intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế chống lò xuyên vỉa 6-7 trong đá bột kết bằng neo bê tông cốt thép tại mỏ than Thành Công Công ty than Hòn Gai - Vinacomin

Chia sẻ: ViVinci2711 ViVinci2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

47
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây mỏ than Thành Công - Công ty than Hòn Gai đã không ngừng mở rộng diện và độ sâu khai thác. Chính vì vậy, số mét lò xây dựng cơ bản và lò chuẩn bị không ngừng tăng. Tổng chi phí đầu tư xây dựng cơ bản phụ thuộc rất lớn vào giá thành đào, chống lò. Tùy thuộc vào các điều kiện cụ thể, có thể áp dụng 2 loại hình kết cấu chống là: Kết cấu chống bị động và kết cấu chống chủ động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế chống lò xuyên vỉa 6-7 trong đá bột kết bằng neo bê tông cốt thép tại mỏ than Thành Công Công ty than Hòn Gai - Vinacomin

THIẾT KẾ CHỐNG LÕ XUYÊN VỈA 6-7 TRONG ĐÁ<br /> BỘT KẾT BẰNG NEO BÊ TÔNG CỐT THÉP TẠI MỎ THAN<br /> THÀNH CÔNG CÔNG TY THAN HÒN GAI - VINACOMIN<br /> <br /> NGÔ DOÃN HÀO*<br /> <br /> <br /> Design drift support by cement grouted rock bolts for the drift N06-7 in<br /> siltstone at the ThanhCong coal mine of the HonGai coal company -<br /> Vinacomin<br /> Abstract: The flexible dimension support, made of SVP17 steel style for the<br /> drift N06-7 at the ThanhCong coal mine of the HonGai coal company -<br /> Vinacomin was designed. The drift excavation shows that in the siltstone<br /> rock and in the underground water condition can use an active support<br /> structure and cement grouted rock bolts for the drift N06-7 at Thanh Cong<br /> coal mine was designed. The research resut in in-situ condition<br /> contributed to reduce the excavation cost of drift N06-7 and raise the effect<br /> of of the company’s investment.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * thẳng đứng. Theo thiết kế, kết cấu chống của<br /> Trong những năm gần đây mỏ than Thành mỏ là kết cấu linh hoạt kích thƣớc, chế tạo từ<br /> Công - Công ty than Hòn Gai đã không ngừng thép SVP17, chèn lò bằng tấm chèn bê tông cốt<br /> mở rộng diện và độ sâu khai thác. Chính vì thép, chiều cao đào 3250mm và chiều rộng đào<br /> vậy, số mét lò xây dựng cơ bản và lò chuẩn bị 281mm. Theo [2], lò xuyên vỉa 6-7 đào qua đất<br /> không ngừng tăng. Tổng chi phí đầu tƣ xây đá bột kết, sạn kết và cát kết và bột kết là chủ<br /> dựng cơ bản phụ thuộc rất lớn vào giá thành yếu. Bột kết có mầu xám sáng đến xám tro, các<br /> đào, chống lò. Tùy thuộc vào các điều kiện cụ vết nứt gần nhƣ vuông góc với mặt phân lớp.<br /> thể, có thể áp dụng 2 loại hình kết cấu chống Thế nằm của lớp: 270  690, thế nằm của khe<br /> là: kết cấu chống bị động và kết cấu chống chủ nứt: 160  150, mật độ khr nứt 7-9/m với bề<br /> động. Do vậy, việc lựa chọn và thiết kế một mặt thƣờng là sét mịn dẻo có chứa oxit sắt.<br /> kết cấu chống phù hợp cho các đƣờng lò trong Trọng lƣợng thể tích 26,2 KN/m3, độ ẩm tự<br /> những điều kiện cụ thể là hết sức cần thiết,<br /> nhiên 0,48, độ bền nén 50 MPa, độ bền kéo<br /> không những góp phần làm tăng độ bền vững,<br /> 3,9 MPa, góc ma sát trong 400. Khảo sát hiện<br /> độ ổn định cho công trình, mà còn giảm thời<br /> trƣờng thấy nƣớc ngầm ở đây là không đáng kể,<br /> gian thi công, tăng độ an toàn trong thi công và<br /> có đoạn không có nƣớc. Kết quả phân tích 30<br /> hạ giá thành công trình.<br /> mẫu nƣớc ở các vị trí khác nhau thấy: pH ≥7,<br /> 2. CÁC THÔNG SỐ CƠ HỌC ĐÁ VÀ<br /> ion SO4-- < 250 mg/lít và ion Cl-  15 mg/lít [2].<br /> TÍNH CHẤT NƢỚC NGẦM CỦA LÒ<br /> 3. ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐịNH CỦA KHỐI ĐÁ<br /> XUYÊN VỈA 6-7<br /> NƠI ĐƢỜNG LÒ XUYÊN VỈA 6-7 ĐÀO QUA<br /> Theo [3], đƣờng lò xuyên vỉa vận tải 6-7 có<br /> Có thể chia yếu tố ảnh hƣởng tới độ ổn định<br /> mặt cắt ngang dạng hình bán nguyệt, tƣờng<br /> của khối đá thành 3 nhóm chính:<br /> *<br /> - Các yếu tố kỹ thuật mỏ: đó là các yếu tố<br /> Trường Đại học Mỏ-Địa chất<br /> nhƣ kích thƣớc, hình dạng đƣờng lò, thời gian<br /> Email; haongo1@gmail.com<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 3<br /> tồn tại của đƣờng lò, khoảng cách của đƣờng lò giữ đƣờng lò bằng neo bê tông cốt thép [1]. Neo<br /> tới các vỉa than và các lò chợ đang hoạt động; bê tông cốt thép là loại kết cấu chống chủ động,<br /> - Các yếu tố địa cơ học: đó là các yếu tố nhƣ trọng lƣợng bản thân mỗi thanh neo là rất nhỏ<br /> độ kiên cố, mức độ nứt nẻ, sự phân lớp, độ so với các cấu kiện của kết cấu chống bằng<br /> ngậm nƣớc,… thép. Không những vậy, thƣờng thì chi phí<br /> - Các phƣơng pháp công nghệ: đó là các yếu chống cho 1m lò bằng neo luôn thấp hơn các<br /> tố nhƣ phƣơng pháp phá vỡ đất đá, sơ đồ đào loại hình kết cấu chống khác trong cùng điều<br /> gƣơng, sơ đồ thi công,… kiện. Chính vì vậy, neo đã và đang đƣợc sử<br /> Trong xây dựng công trình ngầm mỏ, thƣờng dụng ngày càng rộng rãi và phổ biến trong xây<br /> xác định hệ số an toàn nóc và hông theo các dựng công trình ngầm và mỏ.<br /> công thức [1]: 5. THIẾT KẾ KẾT CẤU CHỐNG LÒ<br /> - Hệ số an toàn nóc (nv) đƣợc xác định theo: XUYÊN VỈA 6-7 TRONG ĐÁ BỘT KẾT<br />  .k .<br /> K C BẰNG NEO<br /> n<br /> k . . .H 5.1. Thiết kế hộ chiếu chống lò bằng neo<br /> V<br /> 1 1<br /> (1)<br /> bê tông cốt thép<br /> khối đá nóc ổn định khi thỏa mãn điều kiện:<br /> Đoạn lò đào qua đá bột kết đƣợc chống giữ<br /> 1  nv  4.<br /> bằng neo bê tông cốt thép có mặt cắt ngang<br /> Trong đó: k- ứng suất kéo đá vách, MPa; kc-<br /> hình vòm bán nguyệt, tƣờng thẳng, chiều rộng<br /> hệ số giảm yếu cấu trúc phụ thuộc<br /> đào 3150mm, chiều cao đào 2764mm, diện<br /> vào hệ số trung bình giữa các khe nứt trong<br /> tích đào 7,64m2 .<br /> khối đá;  - Hệ số lƣu biến; k1- hệ số tập trung<br /> - Tính toán chiều dài thanh neo<br /> ứng suất kéo ở nóc;  - trọng lƣợng thể tích của<br /> (Ln, m): Ln= b+1,5Lz+Lk (3)<br /> đá nóc, KN/m3 ; H- chiều sâu bố trí công trình,<br /> Trong đó: b- Chiều cao vòm phá hủy, b =<br /> m; 1- hệ số lực đẩy ngang.<br /> 1,05 m; Lz- chều dài khóa neo, Lk=0,4 m; 1,5-<br /> - Hệ số an toàn hông (nH) đƣợc xác định<br /> hệ số dự trữ bền; Lk- chiều dài đuôi neo,<br /> <br />  .k .<br /> n C<br /> n Lk=0,07 m.<br /> k . .H<br /> H<br /> <br /> theo: 2<br /> (2) Thay vào (3), Ln = 1,05 +0,6+0,07= 1,72m<br /> khối đá hông ổn định khi thỏa mãn điều - Tính toán khả năng mang tải của thanh neo.<br /> kiện:1  nH  4. Thanh neo đƣợc làm bằng thép 20 AII loại có<br /> Trong đó: n- ứng suất nén đá vách, MPa; gờ. Khả năng mang tải của neo đƣợc xác định<br /> k2- hệ số tập trung ứng suất nén ở sƣờn phụ qua 3 điều kiện:<br /> thuộc vào hình dạng công trình. - Theo khả năng mang tải của thanh cốt neo<br /> Từ điều kiện thực tế của khối đá bột kết (Pc): Pc = 76KN<br /> trên, giá trị an toàn nóc nv=2,59 và hệ số an - Theo điều kiện bám dính của thanh neo với<br /> toàn hông là nv= 2,96. Nhƣ vậy, khối đá bột bê tông (Pcb):Pcb = 88,7 KN.<br /> kết nơi đƣờng lò xuyên vỉa 6-7 đào qua đƣợc - Theo điều kiện bám dính giữa bê tông và<br /> xem là ổn định. khối đá xung quanh (PB-Đ):<br /> 4. Đề xuất kết cấu chống giữ lò xuyên PB-Đ = 26,1KN.<br /> vỉa 6-7 Vậy khả năng mang tải của thanh neo (PN) là:<br /> Căn cứ vào kết quả nghiên cứu ở các mục 2 PN= min(Pc, Pcb, PB-Đ) = 26,1KN.<br /> và 3 thấy rằng điều kiện cơ học khối đá, mật độ - Tính mật độ neo (S):<br /> khe nứt, lƣu lƣợng nƣớc ngầm và tính chất nƣớc n p qv ; neo/m2 (4)<br /> S <br /> ngầm nơi lò đào qua đáp ứng điều kiện chống Pn<br /> <br /> <br /> <br /> 4 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018<br /> Trong đó: qv – áp lực vòm; qv= b   với b 5.2. Thiết kế hộ chiếu khoan nổ mìn tạo biên<br /> =1,05 m;  - trọng lƣợng thể tích đá, = - Chiều sâu lỗ khoan (lk): chu kỳ đào lò dự<br /> 26,2KN/m3; PN- khả mang mang tải của thanh kiến tiến đƣợc 1 vòng neo, hiệu suất nổ mìn 0,9.<br /> neo; np-hệ số quá tải, nP=1,2. Nhƣ vậy, chiều sâu lỗ khoan phá và lỗ khoan<br /> Thay các giá trị vào (4), S= 1,26 neo/m2. Vì biên là 1,1m. Lỗ đột phá có<br /> S=1,26 neo/m2 và sơ bộ chọn khoảng cách giữa chiều sâu là 1,3 m.<br /> các vòng neo là 1m, khoảng cách các neo trong - Lƣợng thuốc nổ đơn vị (q). Theo Paropski<br /> 1 vòng neo là 0,7 m. thì: q= q1.f1.v.e.dp ; kg/m3 (6)<br /> Số lƣợng neo trong 1 vòng neo (Nv) là: trong đó: q1- chỉ tiêu thuốc nổ tiêu chuẩn, q1=<br /> Nv <br /> CV<br />  1 ; neo (5) 0,5; f1- hệ số cấu trúc của đá, f1=1,2; v- hệ số<br /> KC<br /> sức cản, v=2,35; e- hệ số công nổ, mỏ đang sử<br /> Trong đó CV- chiều dài phần vòm bố trí neo,<br /> dụng thuốc AH1 có sức công nổ 250 cm3, do<br /> CV=4,94 m; KC- khoảng cách giữa các thanh<br /> vậy e=1,46; kd- hệ số phụ thuộc đƣờng kính thỏi<br /> neo trong 1 vòng neo, KC=0,7 m. Thay giá trị<br /> thuốc, đƣờng kính thỏi thuốc 36 mm nên<br /> vào (5), Nv= 8 neo. Sơ đồ bố trí neo đƣợc thể<br /> kd=0,95. Thay các thông số vào (6),<br /> hiện trên hình 1.<br /> q=1,95kg/m3.<br /> <br /> NEO BTCT H×NH TRIÓN KHAI<br /> AII;L=1,72M<br /> B<br /> BI£N §µO<br /> A<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TIM Lß<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> B<br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Sơ đồ bố trí neo trong đá bột kết lò xuyên vỉa 6-7<br /> <br /> - Sau khi tính đƣợc mật độ nạp thuốc cho một cách giữa các lỗ mìn biên là 0,35m, tính toán đƣợc<br /> mét dài lỗ mìn biên là 0,32kg/m, lỗ mìn phá là hộ chiếu khoan nổ mìn tạo biên cho đoạn lò đào<br /> 0,5kg/m, lỗ đột phá là 0,575kg/m và bố trí khoảng trong đá bột kết nhƣ trong bảng 1 và hình 2.<br /> Bảng 1. Bảng lý lịch lỗ mìn trong đá bột kết lò xuyên vỉa 6-7<br /> Lƣîng thuèc, kg Gãc nghiªng, ®é<br /> Sè L bua, Thêi gian<br /> TT Lo¹i lç m×n lƣîng 1 lç Toµn bé §øng B»ng m vi sai, s<br /> 1 §ét ph¸ (14) 4 0,7 2,8 77 90 0,6 25<br /> 2 Ph¸ (512) 8 0,5 4,0 90 90 0,55 50<br /> 3 NÒn (1316) 4 0,5 2,0 80 85 0,55 75<br /> 4 Biªn (1737) 21 0,3 6,3 85 85 0,65 100<br /> Tæng sè 15,1 kg<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 5<br /> 6. KẾT LUẬN đƣờng lò xuyên vỉa 6-7 bằng neo bê tông cốt<br /> Từ điều kiện cơ học khối đá bột kết nơi lò thép [4]. Neo bê tông cốt thép đã đƣợc triển khai<br /> xuyên vỉa 6-7 đào qua, dạng khe nứt, mật độ ở lò xuyên vỉa 6-7 mỏ than Thành Công. Thực<br /> khe nứt trong khối đá, tính chất và lƣu lƣợng tế thấy không những lò ổn định mà còn góp<br /> nƣớc ngầm, cho thấy có điều kiện để chống giữ phần hạ giá thành công trình.<br /> <br /> <br /> A A-A<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> B B<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A<br /> <br /> B-B<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Hộ chiếu khoan nổ mìn tạo biên đoạn đào qua đá bột kết lò xuyên vỉa 6-7<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO bê tông cốt thép cho lò đá xuyên vỉa 6-7 mức 0<br /> thuộc ngầm vận tải +36 mỏ than Bình Minh,<br /> 1. Hƣớng dẫn chống lò sử dụng neo dính kết công ty than Quảng Ninh, 2002.<br /> phối hợp bê tông phun hoặc lƣới thép tại các mỏ 3. Hồ sơ thiết kế lò xuyên vỉa No6-7 Phòng<br /> than Hầm lò. Tập đoàn công nghiệp Than- Địa chất-Trắc địa mỏ than Thành Công -<br /> Khoáng sản Việt Nam, 20015. Vinacomin.<br /> 2. Ngô Doãn Hào và nnk. Báo cáo đề tài 4. Hồ sơ thiết kế neo chống lò xuyên vỉa No6-7<br /> Ngiên cứu và chuyển giao công nghệ chống neo Phòng kỹ thuật mỏ than Thành Công- Vinacomin.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Người phản biện: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THẢO<br /> <br /> <br /> 6 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2