 13.9 17.2 14.9 6.4 12.6<br /> (%) Bụi 61.3 47.8 55 56.7 44.5<br /> Sét 24.8 30.9 30.1 36.9 42.9<br /> Độ ẩm tự nhiên (W%) 48.6 71.3 64.9 35 37.9<br /> Khối lƣợng thể tích tự nhiên<br /> 1.69 1.50 1.61 1.82 1.85<br /> (, g/cm3)<br /> Khối lƣợng thể tích khô<br /> 1.14 0.89 0.98 1.35 1.35<br /> (c, g/cm3)<br /> Tỷ trọng (, g/cm3) 2.66 2.61 2.68 2.72 2.78<br /> Hệ số rỗng (eo) 1.339 1.984 1.745 1.018 1.069<br /> Giới hạn chảy (Wl, %) 50.7 73.7 65.9 43.1 51.7<br /> Giới hạn dẻo (Wp,%) 33.9 41.3 39.7 22.4 29.7<br /> Hệ số nén lún (a1-2,cm2/N) 0.0173 0.0115 0.0113 0.005 0.0025<br /> Cƣờng độ kháng nén một<br /> trục không hạn chế nở hông 30.41 28.5 27.49 65.57 89.73<br /> (qu, kPa)<br /> Hàm lƣợng hữu cơ (%) 7.02 11.0 5.61 3.05 1.39<br /> Sét dẻo<br /> Sét hữu<br /> Sét hữu cao chứa Sét bụi, Sét béo,<br /> Phân loại đất cơ, dẻo<br /> cơ, chảy hữu cơ, dẻo mềm dẻo mềm<br /> chảy<br /> dẻo chảy<br /> <br /> Theo yêu cầu thiết kế [4], [5], cƣờng độ mẫu đất thí nghiệm trong phòng phải đạt 1000<br /> kháng nén một trục không hạn chế nở hông của kPa trở lên sau 28 ngày tuổi.<br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 33<br /> Mẫu đất đƣợc chọn gồm 5 tổ hợp mẫu đƣợc 9403: 2012. Các mẫu đất sau khi đƣợc xác định<br /> lấy từ độ sâu 1.2-2.0 (m), 3.4-4.0 (m) và 11.2- các chỉ tiêu thí nghiệm trong phòng, đem trộn<br /> 12.0 (m) tại các hố khoan ABH5 (thuộc tuyến đều với xi măng theo hàm lƣợng lần lƣợt là 150<br /> 8), ABH6, ABH7 (thuộc tuyến 9) khu vực Hòa kg/m3, 175 kg/m3, 200 kg/m3, 250 kg/m3 tạo ra<br /> Lạc. Hình ảnh khoan lấy mẫu thể hiện trên Hình 80 tổ hợp mẫu. Mỗi tổ hợp đƣợc chia ra làm 4<br /> 1. Tiến hành phân tích các chỉ tiêu cơ lý của đất. phần đều nhau, đúc thành 4 mẫu, tổng cộng tạo<br /> Thí nghiệm xác định thành phần vật chất hữu cơ ra 320 mẫu. Mẫu thí nghiệm đƣợc ký hiệu theo<br /> theo tiêu chuẩn ASTM D294, thí nghiệm nén tổ hợp các chữ và số gồm: tên tổ hợp mẫu – hàm<br /> một trục không hạn chế nở hông theo tiêu chuẩn lƣợng xi măng – số thứ tự mẫu thí nghiệm. Các<br /> D2166. Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý mẫu đƣợc bảo dƣỡng trong tủ bảo dƣỡng mẫu ở<br /> của mẫu đất đƣợc trình bày trong Bảng 1. Năm nhiệt độ 20±3 độ C, độ ẩm 90%.<br /> loại đất dùng trong nghiên cứu này gồm: Sét Mỗi tổ hợp mẫu đƣợc bảo dƣỡng theo các<br /> hữu cơ, chảy; Sét hữu cơ, dẻo chảy; Sét dẻo cao ngày tuổi 3, 7, 14, 28. Tại thời điểm theo các<br /> chứa hữu cơ, dẻo chảy; Sét bụi, dẻo mềm; Sét ngày tuổi, mẫu thí nghiệm đƣợc lấy ra khỏi tủ<br /> béo, dẻo mềm. bảo dƣỡng, tiến hành cân xác định khối lƣợng,<br /> Xi măng đƣợc sử dụng để trộn với đất theo yêu đo đƣờng kính, chiều cao và nén một trục không<br /> cầu thiết kế là xi măng pooc lăng Bút Sơn PC40. hạn chế nở hông xác định qu. Thí nghiệm xác<br /> 2.2. Phƣơng pháp thí nghiệm định qu theo tiêu chuẩn ASTM D2166. Một số<br /> Quy trình thí nghiệm xi măng – đất đƣợc thực hình ảnh thiết bị và mẫu thí nghiệm thể hiện<br /> hiện theo tiêu chuẩn JGS 0821-2000; TCVN trên Hình 2.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2: Thiết bị và các mẫu thí nghiệm nén một trục.<br /> <br /> 3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM khu vực tuyến 8 và tuyến 9 – khu công nghệ cao<br /> Kết quả thí nghiệm nén một trục không hạn Hòa Lạc đƣợc trình bày trong Bảng 2.<br /> chế nở hông của các mẫu hỗn hợp xi măng đất<br /> Bảng 2. Kết quả qu của các mẫu đất gia cố xi măng<br /> Tên tổ Hàm lƣợng xi măng<br /> 150 175 200 250<br /> hợp (kg/m3)<br /> Tuổi (ngày) qu(kPa)<br /> CP1<br /> 3 156.95 183.71 222.12 384.29<br /> <br /> <br /> 34 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018<br /> Tên tổ Hàm lƣợng xi măng<br /> 150 175 200 250<br /> hợp (kg/m3)<br /> 7 182.87 213.76 357.58 649.81<br /> 14 246.97 395.77 515.18 783.35<br /> 28 355.81 488.16 594.93 957.55<br /> Tuổi (ngày) qu(kPa)<br /> 3 54.29 77.3 94.74 149.78<br /> CP9 7 76.86 102.96 121.67 182.76<br /> 14 99.95 128.69 181.2 218.83<br /> 28 116.26 212.51 359.76 417.97<br /> Tuổi (ngày) qu(kPa)<br /> 3 125.22 177.45 215.9 307.34<br /> CP19 7 148.96 257.91 319.04 433.31<br /> 14 214.81 363.63 481.86 610.55<br /> 28 412.8 542.85 774.01 1024.75<br /> Tuổi (ngày) qu(kPa)<br /> 3 339.96 412.54 540.44 649.75<br /> CP2 7 454.14 500.53 799.43 1023.14<br /> 14 505.76 659.35 947.86 1208.74<br /> 28 611.44 757.43 1043.5 1410.25<br /> Tuổi (ngày) qu(kPa)<br /> 3 306.46 388.71 455.48 565.25<br /> CP14 7 356.26 469.99 611.24 743.79<br /> 14 509.74 626.02 805.14 963.18<br /> 28 666.87 874.7 934.94 1238.99<br /> <br /> Qua Bảng 2 nhận thấy cƣờng độ nén một trục Trên cơ sở đồ thị Hình 13 và Bảng 2 nhận<br /> không hạn chế nở hông của các mẫu đất phụ thấy cƣờng độ của các loại đất gia cố xi măng<br /> thuộc vào hàm lƣợng xi măng, thời gian dƣỡng đều tăng theo hàm lƣợng xi măng và thời gian<br /> hộ và hàm lƣợng hữu cơ của đất. Các yếu tố ảnh dƣỡng hộ. Khi hàm lƣợng xi măng 250 kg/m3,<br /> hƣởng đến cƣờng độ sẽ lần lƣợt đƣợc phân tích cƣờng độ nén không hạn chế nở hông 28 ngày<br /> trong các mục dƣới đây. của tổ hợp mẫu CP2 đạt giá trị cao nhất 1410.25<br /> 3.1. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng xi măng kPa, của tổ hợp mẫu CP9 đạt giá trị thấp nhất<br /> đến cƣờng độ đất xi măng 417.97 kPa. Mẫu đất CP9 là đất sét hữu cơ trạng<br /> Quan hệ giữa cƣờng độ nén không hạn chế thái dẻo chảy, hàm lƣợng hữu cơ cao nhất (11%)<br /> nở hông của các tổ hợp mẫu thí nghiệm CP1, trong các loại đất thí nghiệm. Trong khi đó mẫu<br /> CP2, CP9, CP14, CP19 và hàm lƣợng xi măng đất sét dẻo mềm CP2 và CP14 có hàm lƣợng hữu<br /> đƣợc trình bày ở Hình 3. cơ nhỏ (3%), có giá trị cƣờng độ cao nhất.<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 35<br /> (b) Tổ hợp mẫu CP9<br /> (a) Tổ hợp mẫu CP1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (c) Tổ hợp mẫu CP14 (d) Tổ hợp mẫu CP19<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (e) Tổ hợp mẫu CP2<br /> Hình 3. Quan hệ giữa c ng độ đất gia c và hàm l ợng xi măng.<br /> <br /> 3.2. Ảnh hƣởng của thời gian dƣỡng hộ độ theo thời gian của các mẫu đất gia cố tƣơng<br /> đến cƣờng độ của đất xi măng. đối tuyến tính, riêng tổ hợp mẫu CP9 có sự tăng<br /> Quan hệ giữa thời gian dƣỡng hộ và cƣờng vọt của qu giữa 14 và 28 ngày tuổi. Tuy vậy,<br /> độ nén không hạn chế nở hông của các mẫu cƣờng độ 28 ngày của mẫu đất CP9 nhỏ hơn<br /> đƣợc trình bày ở Hình 4. 1MPa nên không đạt yêu cầu làm nền đƣờng.<br /> Từ các đồ thị Hình 4 có thể nhận thấy cƣờng Cƣờng độ của xi măng - đất tăng theo thời<br /> độ nén không hạn chế nở hông qu của xi măng gian [3], nhƣng mối tƣơng quan về sự phát triển<br /> đất tăng theo thời gian dƣỡng hộ và hàm lƣợng xi cƣờng độ lại phụ thuộc vào loại đất và<br /> măng. Tuy nhiên, tùy từng loại đất khác nhau sẽ loại/lƣợng chất kết dính. Do đó với mỗi công<br /> cho giá trị qu khác nhau. Xu hƣớng tăng cƣờng trình, việc đƣa ra đƣợc mối tƣơng quan giữa<br /> <br /> 36 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018<br /> cƣờng độ nén 7 ngày (qu7) và cƣờng độ nén 28 cƣờng độ ngày muộn dựa vào cƣờng độ nén 7<br /> ngày (qu28) có ý nghĩa cho áp dụng đại trà và địa ngày, giảm bớt đƣợc khối lƣợng thí nghiệm cho<br /> chất tƣơng tự; đồng thời làm căn cứ để dự đoán các công trình có điều kiện địa chất tƣơng tự.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (a) Tổ hợp mẫu CP1 (b) Tổ hợp mẫu CP9<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (c) Tổ hợp mẫu CP14 (d) Tổ hợp mẫu CP19<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (e) Tổ hợp mẫu CP2<br /> <br /> Hình 4: uan hệ giữa c ng độ đất gia c và th i gian d ỡng hộ<br /> <br /> Kawasaki (1981) đã xây dựng quan hệ dựa hiệu chỉnh quan hệ trên thành:<br /> trên phân tích tƣơng quan hiệu chỉnh cƣờng qu28 = (1.49-1.56) qu7 (2)<br /> độ nén nở hông cho đất sét biển vùng vịnh Ở Việt Nam cũng có một số công trình<br /> Tokyo trộn với xi măng Pooc lăng nhƣ trong nghiên cứu đã chỉ ra mối tƣơng quan này, nhƣ<br /> công thức (1): Đậu Văn Ngọ với đất bùn sét hữu cơ trong dự<br /> 0.49qu28 – 64 < qu7< 0.71qu28 + 5% (1) án Đại lộ Đông tây Sài Gòn:<br /> Ở đây, qu7, qu28 tính theo kPa. qu28 = 1.26qu7 + 401.5 (kN/m2) (3)<br /> Hiệp hội CDMA (Cement Deep Mixing Đối với vùng nghiên cứu – tuyến 8, tuyến 9<br /> Association of Japan) của Nhật Bản (1994) đã khu công nghệ cao Hòa Lạc, quan hệ giữa<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 37<br /> cƣờng độ đất gia cố xi măng tuổi 28 ngày và 7 địa chất tƣơng tự.<br /> ngày có thể đạt đƣợc nhƣ trên Hình 5. Quan hệ qu28 = 1.25qu7 + 191 (kN/m2) (4)<br /> này có thể tham khảo cho các dự án có điều kiện<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5: M i t ơng quan giữa c ng độ đất xi măng 28 và 7 ngày tuổi.<br /> <br /> 3.3. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng hữu cơ lƣợng xi măng đối với qu28 giảm rõ rệt, tác dụng<br /> trong đất đối với cƣờng độ của đất xi măng. của xi măng trong gia cố đất thấp. Do đó, đối<br /> Quan hệ giữa hàm lƣợng hữu cơ trong đất và với đất yếu khu vực tuyến 8, tuyến 9 khu công<br /> qu đƣợc thể hiện trong Hình 6. Hình 6 cho thấy, nghệ cao Hòa Lạc, loại đất có hàm lƣợng hữu<br /> hàm lƣợng hữu cơ càng cao cƣờng độ của xi cơ lớn hơn 10% cần xem xét việc dùng xi măng<br /> măng đất càng có xu hƣớng giảm. Khi hàm để gia cố.<br /> lƣợng hữu cơ lớn hơn 10%, ảnh hƣởng của hàm<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6: uan hệ giữa c ng độ mẫu thử 28 ngày tuổi và thành phần hữu cơ trong đất<br /> <br /> 4. KẾT LUẬN măng khác nhau thuộc tuyến 8 và tuyến<br /> Trên cơ sở các kết quả t hí nghiệm nén 9 dự án phát triển hạ tầng khu công nghệ<br /> một trục không hạn chế nở hông của năm cao Hòa Lạc, có thể rút ra một số kết<br /> tổ hợp xi măng - đất ở các hàm lƣợng xi luận sau:<br /> <br /> <br /> 38 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018<br />  Gia cố nền đất yếu bằng xi măng là TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> phƣơng pháp tƣơng đối phù hợp với tính chất<br /> đất yếu của khu công nghệ cao Hòa Lạc. Tùy 1. Thái Hồng Sơn, Trịnh Minh Thụ, Trịnh<br /> theo từng loại đất khác, để đạt yêu cầu thiết kế Công Vấn (2014). Lựa chọn hàm lƣợng xi măng<br /> cƣờng độ đất gia cố tuổi 28 ngày 1 MPa, hàm và tỷ lệ nƣớc - xi măng hợp lý cho gia cố đất<br /> lƣợng xi măng cần dùng là 200 kg/m3 hoặc yếu vùng ven biển Đồng bằng Sông Cửu Long.<br /> 250 kg/m3. Tạp chí khoa học kỹ thuật thủy lợi và môi<br />  Cƣờng độ kháng nén một trục không hạn trƣờng, số 44 (3/2014).<br /> 2. Nguyễn Mạnh Thủy, Ngô Tấn Phong<br /> chế nở hông của các tổ hợp mẫu tăng theo<br /> (2007). Một số kết quả nghiên cứu gia cố đất<br /> hàm lƣợng xi măng và thời gian dƣỡng hộ<br /> yếu khu vực quận 9, TP.HCM bằng vôi, xi<br /> mẫu. Mối tƣơng quan giữa q u7 và qu28 nhƣ sau:<br /> măng. Science & Technology Development,<br /> qu28 = 1.25 qu7+191 (kPa).<br /> Vol 10, No.10 - 2007.<br />  Cƣờng độ nén không hạn chế nở hông<br /> 3. Đậu Văn Ngọ (2009). Các nhân tố ảnh<br /> của đất sét gia cố xi măng phụ thuộc nhiều<br /> hƣởng đến cƣờng độ xi măng đất. Science<br /> vào hàm lƣợng hữu cơ trong đất. Khi hàm & Technology Development, Vol 12,<br /> lƣợng hữu cơ trong đất lớn hơn 10%, ảnh No.05 - 2009.<br /> hƣởng của hàm lƣợng xi măng đến cƣờng độ 4. Factual Report On Soil Investigation at<br /> gần nhƣ không đáng kể, ở hàm lƣợng xi măng Project CP1A - Line 8.<br /> 250 kg/m3 vẫn không đạt đƣợc yêu cầu cƣờng 5. Factual Report On Result of Lab. Soil<br /> độ thiết kế. Do đó, khi hàm lƣợng hữu cơ lớn Cement Mixing Test at Line 9.<br /> hơn 10% cần có những nghiên cứu sâu hơn để 6. Đoàn Thế Mạnh - Khoa công trình thủy,<br /> có biện pháp gia cố đất yếu cho phù hợp đảm trƣờng ĐHHH - Phƣơng pháp gia cố nền đất<br /> bảo yêu cầu thiết kế đã đặt ra. yếu bằng trụ đất - xi măng.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ng i phản biện: PGS.TSKH TRẦN MẠNH LIỂU<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 39<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2