intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế khối logic khối điện tử cơ cấu phóng khí cụ bay sử dụng FPGA trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, mô phỏng nguyên lý hoạt động khối logic nguyên mẫu

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

78
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo trình bày các phân tích về nguyên lý hoạt động khối logic khối điện tử nguyên mẫu của cơ cấu phóng khí cụ bay, mô phỏng hoạt động và các trường hợp xử lý của nó cũng như trình bày một phương án thiết kế mới khối logic dựa trên vi mạch tích hợp cao FPGA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế khối logic khối điện tử cơ cấu phóng khí cụ bay sử dụng FPGA trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, mô phỏng nguyên lý hoạt động khối logic nguyên mẫu

Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> THIẾT KẾ KHỐI LOGIC KHỐI ĐIỆN TỬ CƠ CẤU PHÓNG<br /> KHÍ CỤ BAY SỬ DỤNG FPGA TRÊN CƠ SỞ NGHIÊN CỨU,<br /> PHÂN TÍCH, MÔ PHỎNG NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG<br /> KHỐI LOGIC NGUYÊN MẪU<br /> Đỗ Tuấn Cương1, Bùi Văn Tuân1*, Đinh Văn Minh1, Nguyễn Viết Hoa2<br /> Tóm tắt: Bài báo trình bày các phân tích về nguyên lý hoạt động khối logic khối<br /> điện tử nguyên mẫu của cơ cấu phóng khí cụ bay, mô phỏng hoạt động và các<br /> trường hợp xử lý của nó cũng như trình bày một phương án thiết kế mới khối logic<br /> dựa trên vi mạch tích hợp cao FPGA.<br /> Từ khóa: Khí cụ bay, Cơ cấu phóng, Khối logic, FPGA.<br /> <br /> 1. MỞ ĐẦU<br /> Cơ cấu phóng (CCP) của tổ hợp khí cụ bay (KCB) được dùng để chuẩn bị phóng và<br /> phóng KCB. CCP KCB nguyên bản là một thiết bị điện tử có thuật toán hoạt động phức<br /> tạp, có cơ sở linh kiện là các vi mạch lai (hybrit) (xem hình 1(a)), cho nên việc “giải mã”<br /> và tiến tới làm chủ thiết kế gặp nhiều khó khăn.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (a) (b)<br /> Hình 1. Vi mạch lai trong CCP (a); Khối Л nguyên bản trong CCP (b).<br /> Trong chuyển giao công nghệ, ta chỉ nhận được bộ bản vẽ thiết kế và tài liệu công<br /> nghệ, không có tài liệu giải thích ý nghĩa, thuyết minh kỹ thuật và công nghệ. Hiện nay,<br /> việc sản xuất CCP cũng như tổ hợp KCB theo li-xănggặp khó khăn một phần là do ta chưa<br /> nắm vững nguyên lý, thuật toán hoạt động của các sản phẩm một cách cơ bản. Vì vậy,<br /> nghiên cứu tìm hiểu nguyên lý, thuật toán hoạt động của các thành phần và của tổ hợp<br /> KCB là nền tảng quan trọng đối với nghiên cứu làm chủ công nghệ, tiến tới làm chủ thiết<br /> kế sau này. Theo định hướng này, trong thời gian qua, Bộ Quốc phòng đã phối hợp với Bộ<br /> Khoa học và Công nghệ mở Đề án nghiên cứu làm chủ công nghệ chế tạo tổ hợp KCB tầm<br /> thấp để hỗ trợ ngành Công nghiệp Quốc phòng triển khai sản xuất hiệu quả.<br /> Khối logic (khối Л) là một khối chức năng của khối điện tử (KĐT), một phần sản phẩm<br /> nghiên cứu của Đề tài cấp Bộ thuộc Đề án nêu trên. Các tác giả nghiên cứu thiết kế khối Л<br /> cải tiến bằng phương pháp thiết kế “ngược”. Ban đầu, các tác giả đã nghiên cứu phân tích<br /> để nắm vững thiết kế, nguyên lý, thuật toán hoạt động, chỉ tiêu tham số của khối Л nguyên<br /> bản, trên cơ sở đó thiết kế thành công khối Л sử dụng FPGA đạt các yêu cầu của Điều kiện<br /> kỹ thuật (ĐKKT) của nhà sản xuất, kiểm tra đạt trên giá thử chuyên dụng, pháp lý tại nhà<br /> máy. Cùng với sản phẩm, các tác giả đã biên soạn bộ tài liệu thiết kế, công nghệ, thuyết<br /> minh kỹ thuật khối Л. Với các kết quả đạt được có thể khẳng định rằng ta đã làm chủ thiết<br /> kế và công nghệ chế tạo khối Л KĐT CCP. Trong khuôn khổ bài báo, các tác giả trình bày<br /> quá trình “giải mã” thiết kế, xây dựng mô hình mạch điện và mô phỏng bằng công cụ<br /> Proteus, ISE Design để nắm vững thuật toán, hỗ trợ thiết kế khối Л.<br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Kỷ niệm 55 năm Viện KHCNQS, 10 - 2015 107<br /> Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br /> <br /> 2. PHÂN TÍCH KHỐI Л TRONG THIẾT KẾ NGUYÊN MẪU<br /> Sau quá trình phân tích bộ bản vẽ thiết kế [1] và khối Л thực tế (hình 1b), khảo sát tại<br /> nhà máy, các tác giả đã tổng hợp được sơ đồ khối của khối Л như trình bày trên hình 2,<br /> đồng thời xây dựng được lưu đồ thuật toán xử lý logic như trên hình 3.<br /> Rơ le ПAД<br /> Mạch đ/k rơ le<br /> 50Hz Rơ le CД<br /> ПAД và CД<br /> Rơ le 4.64s TP Xuất phát[1]<br /> C[0]И[1] Bật t/h dẫn<br /> Mạch ngắt<br /> Ngắt t/h dẫn<br /> t/h dẫn<br /> <br /> ĐK sẵn sàng t/h Sẵn sàng PПO[1]<br /> PPO[1] Mạch đ/k Trigger<br /> tới PHMT<br /> sẵn sàng phóng<br /> Ngắt tăng tốc[1] Sẵn sàng Mạch chế<br /> TP Sẵn sàng Chế áp<br /> áp φк<br /> <br /> <br /> Chọn chế<br /> độ TĐ-Bằng<br /> tay Mạch ngắt Ngắt chọn<br /> bộ chọn<br /> <br /> <br /> Sơ đồ mở Hỏi Ngắt 1Л14 TP ngoài<br /> Ngưỡng CK min hãm theo PP[1] Mạch liên [1]<br /> Л2[1]<br /> Ngưỡng CK max chu kz 20/200 lạc với máy<br /> Л1[1]<br /> Ngưỡng bám sát Cấm -20V hỏi<br /> TP trong<br /> Ngưỡng đường ngắm vào mồi<br /> T/h có MT (tín/tạp) lửa điện<br /> Làm tươi<br /> Mục tiêu/Nền<br /> 800Hz<br /> Âm thanh Mạch tạo T<br /> từ PMMT t/h âm<br /> thanh T/h âm thanh<br /> Mạch cấp tới CK<br /> Điện áp chuẩn 180⁰ t/h dắt Đ/áp chuẩn tới CK<br /> ngang Mạch tạo<br /> Điện áp chuẩn 270⁰<br /> t/h ánh<br /> sáng T/h ánh sáng<br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Sơ đồ khối chức năng khối Л cơ cấu phóng khí cụ bay.<br /> Khối Л thực hiện các nhiệm vụ chính sau: Nhận thông tin trạng thái hoạt động của<br /> ĐTD; thông tin từ các khối phát hiện mục tiêu (PHMT), tín hiệu hiệu chỉnh (CК); thao tác<br /> của xạ thủ; Trên cơ sở các điều kiện ban đầu, thực hiện mở chốt ĐTD, phân tích các tín<br /> hiệu và các thông tin trên theo thuật toán xử lý logic nhiều bước dạng vòng lặp; đánh giá<br /> các điều kiện phóng; tạo các tín hiệu ánh sáng và âm thanh thông báo cho xạ thủ; Khi đủ<br /> điều kiện phóng, theo chế độ phóng đã chọn, thực hiện phóng và điều khiển quá trình<br /> phóng KCB. Khối Л có thể làm việc trong hai chế độ: chế độ “C” và “И” tùy thuộc vào<br /> loại KCB trên bệ phóng.<br /> Trung tâm xử lý logic của khối Л là mạch tự động mở chốt theo chu kỳ (MCTCK).<br /> Mạch hoạt động theo nguyên lý phân tích logic các sự kiện theo 4 bước dạng vòng lặp.<br /> Phân tích logic được thể hiện trên lưu đồ thuật toán tại hình 3. Kết thúc phân tích theo 4<br /> bước, nếu tất cả các điều kiện phân tích đều tích cực thì có tín hiệu “giải mã” (“ДЕШ”) kết<br /> hợp với các tín hiệu của máy hỏi để kích hoạt trigger phóng.<br /> Hoạt động của khối Лtrong chế độ “И” theo lưu đồ thuật toán.<br /> Khi cấp nguồn cho CCP, rơ le thời gian 4.64 s giữ chậm kích hoạt mạch điều khiển sẵn<br /> sàng khoảng thời gian 4.64 s để các mạch điện của CCP và của khối Л thiết lập trạng thái ban<br /> đầu. Sau thời gian giữ chậm, có tín hiệu mức “1” được cấp tới mạch điều khiển sẵn sàng.<br /> Sau khi có tín hiệu sẵn sàng, xạ thủ bắt đầu ngắm KCB vào mục tiêu (MT) và bóp cò<br /> (nấc 1,nếu dự định phóng KCB bằng tay, hoặc bóp hết cò sao cho thời gian cò qua nấc 1 và<br /> 2 nhỏ hơn 0.6s, nếu dự định phóng KCB tự động), mạch MCTCK bắt đầu hoạt động, thực<br /> hiện phân tích các thông tin đầu vào theo 4 bước kéo dài 0.8s, độ dài mỗi bước bằng 0.2s.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 108 Đ.T.Cương, B.V.Tuân, Đ.V.Minh, N.V.Hoa, “Thiết kế khối logic… nguyên mẫu.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> B¾t ®Çu<br /> <br /> CÊp nguån,<br /> nhËp C[0]И[1] = 1<br /> <br /> Gi÷ chËm 4.64 s<br /> <br /> <br /> Vµo bước 1<br /> <br /> NhËp t/h ГОТОВ,<br /> ОБН, РРО<br /> <br /> <br /> ГОТОВ = [0], Sai<br /> Kh«ng më chèt<br /> ОБН = [1], РРО = [0] con quay<br /> <br /> §óng<br /> Më chèt con quay,<br /> sang bước 2<br /> <br /> NhËp t/h ЭРСЛ, ЭРСКМ, Ц/Ф<br /> <br /> <br /> ЭРСЛ = [0], Sai<br /> ЭРСКМ = [0],<br /> Ц/Ф = xung<br /> §óng<br /> Më chèt con quay,<br /> sang bước 3<br /> <br /> <br /> NhËp t/h ЭРСЛ, ЭРСКМ,<br /> Ц/Ф, ЭРСК, ЭРП, PPO, OБН<br /> <br /> <br /> Sai<br /> ЭРСК = [0] ЭРСЛ = [0], Sai<br /> ЭРСКМ = [0], OБН = [1],<br /> Sai §óng PPO = [0], Ц/Ф = xung,<br /> Chờ ЭРСК = [0] ЭРП = [1]<br /> §óng §óng<br /> <br /> Më chèt con quay,<br /> sang bưíc 4<br /> <br /> NhËp t/h ЭРСЛ, ЭРСКМ,<br /> Ц/Ф, ЭРСК, ЭРП, PPO, OБН, m¸y hái<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Sai ЭРСЛ = [0], Sai Sai<br /> ЭРСКМ = [0], OБН = [1], M¸y hái:<br /> ЭРСК = [0] CÊm phãng<br /> PPO = [0], Ц/Ф = xung, M¸y bay ®Þch?<br /> ЭРП = [1]<br /> §óng<br /> §óng<br /> §óng<br /> <br /> KÝch ho¹t<br /> Trigger phãng<br /> <br /> <br /> KÕt thóc<br /> <br /> <br /> Hình 3. Lưu đồ thuật toán hoạt động của bộ MCTCKkhối Л trong chế độ “И”.<br /> Các tín hiệu vào của mạch MCTCK để phân tích là: “ngưỡng đường ngắm”có tín hiệu<br /> mức “0”khi đường ngắm cơ khí và trục quang KCB lệch hơn 20(“ЭPП>20[0]”);“ngưỡng<br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Kỷ niệm 55 năm Viện KHCNQS, 10 - 2015 109<br /> Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br /> <br /> CК.max”có tín hiệu mức “1” khi tín hiệu hiệu chỉnh (CК) tạo ra vận tốc góc bám sát của<br /> con quay lớn hơn 120/s(“ЭPCK>120[1]”);“ngưỡng CК.min”có tín hiệu mức “1” khi tín<br /> hiệu CК tạo ra vận tốc góc bám sát của con quay nhỏ hơn 10/s (“ЭPCKM>10[0]”);<br /> “ngưỡng bám sát” có tín hiệu mức “0” khi con quay tiếp tục bám sát MT khi có tín hiệu<br /> “dẫn” cản trở (“ЭРCЛ[0]”); “có bức xạ MT” (“ИСТОЧНИК[0]”); “mục tiêu/nền”<br /> (“Ц/Ф”).<br /> Các tín hiệu ra của mạch MCTCK là các tín hiệu: “20/200” (xung chuyển bước); “mở<br /> chốt con quay”(“PP[1]”); “Truy vấn máy hỏi” (“ЗАПРОС[1]”);“tín hiệu giải mã”<br /> (“ДЕШ”); “làm tươi” (“ОБН 1”).<br /> Ngoài ra còn có các tín hiệu đồng bộ và điều khiển như:xung 50 Hz; báo đối tượng<br /> C[0]И[1];tắt máy hỏi (“OTKЛ.1Л14”); điều khiển sẵn sàng (“ГОТОВ”);chọn chế độ<br /> phóng tự đông hay bằng tay (“A- P”).<br /> Khi một trong các tín hiệu đầu vào không phù hợp thì có thể xảy ra các trường hợp:<br /> xuất hiện tín hiệu “làm tươi” (“ОБН 1”) yêu cầu truy xuất lại;cấm mở chốt con quay”<br /> (“PP[1]”) hoặc mạch sẽ nằm ở trạng thái chờ cho tới khi điều kiện đầu vào được thỏa mãn.<br /> Phân tích logic tiến hành theo 4 bước như sau:<br /> Bước 1: kéo dài 0.2s, bước chuẩn bị, bắt đầu bằng tín hiệu “ГOTOB” = [0], các tín hiệu<br /> “ОБН[1]” =[0], “cò 1”=[1] (PPO[1]), con quay được mở chốt;<br /> Bước 2: kéo dài 0.2s, kiểm tra tồn tại ổn định các tín hiệu “ЭРCЛ[0]” =[0], và (hoặc)<br /> tín hiệu “ЭРCКM[0]”=[0], tín hiệu “Ц/Ф” = chuỗi xung dương độ rỗng nhỏ (tín hiệu ra<br /> của bộ PHMT) thì các tín hiệu “ОБН[1]”=[0], “PP[1]”=[1]; Nếu một trong các điều kiện<br /> trên không thỏa mãn thì con quay bị chốt trở lại, mạch quay trở lại từ đầu;<br /> Bước 3: kéo dài 0.2s, tiếp tục kiểm tra tồn tại ổn định các tín hiệu “ЭРCЛ[0]”=[0], và<br /> (hoặc) tín hiệu “ЭРCКM >10[0]” =[0], tín hiệu “Ц/Ф” = chuỗi xung dương độ rỗng nhỏ,<br /> tín hiệu “ЭРП >20[0]”=[1], tín hiệu “ЭРCК >120[1]”=[0] thì các tín hiệu “ОБН [1]”=[0],<br /> “PP[1]”=[1] kéo dài 0.2s. Nếu tín hiệu “ЭРCК >120[1]” =[1], mạch sẽ ở trạng thái chờ cho<br /> tới khi “ЭРCК >120[1]” =[0], khi này thời gian bước 3 sẽ kéo dài. Nếu tín hiệu “ЭРП<br /> >20[0]”=[0], con quay sẽ bị chốt trở lại. Chỉ khi tín hiệu “ЭРП >20[0]”=[1] thì con quay<br /> mới được mở chốt và phân tích logic phải quay lại từ đầu;<br /> Bước 4: kéo dài 0.2s, kiểm tra trạng thái “Oткл 1Л14” (bằng [0] máy hỏi bật, bằng [1]<br /> máy hỏi tắt), tổ hợp tín hiệu “Đường dây 1” (“Линия 1”), “Đường dây 2” (“Линия 2”) là<br /> kết quả giải mã tín hiệu nhận dạng địch - ta. Khi máy hỏi tắt, không có truy cập giải mã<br /> máy hỏi. Khi máy hỏi bật thì tại thời điểm kết thúc bước 3 bắt đầu bước 4 có tín hiệu “yêu<br /> cầu truy cập” máy hỏi (“Запрос [1]”) tạo ra. Máy hỏi truyền tới khối Л các tín hiệu<br /> “Đường dây 1, 2” (“Линия 1, 2”) thông báo kết quả nhận dạng địch-ta. Mạch MCTCK tạo<br /> ra tín hiệu: “Ngoài” (“Bнешний”) để lật trạng thái trigger phóng, cho phép phóng KCB<br /> khi có thông tin MT là “địch”; tín hiệu “Trong” (“Bнутрений”) để khóa trigger phóng, tạo<br /> tín hiệu âm thanh giật ngắt quãng báo hiệu cho trắc thủ biết MT là “ta”.<br /> Trong bước 4 tiếp tục kiểm tra tồn tại ổn định các tín hiệu “ЭРCЛ[0]” =[0], và (hoặc)<br /> tín hiệu “ЭРCКM >10[0]”=[0], tín hiệu “Ц/Ф” = chuỗi xung dương độ rỗng nhỏ, tín hiệu<br /> “ЭРП >20[0]”=[1], tín hiệu “ЭРCК >120[1]” =[0], nếu tín hiệu “ЭРCК >120[1]”=[1], thì<br /> quay trở lại bước 3;<br /> Kết thúc phân tích theo bốn bước, nếu tất cả các điều kiện phân tích đều tích cực thì<br /> có tín hiệu “giải mã” (“Деш”) kết hợp với các tín hiệu của máy hỏi để kích hoạt<br /> trigger phóng.<br /> Ví dụ về phân tích hoạt động của mạch MCTCK trong hai trường hợp: trường hợp thứ<br /> nhấtđiều kiện phóng được thỏa mãn, trường hợp thứ hai điều kiện phóng không được thỏa<br /> <br /> <br /> 110 Đ.T.Cương, B.V.Tuân, Đ.V.Minh, N.V.Hoa, “Thiết kế khối logic… nguyên mẫu.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> mãn (tín hiệu “ЭРCЛ [0]”=[1]), ta có giản đồ điện áp tại các chân tiêu biểu của mạch<br /> MCTCK như hình 4a, b.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (a)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (b)<br /> Hình 4. Giản đồ điện áp mô tả hoạt động của bộ mở chốt theo chu kỳ khi điều kiện<br /> phóng thỏa mãn(a); khi điều kiện phóng lỗi tín hiệu“ЭРCЛ [0]”=[1] (b).<br /> <br /> 3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ MÔ PHỎNG KHỐI Л<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5. Mô hình mạch điện bộ mở chốt theo chu kỳ.<br /> Trong khuôn khổ bài báo, nhóm tác giả chỉ trình bày mô hình và mô phỏng hoạt động<br /> của mạch MCTCK vì đây là khâu chính của khối Л. Mô hình mạch điện mô phỏng mạch<br /> MCTCK bằng công cụ Proteus như hình 5, gồm có các thành phần sau (Các tín hiệu đầu<br /> vào được mô phỏng bằng các công tắc, tín hiệu ra được theo dõi bằng các đèn LED giả<br /> định và thông qua màn hình ô xi lô ảo. Các chi tiết đó không được thể hiện trên sơ đồ).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Kỷ niệm 55 năm Viện KHCNQS, 10 - 2015 111<br /> Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br /> <br /> Bộ đếm U5:B; các cổng U2:B; U2:C được điều khiển theo các chân R, V bằng các tín<br /> hiệu từ IC U4:A, U1:D, U2:A;<br /> D-trigger (U6:B) đảo, giữ chậm tín hiệu đầu ra của bộ đếm nhị thập phân;<br /> - Thanh ghi dịch bốn kỳ U7:A, U8:B;<br /> - Các phần tử logic để quy không các thanh ghi dịch U7:B; U7:A và U8:B (U3; U4:C;<br /> U9:C; U4:D; U9:A);<br /> Các phần tử logic để phân tích tín hiệu đầu vào (U4:B; U9:D; U5:A; U10:B; U2:B;<br /> U2:D; U11:B; E10.2; U11:D; U13:B; U10:C; U12:A; U12:B);<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (a) (b)<br /> Hình 6. Phân tích 4 bước khi điều kiện phóng đủ(a); khi “ЭРCЛ[0]”=[1] (b).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (a)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (b)<br /> Hình 7. Kết quả mô phỏng khối mở chốt theo chu kỳ bằng công cụ mô phỏng TestBench<br /> của Xilinx;khi điều kiện phóng đủ (a); khi“ЭРCЛ [0]”=[1](b).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 112 Đ.T.Cương, B.V.Tuân, Đ.V.Minh, N.V.Hoa, “Thiết kế khối logic… nguyên mẫu.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Thực hiện mô phỏng cũng với hai trường hợp như đã phân tích ở mục 2 bằng cách đặt<br /> tổ hợp các tín hiệu đầu vào thích hợp nhờ các công tắc, nối các que đo của ô xi lô ảo 4<br /> kênh vào một số điểm đo giống như đã phân tích tại hình 4, chỉnh ô xi lô theo biên độ là<br /> 10 V/ô, theo thời gianlà 80 ms/ô, ta quan sát thấy các dạng sóng trên màn hình ô xi lô ảo<br /> như trên hình 6. Trên hình 6a, các dạng sóng thể hiện rõ bốn bước phân tích với chiều dài<br /> mỗi bước 0.2s. Khi tín hiệu “ЭРCЛ [0]” = [1], tới bước thứ 3, việc phân tích bị dừng lại và<br /> sơ đồ phải quay trở về phân tích từ đầu, xem hình 6b. Điều này chứng minh phân tích<br /> nguyên lý tại sơ đồ dạng sóng hình 4a,b là chính xác.<br /> Các tác giả đã tiến hành thiết kế mẫu bảng mạch khối Л sử dụng linh kiện điện tử có độ<br /> tích hợp thấp, gồm toàn vi mạch rời, xem hình 8a. Kết quả thử nghiệm tại phòng thí nghiệm<br /> (PTN) và nhà máy cho thấy mẫu đạt được tất cả 21 tham số điện như bảng mạch logic<br /> nguyên bản. Đây là một bước quan trọng trong quá trình thiết kế “ngược”, khẳng định tính<br /> đúng đắn của tất cả các nghiên cứu thiết kế mẫu nguyên bản và mô phỏng đã tiến hành.<br /> Sau đó, dựa trên kết quả của mẫu bảng mạch tích hợp thấp, các tác giả tiến hành xây<br /> dựng mô hình và mô phỏng khối Л bằng công cụ mô phỏng TestBench của Xilinx sử<br /> dụngFPGA Spartan 6 XC6SLX9, xem hình 7. Kết quả mô phỏng, khi thiết kế trên FPGA,<br /> cho thấy hoàn toàn trùng với phân tích mạch điện tại hình 4a,b và mô phỏng mạch điện tại<br /> hình 6 cũng như thử nghiệm mẫu tích hợp thấp.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (a)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (d)<br /> (b)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (c)<br /> (e)<br /> Hình 8. Bảng mạch khối Л tích hợp thấp (a); sử dụng FPGA (b); KĐT cải tiến (c);Kiểm<br /> trakhối Л trên 150-ПКЛ (d); Kiểm tra KĐT trên 9Ф719 (e);<br /> Từ kết quả mô phỏng, các tác giảđã thiết kế khối Л có độ tích hợp cao sử dụng vi mạch<br /> FPGA (xem hình 8b). Khối Лcải tiến đã được thử nghiệm trong PTN, sau đó được kiểm<br /> tra, hiệu chỉnh trên thiết bị 150-ПКЛtại Nhà máy A45, xem hình 8d. Các kết quả kiểm tra,<br /> hiệu chỉnh tại nhà máy cho thấy khối Л sử dụng FPGAcũng đáp ứng được các yêu cầu chỉ<br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Kỷ niệm 55 năm Viện KHCNQS, 10 - 2015 113<br /> Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br /> <br /> tiêu của 21 tham số điện theo ĐKKT9П516.02.01.000ДИ của LB Nga.Khối Л sử dụng<br /> FPGA đã được ghép bộ với các khối chức năng khác thành KĐT tương đương với KĐT<br /> 9П516.02.00.000 (xem hình 8c) lắp vào trong thân vỏ CCP thành CCP hoàn chỉnh. CCP<br /> đã được kiểm tra trên thiết bị 9Ф719 đạt 44 tham số như cơ cấu phóng 9П516.00.00.000<br /> yêu cầu, xemhình 8e.<br /> 4. KẾT LUẬN<br /> Theo nguyên tắc thiết kế “ngược”, bằng cách khảo sát tỷ mỉ thiết kế của khối Л nguyên<br /> bản 9П516.02.01.000, các tác giả đã dựng được sơ đồ khối, lưu đồ thuật toán, mô hình và<br /> mô phỏng hoạt động của khối, từ đó thiết kế chế tạo được khối Л từ mẫu có độ tích hợp<br /> thấp tới mẫu có độ tích hợp cao sử dụng FPGA, đáp ứng được tất cả 21 tham số điện của<br /> ĐKKT. Khối Л cải tiến ghép bộ được với các khối chức năng khác thành KĐT tương<br /> đương 9П516.02.00.000. Việc nghiên cứu, thiết kế chế tạo thành công khối Л chứng tỏ<br /> một mặt, ta có thể tiến tới làm chủ thiết kế toàn bộ KĐT CCP (hiện tại, đã làm chủ thiết kế<br /> 2/4 khối chức năng của KĐT CCP), mặt khác chứng tỏ tính đúng đắn của phương pháp<br /> thiết kế “ngược” được lựa chọn, mở ra khả năng nghiên cứu thiết kế cải tiến các khí tài của<br /> Nga cũ với việc sử dụng các linh kiện điện tử mới tiên tiến. Các tác giả, thông qua thiết kế<br /> chế tạo khối Л cải tiến, còn “giải mã” được thiết kế của khối Л nguyên bản, biên soạn bộ<br /> tài liệu thiết kế và công nghệ, thuyết minh kỹ thuật của khối phục vụ nghiên cứu và học<br /> tập. Mặt khác, khối Л cải tiến còn có thể được sử dụng như một dạng vật tư thay thế trong<br /> sửa chữa khôi phục các CCP hỏng tham số. Việc sửa chữa thay thế rất có ý nghĩa trong<br /> đảm bảo kỹ thuật các CCP 9П516 tại đơn vị khi mà vật tư thay thế khan hiếm.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. “An bom № 4 Bộ tài liệu thiết kế cơ cấu phóng 9П516.00.00.000” đã được Việt<br /> hóa.<br /> [2]. Aльбом № 1, “Техническая документация на изделие 9М39”, 9К38ТО.<br /> [3]. Peter J.Ashenden (1990), “The VHDL CookBook”, University of Adelaide,South<br /> Australia.<br /> ABSTRACT<br /> DESIGNING ELECTRONIC LOGIC BLOCK OF THE LAUNCHING MECHANISM<br /> OF A FLYING VEHICLE USED FPGA BASED ON RESEARCH, ANALYSIS,<br /> SIMULATION OPERATION PRINCIPLE PROTOTYPE LOGIC BLOCK<br /> This paper presents analysis about operating principles of prototype electronic<br /> logic block of the launching mechanism of a flying vehicle, simulator operation and<br /> the handling of its case. Moreover, it also presents a new designed plan logic blocks<br /> based on highly integrated FPGA IC.<br /> Keywords: Flying vehicle, The launching mechanism, Logic block, FPGA.<br /> <br /> <br /> Nhận bài ngày 15 tháng 6 năm 2015<br /> Hoàn thiện ngày 05 tháng 9 năm 2015<br /> Chấp nhận đăng ngày 10 tháng 9 năm 2015<br /> <br /> Địa chỉ: 1Viện Tên lửa, Viện KH-CNQS.<br /> 2<br /> Nhà máy A45, Cục Kỹ thuật, Quân chủng PKKQ.<br /> *<br /> Email : tuanktqs010507@gmail.com.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 114 Đ.T.Cương, B.V.Tuân, Đ.V.Minh, N.V.Hoa, “Thiết kế khối logic… nguyên mẫu.”<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1