YOMEDIA
ADSENSE
Thiết kế bộ lọc ba băng tần mới có thể điều khiển độc lập cho ứng dụng truyền thông không dây
25
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết giới thiệu một phương pháp thiết kế mới bộ lọc đa năng có thể điều khiển độc lập được dựa trên đường truyền vi dải cải tiến. Cấu trúc bộ cộng hưởng đoạn trên hình chữ thập được kết hợp thành một bộ cộng hưởng nửa bước sóng đồng nhất để đạt được một bộ lọc ba băng tần có tính chọn lọc cao. Vị trí của mỗi dải thông có thể được điều chỉnh độc lập bằng cách thay đổi chiều dài của đường vi dải, tương ứng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thiết kế bộ lọc ba băng tần mới có thể điều khiển độc lập cho ứng dụng truyền thông không dây
Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br />
<br />
THIẾT KẾ BỘ LỌC BA BĂNG TẦN MỚI CÓ THỂ ĐIỀU KHIỂN<br />
ĐỘC LẬP CHO ỨNG DỤNG TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY<br />
Nguyễn Đức Uyên1*, Lê Vĩnh Hà2<br />
<br />
Tóm tắt: Bài báo giới thiệu một phương pháp thiết kế mới bộ lọc đa băng có thể<br />
điều khiển độc lập được dựa trên đường truyền vi dải cải tiến. Cấu trúc bộ cộng<br />
hưởng đoạn chêm hình chữ thập được kết hợp thành một bộ cộng hưởng nửa bước<br />
sóng đồng nhất để đạt được một bộ lọc ba băng tần có tính chọn lọc cao. Vị trí của<br />
mỗi dải thông có thể được điều chỉnh độc lập bằng cách thay đổi chiều dài của<br />
đường vi dải, tương ứng. Một bộ lọc vi ba ba băng tần đã được chế tạo và thử<br />
nghiệm. Các kết quả thử nghiệm cho thấy tiệm cận với kết quả mô phỏng. Bộ lọc<br />
được thiết kế có những ưu điểm đơn giản trong quy trình lựa chọn dải thông độc<br />
lập, cải thiện tính chọn lọc.<br />
Từ khoá: Bộ lọc; Đường truyền; Đoạn chêm; Dải thông.<br />
<br />
1. GIỚI THIỆU<br />
Công nghệ thông tin không dây hiện đại đã không ngừng phát triển, các tiêu chuẩn<br />
truyền thông mới đã xuất hiện, và việc phân chia tài nguyên phổ tần đã ngày càng mở rộng<br />
nhanh chóng. Bộ lọc đa băng tần là một trong những thiết bị quan trọng không thể thiếu<br />
trong các hệ thống thông tin đa tần số, nó đã và đang được quan tâm nghiên cứu một cách<br />
nghiêm túc, rộng rãi. Điểm mấu chốt trong các thiết bị hiện tại là bộ lọc đa băng tần nhỏ<br />
gọn, chi phí thấp, tích hợp dễ dàng, và hiệu suất cao. Các dịch vụ phổ biến nhất, chẳng hạn<br />
như Wi-Fi, WiMax, nhận dạng tần số vô tuyến (RFID), 4G, v.v., đã được giới thiệu [1].<br />
Do đó, các thiết bị truyền thông đa băng (như antennas, bộ khuếch đại, bộ lọc trộn, v.v.) đã<br />
được phát triển [2-4]. Một trong những thành phần giới hạn chính của hệ thống là các bộ<br />
lọc đa băng tần hiệu suất cao [5]. Các học giả đã được khuyến khích để thiết kế và chế tạo<br />
các bộ lọc băng thông siêu rộng và nhiều băng tần. Một số bộ lọc hai, ba băng đã được<br />
thiết kế bằng cách khai thác cộng hưởng hai chế độ [6-7], tuy nhiên, thiết kế này vẫn còn<br />
khá phức tạp. Kỹ thuật đơn giản nhất để triển khai một bộ lọc đa băng là kết nối các bộ lọc<br />
khác nhau để có một bộ lọc đa băng tần [8]. Nhà thiết kế cũng có thể chèn một bộ lọc chặn<br />
dải vào một bộ lọc băng rộng để thu được một bộ lọc nhiều băng [9]. Một số ví dụ có thể<br />
được tìm thấy chẳng hạn như các bộ cộng hưởng vòng hở với đoạn chêm hở mạch, các bộ<br />
cộng hưởng trở kháng bậc, và các đường feed vi dải ghép song song [10-14], mặc dù<br />
phương pháp này đơn giản, nhưng cấu trúc thiết kế của bộ lọc này lớn do được ghép các<br />
bộ lọc khác nhau lại, tổn hao chèn cũng lớn và chúng rất khó điều chỉnh độc lập cho mỗi<br />
dải thông dự kiến.<br />
Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu một bộ lọc ba băng nhỏ gọn cho việc nhận<br />
dạng tần số vô tuyến (RFID) và các ứng dụng không dây. Bộ lọc sử dụng các bộ cộng<br />
hưởng hình chữ nhật với đoạn chêm hình chữ thập và một bộ cộng hưởng nửa bước sóng<br />
đồng nhất.<br />
Bộ lọc đề xuất đã đạt được ba dải thông khác nhau được điều khiển độc lập trong phạm<br />
vi từ 1.8~2.2 GHz cho WLAN/4G, 2.4~2.7 GHz cho Wifi/RFID, và 3.4~3.6 GHz cho các<br />
ứng dụng WiMAX và mạng 4G/5G. Lý thuyết của bộ lọc được giải thích trong phần 2.<br />
Sau đó, bộ lọc được đề xuất được mô phỏng bằng phần mềm HFSS và được chế tạo bằng<br />
công nghệ mạch in hai lớp. Kết quả mô phỏng và thực nghiệm được trình bày trong phần 3<br />
và phần 4, tương ứng. Và phần cuối cùng là kết luận.<br />
<br />
<br />
<br />
86 N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thiết kế bộ lọc ba băng tần … ứng dụng truyền thông không dây.”<br />
Nghiên ccứu<br />
ứu khoa học công nghệ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Cấu<br />
Cấu trúc trên HFSS 15.0 ccủa<br />
ủa bộ lọc đề xuất với các bộ cộng hhư<br />
ưởng<br />
ởng đoạn ch<br />
chêm<br />
êm.<br />
2. CẤU<br />
CẤU TRÚC CỦA BỘ LỌC<br />
Cấuấu trúc của bộ lọc đđư ợc đề xuất đđược<br />
ược ợc tr<br />
trình<br />
ình bày trong hình 1. CCấuấu trúc bộ lọc có một<br />
số<br />
ố tính năng nổi bật nhnhư:<br />
ư: ba băng ttần<br />
ần dải thông đđư<br />
ược<br />
ợc điều chỉnh độc lập, độ lựaựa chọn cao,<br />
nhỏ gọn, đđơn<br />
nhỏ ơn giản<br />
giản và<br />
và giá thành th<br />
thấp.<br />
ấp. Bộ lọc vi dải đđược<br />
ợc thiết kế tr<br />
trên<br />
ên một<br />
một chất nền với hằng<br />
số<br />
ố điện môi 2.2, chiều ddày<br />
ày 0.508 mm và tang ttổn ổn hao 0.0009.<br />
Như đãđã trình bày trong hình 1, bbộ ộ lọc bao gồm bộ cộng hhưởngởng bbên<br />
ên ngoài và bên trong.<br />
Trước tiên là bbộộ cộng hhưởng<br />
Trước ởng hình<br />
hình chữ<br />
chữ nhật đoạn chchêm<br />
êm hình ch<br />
chữữ thập và<br />
và sau đó là bộ<br />
bộ cộng<br />
hưởng nửa bbư<br />
hưởng ước<br />
ớc sóng. Cấu trúc vvòng<br />
òng llặp<br />
ặp mở đđược<br />
ợc sử dụng để ghép các tín hiệu RF giữa<br />
các bbộ<br />
ộ cộng hhư<br />
ưởng<br />
ởng làm<br />
làm cho mmạch<br />
ạch nhỏ gọn.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. C<br />
Cấu<br />
ấu trúc của bộ cộng hhư ưởng<br />
ởng đoạn ch<br />
chêm<br />
êm hình ch<br />
chữữ thập (a);<br />
Mạch<br />
Mạch tương đương chchếế độ lẻ (b); Mạch ttương<br />
ương đương ch<br />
chếế độ chẵn (c)<br />
(c).<br />
A. Bộộ cộng h hư<br />
ưởng<br />
ởng đoạn ch êm chữ<br />
chêm chữ thập<br />
Bộộ cộng hhưưởng<br />
ởng đoạn ch êm chữ<br />
chêm chữ thập đđược<br />
ợc đề xuất llàà một<br />
một biến thể của bộ cộng hhưởng<br />
ởng<br />
đoạn ch<br />
đoạn chêm<br />
êm hởhở mạch. Như đư được<br />
ợc thể hiện trong hhình<br />
ình 2a, ccấu<br />
ấu trúc đối xứng tự nhi<br />
nhiên<br />
ên trong<br />
hình 2a có ththểể đư<br />
được<br />
ợc áp dụng để phân tích chế độ chẵn lẻ cho bộ cộng hhưởng ởng này<br />
này [12].<br />
Hình 2b và hình 2c ch chỉỉ ra mạch ttương<br />
ương đương ccủa<br />
ủa chế độ chẵn vvàà chế<br />
chế độ lẻ, tương<br />
tương ứng.<br />
a) Phân tích vvới<br />
ới chế đđộộ lẻ<br />
Các tín hihiệu<br />
ệu RF đi vvào ào hai ph<br />
phần<br />
ần đối xứng có độ lớn bằng nhau vvàà ngư ngược<br />
ợc chiều<br />
nhau. Kết<br />
Kết quả là,<br />
là, đi<br />
điện<br />
ện áp thu đđưược<br />
ợc bằng không tại mặt phẳng O O-O’<br />
O’ tạo<br />
tạo ra một điểm đối<br />
xứng<br />
ứng đoản mạch nh nhưư trong hhình<br />
ình 2(b), do đó,<br />
đó dẫnẫn nạp đầu vvào ào được<br />
được thể hiện bởi<br />
phương trtrình<br />
ình (1):<br />
<br />
<br />
Tạp<br />
ạp chí Nghi<br />
Nghiên<br />
ên cứu<br />
cứu KH&CN quân<br />
uân sự,<br />
sự, Số 56, 08 - 2018<br />
2018 87<br />
Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br />
<br />
<br />
, = (1)<br />
2<br />
Trong đó, chiều dài điện của bộ cộng hưởng là = L là hằng số lan truyền phức của<br />
tín hiệu RF trong đường vi dải.<br />
Điều kiện cộng hưởng là Yin,odd = 0. Do đó, tần số cơ bản cho cộng hưởng ở chế độ lẻ<br />
được thể hiện bởi phương trình (2):<br />
(2 − 1)<br />
= (2)<br />
2<br />
Trong đó, n = 1, 2… là số nguyên biểu thị hài của bộ lọc, c là vận tốc ánh sáng trong<br />
không gian tự do, eff là hằng số điện môi của vật liệu chất nền [13]. Qua đó thấy rằng, tần<br />
số ở chế độ lẻ không phụ thuộc vào chiều dài của đoạn chêm hình chữ thập (Lb , Lc).<br />
b) Phân tích chế độ chẵn<br />
Từ mạch tương đương chế độ chẵn của bộ cộng hưởng đoạn chêm như được biểu diễn<br />
trong hình 2(c), dẫn nạp đầu vào được thể hiện bởi phương trình (3).<br />
( ⁄ )<br />
( ⁄ )<br />
( ⁄ )<br />
, = ( ⁄ ) (3)<br />
( ⁄ )<br />
( ⁄ )<br />
<br />
Điều kiện cộng hưởng là Yin,even = 0. Do đó, tần số cộng hưởng cơ bản cho cộng hưởng<br />
chế độ chẵn được thể hiện bởi phương trình (4):<br />
=( )<br />
(4)<br />
<br />
Từ công thức (4), có thể nhận thấy rằng chiều dài Lb và Lc của đoạn chữ thập chỉ ảnh<br />
hưởng đến tần số chế độ chẵn, không ảnh hưởng ở chế độ lẻ và có thể được điều chỉnh độc<br />
lập để đạt được tần số cộng hưởng của dải thông mong muốn.<br />
B. Bộ cộng hưởng nửa bước sóng<br />
Bộ cộng hưởng nửa bước sóng là một cấu trúc đơn giản được mô tả chi tiết trong [5].<br />
Tần số cộng hưởng của cấu trúc nửa bước sóng được tính bằng<br />
= (5)<br />
<br />
Trong đó, L là chiều dài vật lý của bộ cộng hưởng.<br />
3. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3. Cấu trúc hình học của bộ lọc ba băng thông đề xuất.<br />
<br />
<br />
88 N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thiết kế bộ lọc ba băng tần … ứng dụng truyền thông không dây.”<br />
Nghiên ccứu<br />
ứu khoa học công nghệ<br />
<br />
Phần này<br />
Phần này bao gồm<br />
gồm thiết kế<br />
kế ba băng thông của bộ lọc vvàà mô ph phỏng<br />
ỏng cấu trúc dựa tr trên<br />
ên<br />
phần<br />
ph ần mềm HFSS. Cấu trúc với chiều ddài ài ccủa<br />
ủa các đđường<br />
ờng vi dải đđư<br />
ược<br />
ợc thể hiện chi tiết trong<br />
hình 3. Đường<br />
Đường truyền đầu vvàoào và đđầu<br />
ầu ra của bộ lọc có trở kháng đặc tính 50Ω.<br />
a) Thiết<br />
Thiết kế băng thông<br />
Tần<br />
ần số cộn<br />
cộngg hư<br />
hưởng<br />
ởng mong muốn của bộ lọc đđược ợc tính bằng:<br />
= = ((1.8<br />
8~2 2.2 ) (6))<br />
= ( )<br />
= (2.4~<br />
(2<br />
( ~2..7 ) (7))<br />
=( )<br />
= ((3..2~<br />
~3.5<br />
5 ) (8))<br />
<br />
Trong đó<br />
đó, = + 2 + 2 + + được được cố định khoảng 50mm với chiều rộng<br />
1mm.<br />
tần số f01, f02, f03 tương ứng với tần số cộng hhư<br />
Các tần ưởng<br />
ởng chế độ lẻ ccơơ bản<br />
bản (ph ương tr<br />
(phương trình<br />
ình<br />
2), ttần<br />
ần số cộng hhưưởng<br />
ởng nửa bbướcớc sóng (ph<br />
(phương<br />
ương tr<br />
trình<br />
ình 5) và tần<br />
ần số cộng hhư<br />
ưởng<br />
ởng cơ<br />
cơ bbản<br />
ản chế độ<br />
lẻẻ (ph<br />
(phương<br />
ương trình<br />
trình 4)<br />
4).<br />
b) Kếtết quả mô phỏng<br />
Kết<br />
ết quả mô phỏng ảnh hhư ởng của L3, L6, và L8 vềề đáp ứng tần số của bộ lọc đđư<br />
ưởng ược<br />
ợc thể<br />
hiện<br />
ện trong hhình<br />
ình 4, hình 5 và hình 6. Trong các hình này, các đường đường vạch liền với hhình<br />
ình<br />
vuông, hình tr tròn ấu tam giác đánh dấu biểu diễn f01, f02, f03 tương ứng.<br />
òn và ddấu<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4. Ảnh hhưởng<br />
ởng của L3 lên băng thông<br />
thông.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 5. Ảnh hư<br />
hưởng<br />
ởng của L6 lên băng thông<br />
thông.<br />
<br />
<br />
Tạp<br />
ạp chí Nghi<br />
Nghiên<br />
ên cứu<br />
cứu KH&CN quân<br />
uân sự,<br />
sự, Số 56, 08 - 2018<br />
2018 89<br />
K<br />
Kỹỹ thuật điều khiển & Điện tử<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 6. Ảnh hư<br />
hưởng<br />
ởng của L8 lên băng thông<br />
thông.<br />
Từừ hình<br />
hình 4 nhận<br />
nhận thấy rằng tăng chiều ddài ài ccấu<br />
ấu trúc bbên<br />
ên ngoài thì ttần<br />
ần số cộng hhưởng ởng ccơ ơ<br />
ản chế độ lẻ f01 gi<br />
bản giảm<br />
ảm,, và ch<br />
chếế độ chẵn ccơ ản của nó llàà băng thông f03 ít bị<br />
ơ bbản bị thay đổi. Trong<br />
khi đó, ttầnần số cộng hhư ưởng<br />
ởng của cấu trúc cộng hhưởng ởng nửa bbước ớc sóng bbên<br />
ên trong llạiại tạo ra<br />
băng thông thư hai f02 của ủa bộ lọc. Tuy nhi nhiênên, tầnần số cộng hhư ởng f02 trong ph<br />
ưởng phạmạm vi<br />
(2.4~2.7)<br />
(2.4~ 2.7) GHz ph phụụ thuộc vvào<br />
ào toàn bộ bộ chiều ddài ài của<br />
của cấu trúc nửa bbư ước<br />
ớc sóng đồng nhất vvàà<br />
như đưđược<br />
ợc tính theo phphương<br />
ương tr ình (7) [5]<br />
trình [5].<br />
Và ảnh hư hưởng<br />
ởng của chiều ddài ài bộ<br />
bộ cộng hhưởngởng thứ hai ((L L6) trên các băng thông khác nhau<br />
được thể hiện<br />
được hiện trong mô phỏng ở hhình ình 5. Có th thểể nhận thấy rằng, khi L6 càng llớn ớn thì<br />
thì ttần<br />
ần số<br />
cộng<br />
ộng hhư ởng thứ hai (ff02) càng nhỏ<br />
ưởng nhỏ,, trong khi các ttần ần số cộng hhưởng<br />
ởng thứ nhất gần nh nhưư<br />
không thay đđổi ổi và<br />
và th<br />
thứ<br />
ứ ba cố định.<br />
Tần<br />
ần số cộng hhưởngởng của băng thông thứ ba f03 phụ phụ thuộc vvàoào kích thư<br />
thước<br />
ớc tổng thể của bộ<br />
cộng<br />
ộng hhưởngởng đoạn chchêmêm hình chchữữ thập. Tần số có thể đđược ợc dịch chuyển trong một phạm vi<br />
rộng<br />
ộng ttùy<br />
ùy ch<br />
chọn<br />
ọn bằng cách điều chỉnh độc lập kích th thước<br />
ớc của đđường<br />
ờng truyền đoạn ch chêm<br />
êm hình<br />
chữ thập và<br />
chữ và được<br />
được tính theo phphương<br />
ương trình<br />
trình (8). Nh Như ư thể<br />
thể hiện trong hình 6, chchỉỉ có f03 bbịị giảm<br />
xuống bởi chiều ddài<br />
xuống ài L8 tăng lên L8 lầnlần llượt<br />
ợt llàà 7.6mm; 8.6mm và 9.6 mm mm,, và không có ảnh<br />
hưởng nào<br />
hưởng nào đốiối với các dải thông khác đđược ợc mô phỏng trong hhình ình 6.<br />
Có thể<br />
thể tóm tắt rằng bộ lọc ba băng tần có thể đđư ược<br />
ợc thiết kế với các dả<br />
dảii thông ph<br />
phụ ụ thuộc<br />
vào chi<br />
chiều<br />
ều dài<br />
dài của<br />
của đư<br />
đường<br />
ờng truyền của bộ cộng hhư ưởng<br />
ởng theo cách độc lập. Sự thay đổi chiều<br />
dài ttổng<br />
ổng thể của bộ cộng hhưởng ởng đoạn ch chêm<br />
êm hình ch chữữ thập bbên<br />
ên ngoài không ảnh hhưởng ởng tới<br />
tần<br />
ần số cộng hhư ưởng<br />
ởng của bộ cộng hhư ưởng<br />
ởng nửa bbước ớc sóng bbênên trong (hình 55).). M ặc dù<br />
Mặc d cảả hai<br />
tần<br />
ần số cộng hhư ưởng<br />
ởng chế độ chẵn vvàà cộng<br />
cộng hhưởngởng chế độ lẻ đều bị ảnh hhưởng lẫn nhau bằng<br />
cách điđiều<br />
ều chỉnh chiều ddàiài L3, liên quan tớitới chiều ddài ài tổng<br />
tổng thể La (hình 4), lúc đầuầu khi thay<br />
đổi đ ợc f03 như th<br />
ổi L8 đểể thu được thểể hiện trong hhình<br />
ình 6.<br />
4. THI<br />
THIẾT<br />
ẾT K<br />
KẾ<br />
Ế BỘ LỌC<br />
Một bộ lọc vi ba ba băng tần với cấu trúc nhỏ gọn đđược<br />
Một ợc đề xuất vvàà thiết<br />
thiết kế với cấu trúc<br />
cơ bbản<br />
ản của bộ lọc đề xuất gồm bộ cộng hhưởng ưởng<br />
ởng đoạn ch chêm<br />
êm ch<br />
chữ<br />
ữ thập bên<br />
bên ngoài được<br />
được kết<br />
hợp<br />
ợp với bộ cộng hhư ưởng<br />
ởng nửa bbưước<br />
ớc sóng bbênên trong và ghép llỏng<br />
ỏng nghiêng<br />
nghiêng không đđộộ giữag ữa<br />
nguồn cấp đầu vvào/<br />
nguồn ào/ đđầu<br />
ầu ra. Tần số trung tâm của ba băng thông yyêu êu cầu<br />
cầu làlà f01 = 2 GHz, f02<br />
= 2.7 GHz, và f03 = 3.3 GHz. S Sử<br />
ử dụng quy tr trình<br />
ình thiết<br />
thiết kế với sự hỗ trợ của phần mềm thiết<br />
kếế HFSS. Kích th<br />
thước<br />
ớc vật lý của các đđường<br />
ờng vi dải đđưược<br />
ợc tối ưu hóa đđểể tối đa hoa tổn hao<br />
phản xạ S21 ở tần số cộng hhưởng.<br />
phản ởng. Các giá trị tối ưu hóa được<br />
được thể hiện trong bảng I, vvàà đáp<br />
ứng mô phỏng<br />
ỏng đư<br />
được<br />
ợc thể hiện trong hhình<br />
ình 8.<br />
<br />
<br />
<br />
90 N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thi<br />
“Thiết dây.””<br />
ết kế bộ lọc ba băng tần … ứng dụng truyền thông không dây.<br />
Nghiên ccứu<br />
ứu khoa học công nghệ<br />
<br />
B ảng 1. Kích thước<br />
Bảng thước vật lý của bộ lọc ba băng tần<br />
tần..<br />
Ký hi<br />
hiệu<br />
ệu Giá tr<br />
trị Đơn vvị Ký hiệu<br />
hiệu Giá tr<br />
trị Đơn vvị<br />
w 1.52 mm L3 6.00 mm<br />
w1 1.00 mm L4 7.00 mm<br />
w2 0.70 mm L5 14.6 mm<br />
d 3.05 mm L6 6.55 mm<br />
h 0.508 mm L7 6.90 mm<br />
L1 11.9 mm L8 9.60 mm<br />
L2 9.10 mm<br />
Sau khi ttối<br />
ối ưu hoá, bbộ<br />
ộ lọc được<br />
đ ợc thiết kế nhỏ gọn đđưược<br />
ợc chế tạo với quy trtrình<br />
ình mạch in hai<br />
mạch<br />
lớp<br />
ớp chi phí thấp chất llư<br />
ượng<br />
ợng tốt, chất nền llàà Rogers RT/Duroid 5880 vvớiới hằng số điện môi<br />
= 2.22 và độ<br />
độ ddày<br />
ày 0.508 mm. Hình 8 đưa ra ảnh của bộ lọc ba băng đđư ược<br />
ợc chế tạo với các<br />
tham ssố<br />
ố hình<br />
hình học<br />
học đđư<br />
ược<br />
ợc thiết kế nh<br />
nhưư trong bbảng<br />
ảng 1. Bộ lọc đđư<br />
ược<br />
ợc chế tạo đđã được<br />
được đo bằng bộ<br />
phân tích mmạng<br />
ạng Vector Agilent N5245A. Các kết quả đo đđược ợc thể hiện lại trong hhình<br />
ình 8.<br />
Các kkết<br />
ết quả mô ph phỏng<br />
ỏng vvàà thử<br />
thử nghiệm thu đđược ợc hoàn<br />
hoàn toàn phù hhợpợp với các yyêu<br />
êu ccầu<br />
ầu kỹ<br />
thuật của bộ lọc đề ra, 5 điểm truyền không của ba băng tần với vị trí của các tần số tại<br />
thuật<br />
1.78, 2.25, 2.66, 2.93, và 3.58 GHz, tương ứng, giúp cải thiện cả hai ssư ờn của mỗi<br />
ườn<br />
băng thông.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 7. Ảnh của bộ lọc ba băng đđư<br />
ược<br />
ợc chế tạo<br />
tạo.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 8. K<br />
Kết<br />
ết quả so sánh của bộ lọc ba băng tần đđược<br />
ược<br />
ợc thiết kế<br />
kế.<br />
<br />
<br />
Tạp<br />
ạp chí Nghi<br />
Nghiên<br />
ên cứu<br />
cứu KH&CN quân<br />
uân sự,<br />
sự, Số 56, 08 - 2018<br />
2018 91<br />
K<br />
Kỹỹ thuật điều khiển & Điện tử<br />
<br />
Kết<br />
ết quả mô phỏng vvàà đo đạc<br />
đạc cuối ccùng<br />
ùng ccủa<br />
ủa sản phẩm đđược<br />
ợc chế tạo đđư<br />
ược<br />
ợc chỉ ra trong<br />
cùng hình 9. Các đường<br />
đường nét đứt m<br />
màu<br />
àu hhồng<br />
ồng và<br />
và màu xanh lá cây th<br />
thểể hiện các tham số S11 và<br />
S21 được<br />
được mô phỏng của bộ lọc trong khi các đđư ường<br />
ờng liền m<br />
màu<br />
àu xanh dương và màu nâu th thểể<br />
hiện<br />
ện các kết quả đo đạc.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 9. K Kết<br />
ết quả so sánh của bộ lọc ba băng tần đđược ợc thiết kế sau khi tối ưu.<br />
Bảng<br />
ảng 2 tr<br />
trình<br />
ình bày mmột<br />
ột số kết quả đo cchi<br />
hi tiết<br />
tiết của bộ lọc. B<br />
Bên<br />
ên ccạnh<br />
ạnh các thông số phổ biến<br />
của<br />
ủa tổn hao ch<br />
chènèn (S11) và ttổn<br />
ổn hao phản xạ (S21), băng thông phân đo đoạn<br />
ạn đư<br />
được<br />
ợc xác định bởi:<br />
<br />
= ((9))<br />
<br />
Và đđộ<br />
ộ lựa chọn KS đư<br />
được<br />
ợc cho bởi:<br />
<br />
= (10<br />
10))<br />
<br />
Trong đó, BW3dB và BW20dB là băng thông ttại ại S21=-3dB<br />
= 3dB và S21=-20dB,20dB, tương ứng vvà f0<br />
là ttần<br />
ần số trung tâm của băng thông. Độ lựa chọn trong băng thông đđược ợc cải thiện khi KS<br />
→1. Đi Điều<br />
ều này<br />
này có ngh<br />
nghĩa<br />
ĩa llàà vùng chuyển<br />
chuyển tiếp ccàng<br />
àng nhỏ<br />
nhỏ thì<br />
thì sự<br />
sự suy hao ngo<br />
ngoàiài dải<br />
d ải ccàng<br />
àng tốt.<br />
tốt.<br />
Các kết<br />
kết quả đo đưđược<br />
ợc của bộ lọc ba băng đđược ợc chế tạo (suy hao của bộ kết nối /cáp đđư ược<br />
ợc<br />
hiệu<br />
ệu chỉnh) đđư ược<br />
ợc tóm tắt vvàà trích xuất<br />
xuất trong bảng 2. Tổn hao ch chèn<br />
èn ttốt<br />
ốt hơn<br />
hơn trong dảid i thông<br />
thứ<br />
ứ nhất vvàà thứ<br />
thứ hai vvàà nh<br />
nhỏỏ hhơn ại tần số trung tâm, độ lựa chọn cao KS = 2.32 trong<br />
ơn 1dB ttại<br />
dải<br />
ải thông thứ ba, trong khi tất cả các dải thông có độ rộng lần llượt ợt llàà 4.8%, 4.0% và 4.5%<br />
tương ứng với băng tần thứ nhất, thứ hai vvàà th thứ<br />
ứ ba. Bộ lọc thiết kế được<br />
được so sánh với các bộ<br />
lọc<br />
ọc ttương<br />
ương tự<br />
tự ((h<br />
hằng<br />
ằng số điện môi, dải thông, tổn hao ch chèn,<br />
èn, tổn<br />
tổn hao phản xạ, băng thông 3 dB,<br />
kích thư<br />
thước)) và so sánh đưđược ợc đưa<br />
đưa ra trong bbảng<br />
ảng 3.<br />
Bảng 2. Kết<br />
Bảng Kết quả đo của bộ lọc ba băng tần<br />
tần..<br />
Thông ssốố hiệu suất Ký hiệu<br />
hiệu Đơn vị<br />
vị Băng thứ<br />
thứ nhất<br />
nhất Băng ththứ<br />
ứ hai Băng ththứứ ba<br />
Tần<br />
ần số trung tâm f0 GHz 2.08 2.72 3.31<br />
Tổn<br />
ổn hao chchèn IL dB 0.78 3.5 1<br />
Tổn<br />
ổn hao phản xạ RL dB 60 22 30<br />
Phân đo<br />
đoạn<br />
ạn băng thông FBW % 4.8 4.0 4.5<br />
Tính llựa<br />
ựa chọn KS - 2.8 3.0 2.32<br />
<br />
<br />
<br />
92 N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thi<br />
“Thiết dây.””<br />
ết kế bộ lọc ba băng tần … ứng dụng truyền thông không dây.<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
Bảng 3. Bảng so sánh một số công trình đã công bố.<br />
Công Băng thông Tổn hao chèn Tổn hao phản xạ FBW (%)<br />
trình (GHz) (dB) (dB)<br />
[4] 2.4/3.5/5.2 0.99/1.24/2.46 20/40/10 5.6/7.6/5.8<br />
[10] 1.8/2.7/3.3-4.8 2.2/2.1/1.3 >15 2.5/1.7/5<br />
[11] 2.45/3.5/5.25 2/2.4/1.7 18/16/13 2.5/1.7/5<br />
Bài báo 2/2.7/3.3 0.78/3.5/1 60/22/30 4.8/4.0/4.5<br />
4. KẾT LUẬN<br />
Bài báo này giới thiệu và đưa ra một phương pháp mới trong việc thiết kế một bộ lọc<br />
ba băng tần đường truyền vi dải hiệu suất cao bằng cách sử dụng cấu trúc cộng hưởng<br />
đoạn chêm hình chữ thập, có tính chọn lọc cao và có thể điều khiển độc lập tần số cho<br />
từng dải thông của bộ lọc tương ứng đạt được. Các kết quả mô phỏng được xác minh bằng<br />
thực nghiệm trên phần mềm Ansoft HFSS 15.0 và đo đạc trên bộ phân tích mạng Vector<br />
Agilent N5245A. Bộ lọc ba băng tần được chế tạo cho các ứng dụng<br />
WLAN/RFID/Bluetooth và công nghệ truyền thông hiện đại 4G/5G. Kỹ thuật được đề<br />
xuất này hứa hẹn sẽ thiết kế các bộ lọc đa băng tần với nhiều băng thông nhỏ gọn về kích<br />
thước và có chi phí thấp, tính độc lập và tuỳ chọn băng thông dễ hơn.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. G. Hueber; and R. B. Staszewski, “Multi-Mode/Multi-Band RF Transceivers for<br />
Wireless Communications: Advanced Techniques, Architectures, and Trends”, New<br />
Jersey: Wiley, 2011, pp. 1-81.<br />
[2]. Chao Zhu, Ruizhe Huang, Shuxi Gong, “Design of a compact tripleband antenna for<br />
Bluetooth/WLAN/WiMAX applications”,Antennas Propagation & EM Theory<br />
(ISAPE) 2012 10th International Symposium on, pp. 183-185, 2012.<br />
[3]. C. Yunsung, et. al, "A Dual Power-Mode Multi-Band PowerAmplifier With Envelope<br />
Tracking for Handset Applications," IEEE Trans on Microwave Theory and<br />
Techniques, vol. 61, no. 4, pp.1608-1619, April 2013.<br />
[4]. Bo Liu and Yimin Zhao, “Compact Tri-Band Passband Filter for WLAN and<br />
WiMAX Using Tri-Section Stepped-Impedance Resonators”, Progress In<br />
Electromagenetics Research Letters, vol.45, pp. 39-44, 2014.<br />
[5]. J. S. Hong and M. J. Lancaster, “Microwave filter for RF/microwave applications.”<br />
New York. Wiley, pp 78-80, pp 18-21, 2001.<br />
[6]. GL. Zhu and K. Wu, “A Joint Field Circuit Model of Line-to-Ring CouplingStructures<br />
and Its Application to the Design of Microstrip Dual-Mode Filters and Ring<br />
Resonator Circuits,” IEEE Trans. Microw. Theory Tech., vol. 47, no. 10, Oct. 1999,<br />
pp. 1938-1948.<br />
[7]. R.J. Mao and X.H. Tang, “Novel Dual-Mode Passband Filters Using Hexagonal<br />
Loop Resonators,” IEEE Trans. Microw. Theory Tech., vol.54, no. 9, Sept. 2006,pp.<br />
3526-3533.<br />
[8]. H. Miyake, S. Kitazawa, T. Ishizaki, I. Yamada, and Y. Nagatomi, "A miniaturized<br />
monolithic dual band filter using ceramic lamination technique for dual mode portable<br />
telephones," 1997 IEEE MTTS Int. Microwave Symp. Dig., pp.789 792, 1997.<br />
[9]. L.C. Tsai and C.W. Hsue, Dual band passband filters using equallength coupled serial<br />
shunted lines and Z transform technique, "IEEE Trans. Microw. Theory Tech.,<br />
vol.52, no.4, pp.1111- 1117, April 2004.<br />
[10]. Chen, W.-Y., M.-H. Weng, S.-J. Chang, H. Kuan, and Y.-H. Su, “A new tri-band<br />
bandpass filter for GSM, WiMAX and ultra-wideband responses by using asymmetric<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 56, 08 - 2018 93<br />
Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br />
<br />
stepped impedance resonators,” Progress In Electromagnetics Research, Vol. 124,<br />
365–381, 2012.<br />
[11]. Chen, F. C. and Q. X. Chu, “Design of compact tri-band bandpass filters using<br />
assembled resonators,” IEEE Trans. Microw. Theory Tech., Vol. 57, 165–171, 2009.<br />
[12]. Xuehui GUAN, Zhewang MA, Peng CAl, Yoshio KOBAYASHI, Tetsuo ANADA,<br />
and Gen HAGIWARA, "Synthesizing Microstrip Dual Band Passband Filters Using<br />
Frequency Transformation and Circuit Conversion Technique", IEICE Trans.<br />
Electron., vol. E89 C, no. 4 April 2006, pp. 459 502.<br />
[13]. X. Y. Zhang, J.-X. Chen, Q. Xue, and S.-M. Li, “Dual-Band Bandpass Filters Using<br />
Stub-Loaded Resonators”, Microwave and Wireless Components Letters, IEEE, Vol.<br />
17, no. 8, pp. 583 - 585, 2007.<br />
[14]. Pozar, D. M. "Microwave engineering”, New York: J. Wiley & Sons, 4th ed., 2011.<br />
ABSTRACT<br />
DESIGNING A NEW CONTROLABLE TRI-BAND FILTER<br />
FOR WIRELESS COMMUNICATION APPLICATION<br />
In the article, a new design method for multi- band filters that can be controlled<br />
based on improved micro-bandpass is introduced. The cross-shaped stub loaded<br />
resonator structure is combined into a uniform half wavelength resonator to achieve<br />
a highly selective triple-band filters. The position of each passband can be<br />
independently corrected by properly changing the length of a microstrip lines,<br />
respectively. A triple-band microwave filter has been manufacture and tested. The<br />
experiment results showed asymptomatic with simulation results. The designed filter<br />
has the advantages of simple process in selecting the individual passband, improved<br />
selectivity.<br />
Keywords: Filter; Transmission lines; Stub-loaded; Passband.<br />
<br />
Nhận bài ngày 08 tháng 6 năm 2018<br />
Hoàn thiện ngày 08 tháng 7 năm 2018<br />
Chấp nhận đăng ngày 10 tháng 8 năm 2018<br />
<br />
Địa chỉ: 1 Trường Cao đẳng Phát thanh truyền hình I - Phủ Lý, Hà Nam;<br />
2<br />
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự.<br />
*<br />
E-mail: uyenvov@gmail.com.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
94 N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thiết kế bộ lọc ba băng tần … ứng dụng truyền thông không dây.”<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn