Thiết kế nhà ở: Phần 2
lượt xem 4
download
Tiếp nội dung phần 1, Cuốn sách "Kiến trúc nhà ở" phần 2 cung cấp cho người học những kiến thức như Kiến trúc nhà ở thấp tầng; Kiến trúc chung cư nhiều tầng; Kiến trúc chung cư cao tầng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thiết kế nhà ở: Phần 2
- C hương 4 KIẾN TRÚC NHÀ Ở THẤP TANG ‘KlÁ NIỆM Jh ởlhấp tầng thường là nhà ờ có sàn vườn phục vụ độc lập cho từng gia đinh với 1 nh
- ( 3 - 4 hướng), thường được xây dựng ở ngoại vi các đò thị hoặc xen kẽ lẫn troig áí1 nhà lớn ờ xa trung tâm. Số tầng của nó có thê là 1-4 tầng. Trong nhà, ngoài lié ợ phục vụ sinh hoạt gia đình còn có chỗ để ỏtô (gara), có chỗ thư giãn hoạt độn; hy í ngơi ngoài trời, ơ phương Tây thường giữa nhà nọ với nhà kia không cần hànj rà. I-oại nhà biệt thự tiện nghi sang trọng này dành cho những người có điẻiikin ỉ cao nlur các quan chức cao cấp, các thương nhân giàu hay các trí thức lớn. 4.2.3. Nhà ở liên kế (còn gọi là nhà liền kề, nhà khói ghép) Đây là loại nhà ờ tập thể cũng có thể gọi là biột thự ghép vì mỗi gia đìiti ùn’ một lô đất riêng, sống biệt lập khép kín và khai thác không gian từ mặt dit rở> nhưng những lô đất hẹp cho từng gia đình được ghép sát nhau khiến ngôi nhi đơi’ thành từ các ngăn ổ hay khối ghép đặt xít liẻn nhau và chỉ còn khả nàng tạ< sa 'n ngôi nhà ờ trước mặt và sau lưng. Nhà ờ chỉ còn tiếp xúc thiên nhiên một hay laiiư< Mồi gia đình được sử dụng một khối và cứ 8-10 khối tạo thành một dyih? chung về mái và một số tường. Số tầng cùa một khối thường chỉ tối đa 3-4 ần. * nh à n à y th íc h h ợ p c h o n h ữ n g g ia đ ìn h thị d â n tru n g lưu h o ặc khá g iả ờ thị trấi V tí1 phố nhỏ. Nhà có thể dùng để ờ hoặc có thể kết hợp vừa ờ vừa làm nghể phụ, biòroá Các sân vườn căn nhà có thể ngoài nhà ờ cũng có thể đạt ờ nội tâm (các .âitró sân giếng) hay trên sân thượng (terrasse) nhà có mái bằng. 4.2.4. Chung cư tháp tầng (hình 4.3) Đây là loại nhà dành cho các hộ gia đình, có chung nhau các hành lang và lầith ' Mỗi gia đình sống trong một căn hộ độc lập, khép kín, được bố trí dọc theomt F * lang hoặc vây quanh một cầu thang chung. Loại nhà này thường từ một đếi b ti> tầng nọ xếp chồng lên tầng kia. Loại nhà chung cư thấp tẩng này thường dành cho các gia đình cán bộ côngihn 1 trong khu công nghiệp, các gia đình thị dân ờ các thị trấn nhỏ, bởi vì ưu thếcủ n1 c h iế m d iệ n tích đ ấ l n h ỏ , k in h p hí d ầ u tư khô n g lớn lắm và k h ô n g cần phải có thaig lá • Đứntỉ vé góc độ vật liệu xây dựng cũng như vê tuổi thọ cóng trình mà nưc h thề chia loại nhà ở thấp tầng ra thành những loại như: • Nhà bẽtông cốt thép; • Nhà gạch đá; • Nhà gỗ; • Nhà tiền chế: khuôn nhôm, vách nhẹ...; • Nhà cấp 4: gạch ngói...; • Nhà tạm thòi : với thời gian sử dụng 1 5 -2 0 năm; • Nhà kiên cố: có thể sử dụng hàng trăm năm.
- ỏ đ â y chúng ta ch! nghiên cứit hai loại hình nhà ả thấp tầng hiện đại và điển hình, In lànhà biệt th ụ sang trọng ở thành phó' và nhà liên k ế 4 Ị. HỆT THỰ SANG TRỌNG Ở THÀNH PHỐ 43.1. Đâc điểm và phán loại . 3ãy là loại nhà có tiêu chuẩn ờ cao, có sân vườn độc lập, được xảy dựng cìhù yếu r01 ,ác quấn cư đô thị hoặc các vùng nghỉ mát có tiện nghi đô thị cao (hình 4.1; 4.2). rsià biệt thự dành cho những gia đình có điểu kiện thu nhập kinh tế cao, có tiềm njjigtrang bị những tiện dụng gia đình không hạn chế. Vì vậy từ nội dung không gian, diỉn ích sù dung cũng như điều kiện, tiêu chuẩn trang trí thẩm mỹ đến chất lượng các l^ịh hức bên ngoài của ngôi nhà đều rất cao. Ngôi nhà có nhiều khả nãng đóng góp vẻ đep i'ỹ 9uan c*10 thị’ cho đường phô'. Nhà ờ biệt thự hơn bất ci'r loại hình nhà ờ nào kláclà nó có Ihế đáp ứng và thể hiện được thị hiếu thẩm mỹ của chù nhân nhiều inhất. fhà ờ biệt thư là loại nhà ờ có sân vườn và có điều kiện để có thể tiếp xúc với thiẽn n|ịèì từ bổn hướng. Ngôi nhà không hạn chế về số tẩng. (có thể 1-4 tầng), khồng có hạn c[è é mặr kinh tế đầu tư sử dụng lã thuật theo phong cách tiên tiến hiện đại hay cổ truyển. liệt thự sang trọng này thường được xây dựng ờ những khu vực đẹp cùa thành phố, ờ nlữg nơ' °° phong cảnh đẹp có điểu kiện khí hậu thích hợp cho việc nghỉ ngơi yên tìihgân gũi 'hiên nhiên. Ở phương Tây nhà biột thự không mấy khi thấy rào giậu cổng ,ỏ ớ phuơng Đồng thì ngược lại, rào cho khuôn viên rất chú trọng. .Đất đai dành cho mỏi biệt thự có thể tuỳ theo quỹ đất và định hướng quy hoạch cùa t|àf! phở nhưng diộn tích thường skd > 300m2 và có mặt tiển không hẹp hơn 12m: Ớ nhũng khu đất ven đô Sj.đ = 400-600m2; ô nhũng khu nghi mát, thành phố nhỏ, khu du lịch s = 800 -H lOOOm2. 'rên khu đất xây dựng biột thự thì mật độ xây dựng có hạn chế: K° = c - = 0,2-4- 0,3 ^ sk d 0 thành phố K0 = 0,25 -r 0,35. Ó ver đò K0 = 0,20 + 0,25 Ó khu nghi mát, thành phô nhỏ...: K0 = 0,15 -í- 0,20. Vì khórg hạn chế vể điều kiện kinh tế (tiêu chuẩn ở vốn đầu tư) nên số buồng ihcig cua biật thự chù yếu theo yêu cầu cùa từng gia đình về mục đích sử dụng biệt thự. ò iuổn° ihòng gia đình trong biệt thự thường tính bằng số nhân khẩu trong gia đình ■ M[hem ^ + 5): Ó N = n + (4-h5) rog J c : N • sá buồng phòng ờ; n - số nhân khẩu gia đình.
- Mặt bằng ■ nhá nghi H ình 4.1: Biệt tlụr dụng lìlià nglii cuối tuần với kliông gian IIÌỚxung quanh H ìn h 4.2: Biệt thự ven dô với hàng rào phô bày loàn bộ mặt dứng 4.3.2. Nội dung của biệt th ụ • Biệt thự là loại nhà ờ dùng để ờ và hường thụ những tiện nghi sống gia đhh V
- - Ngôi nhà phụ dành cho chỗ để xe con, cho dụng cụ tbể thao và làm vưdn, và người giúp việc có thể đặt lùi sâu vào bên trong và phải tạo đường vào thuân tiện, con đường này phải rộng tối thiểu 3m. Có thể bố trí nhà phụ phía trước lệch bên để nhà xe giáp với đường phố. • Để có thể lấy ánh sáng và thông gió tốt cho các buồng phòng thì mặt tên cùa nhà phải cách tường rào ít nhất là 2m. Nếu chỉ cách dưới 2m thì nhà chính chi có thể mờ được cửa sổ phụ (lỗ cửa nhò, trên cao). • Vườn cảnh phía trước ngôi nhà chi được trổng các bồn hoa, cây cảnh hoặc cây thân cao, ít lá (cau, dừa, đại, trúc đào). 4.3.3. Yêu cáu quy hoạch sân vườn của nhà biệt thự (hình 4.4) Nhà ờ chính lùi sâu vào trong dế chống ổn, chống bụi và lạo kín dáo. • Các nhà phụ được đặt theo hai giải pháp: - Đặt ớ phía sau: có gara, đường vào thông thường ờ mặi bên ngôi nhà chính, có thê ghép sát nhà chính; - Đạt ờ phía trước dể đóng góp vẻ đẹp cho đường phô'. • Phía không gian trước nhà và hai bên hông nhà chính thường bô trí các khồng gian trang trí làm đẹp môi trường ờ, dàn cây leo, đu, chỗ chơi cùa con bé hoặc các bụi cây thấp, bổn hoa màu sắc, những bê cảnh núi non bộ hay những cây cánh núi non bộ có tán lá thưa nhằm làm không gian quanh nhà thoáng m át tạo chỗ nghỉ ngơi thư giãn yên tĩnh. Cây xanh phải kliông che chắn nhiéu mặt dứng, hình khối cũng như đường phố. • Phía sau nhà thường là các sân nội trợ, chỗ phơi và vườn cây bóng mát, nơi nghi ngơi tích cực của gia đình: các bể bơi, sản khiẽu vũ, sân quán vợt... Trong các ngôi nhà phụ thường từ 1-2 tầng được bố trí gara tức chỗ đế xe COI1 (IX -r 20m : ), kho để chứa những đụng cụ làm vườn, những dụng cụ thể thao và căn hỏ nghi cùa các nguời giúp việc. VỊ trí thích hợp của nó nẽn ờ phía hướng xấu cạnh vườn cày, cổng phụ phía sau. • Ngòi nhà chính thường 1-4 tầng dành cho chù nhân. Trong trường hợp dái chát iiep thì người ta có thể tổ chức khu phu nằm ở tầng trệt, tạo [hành một tầng bệ nhà cao k h o á n g 2 , 4 - 2 ,7 m và c h ú nh ân sẽ ờ từ lầu m ộ t trờ lên. Khi ấy t h ô n g th ư ờ n g t i phía c ổ n g và vườn (rước c ủ a n h à c ó m ộ t c ầ u th a n g n g o à i Irời d ẫ n lcn sá n h c h í n h c ủ a nl-.à ờ lẩu m o i (h ìn h 4 . 1 2b). • C ổ n g và liàng rào c ủ a n hà biệt th ự là m ộ t b ộ p h â n rất q u a n trolla t r o n é nhà biệl thu đ ế l a o n c n v e đ ẹ p c ũ n e I il ur t í n h đ ô c đ á o CÙÍ 1 n g ô i n h à . M à n g r à o c ù a n h à k h ô n g đ ư ơ i c a o q u a 2 , 2 m , p h í a q u a y r a đ ư ờ n g p h ô h ắ t b u ộ c p h á i t h o á n e m á t v à t r a i l s trí k i ê n " r i n n h ẹ n h à n g . H à n g r à o n à y t h ư ờ n g c ó p h í a d ư ớ i đ ã c ( c a o 4 ơ - 6 U c i n ) . CO (lie I I a n g t r í h .11 It: đ;i l ư n h i ê n h u y g ó p c á c v à l l i ệ u q u ý ; p h í a I r e n la n h ữ n c s o n g h o a s ã l luty [ . h ữ n g lư ư i ií ! h o a b ê t ô n g c a t ' l l r o l l lí h a y n l ũ r n e r ặ i i i ỉ c â y x é n .
- Phân lô ch o biêt thự N U T Z i— » «~ Ị bỊ b | b | b ị a | B | Đơn lập Song lâp Iq| b| b | b Ị0[BI a tr Song lập E3 Ị Tứ lập Hình 4.3: Chia lồ trong nhà ở thấp tấng Khối ghép (liền ké) Tổ chức lối vào nhà 1- Nhà chính Tứlâp 2- Nhà phu (khối ghép liền kề) 3- Cổng chính 4- Công phu (cho ỏ tô) £33 1 Khỏi ớ o 2 Sàn vưởn H ình 4.4: Yêu cầu quy hoạch trên lô (lất biệt thự I 15
- ơ° Mâl đứng c h in h (biệt thự) Mặt cắt (biệt thự) IIinh 4.5: M ọi rù / ú dụ vé tô chức HỊỊÕi Iilià ờ cliiiili
- -1------- ç j r . flSr c Hình 4.6: Ví dụ vé tổ cliức không gian trong biệt thự nhỏ
- * Kiến trúc cổng vào của biệt thự rất đa dạng, thông thuờng có cổng lốn cho xe con ra vào với bề rộng trên 2,5m và cổng nhỏ cho khách bộ hành với bề rộng l,2 -l,4 m . c ổ n g có thể là nhũng trụ kết hợp với những đèn bảo vộ hay cũng có thể kết hợp với những bộ phân có mái che hoặc những giàn cây trên trụ. Gara có thể tổ chức theo các cách sau: - Đật trong nhà phụ ờ phía sau tách rời khòi nhà chính (có hoặc không có hành lang); - Đạt trong nhà phụ gắn lién với nhà chính ờ phía trước và lộch về bên sườn; - Đặt trong khối kiến trúc chính (tầng trệt hay tầng bệ nhà). - Đặt ngoài vườn có mái che, hoặc giàn hoa bên trên.... 4.3.4. Yêu cầu tổ chức không gian mật bằng kiến trúc ngôi nhà chính Kiến trúc nhà biệt thự nhằm phục vụ sinh hoạt ở lả chính và dành cho các gia đình có điểu kiện sống cao. Vì vậy số buồng phòng cụ thể trong từng gia đình rất khác nhau và không phụ thuộc vào số nhân khẩu mà chù yếu theo yêu cầu của từng gia đình. Vì vậy ta có thể thấy đầy đủ mọi loại hình phòng ở trong một căn nhà hiộn đại. Việc tổ chức không gian, diện tích nội thất cùa biệt thự tuỳ thuộc trước tiên vào ngôi nhà chính được thiết kế theo một tầng hay nhiều tẩng (hình 4.5 và 4.6). a) Đối với nhà một tầng (chỉ có tầng trệt) Việc phân khu ngày - đêm dược thể hiện rất rõ. « Khu ngày Dẽ tiếp cận với dường (có gara, bếp ản, phố. Sử dụng mang tính tiếp khách...) tập thể, ồn ào... • Khu đêm Riêng tư, kín đáo, thoáng (phòng ngủ, w c , kho, chỗ m^t’ yên tĩnh— nghiên cứu, làm việc...) Giải pháp kiến trúc * Dùng tiền phòng, tiền sànli làm đẩu nút giao thông đặt giữa hai khu vực hay còn gọi là kiểu Pliương Tày. Kiểu nảy có các líu kliuyết điểm sau: - Riêng tư, kín đáo. - Không khí cách biệt, lạnh lùng. - Yên tĩnh, theo lối sống thiên về đề cao tự do cá nhân. * Dùng pliòng khácli làm trung tâm và đẩu nút giao thông còn được gọi là kiều phương Đông. Kiểu này có các mi khuyết điểm sau: - Âm cúng, gần gũi lối sống truyển thống Á Đông; - Hoạt động ảnh hường lẫn nhau; - Thiếu yên tĩnh, kín đáo; - Đề cao lối sống chan hoà, thân Ihương, gia trường. 118
- M ịt bằng táng 1 Mặt bằng táng 2 Mật bắng lắng 1 Mặt bằng táng 2 Mật bằng láng 3 Hình 4.7a: Biệt thự thành phố (mới xây dựìig ỎViệl Nam) 119
- Biêt thLr dong quê (Canada) Hinh 4.8a: Vi du ve kiê'n Inic ngoai thaï biêt lluf nhô tliànli pliô'(ven dô) và mot biêt th.u vài dang ciita so gôc, mai thém 121
- Hình 4.8b: Biệt tlụr ven dô với liìnli thức "cửa sổ góc" 122
- EJ3 B SHC r SHC . ^ SHC B fTi T n | TÁNG 2 TÂNG 2 ^ TẢNG 1 TẲNG 1 TÂNG 2 Biêl thư song lập và liển kề H ìn h 4.9: Biệt lliự song lập rà liền ké 123
- b) Đối với nhà nhiều tầng Thông thưèmg thì tầng trệt và lẩu một dành cho khu sinh hoạt ngày và đòi hỏi sự tổ chức không gian gắn bó hữu cơ với sân vườn. Các khu vực sinh hoạt đêm cần yên tĩnh, kín đáo, bố trí ở tầng cao với sự kết hợp ban công, sân trời và lôgia đẩ tạo điền kiệm tiếp cận với thièn nhiên. Giài pháp kiến trúc nội thất: Có hai giải pháp chính: • Dùng sảnh thang làm đầu nút giao thông và là vị trí trung tâm, là nhân bố cục củ a nhà. • Dùng phèng khách làm trung tâm (có thẩ có thêm thang phụ phía sau). Cẩu thang liên hệ giao thông đứng giữa các tẩng có thẩ đật trong những buồng thang, có thể gắn liền không gian sảnh, có thể đặt ngay à trong phòng kháeh là nơi sin h hoạt trung tâm cho cả gia đình hay đặt ở góc thích hẹp dưới hình thức m ột bộ phận trang trí. Các cầu thang này thường có kích thước như sau: • Bậc rộng 28 -30cm; • Bậc thang cao 16-17cm (tương ứng với độ dđc 30-35°); • Độ rộng thân thang 1-r,lm ; • Sô' bậc liên tục trong một vế thang không quá 14 bậe. Khi bố trí các phòng chính, phụ cần phải chứ ý đốn hướng gió và hưârtg nắng. Ở miển Bắc thì các phòng phụ như gara, cầu thang, bấp, khối vộ sinh, hành lang, lôgia... nèn đặt vể phía Tây hay Tây - Bắc của ngôi nhà nhằm tạo nân một khu vực đậm để tránh ảnh hường của nắng tây khó chịu, dành hẳn phía Naxn và Đông-Nam để tổ chức khu vực ờ (phòng chính). Đặc biệt là các phòng ngủ cần phải có khả năng thông gió xuyên phòng trực tiếp và phải có điều kiện tránh được các luồng gió lạnh của mùa đông (hình 4.10). 4.3.5. Các thủ pháp tổ hợp kiến trúc mặt đứng Biệt thự là một khối kiến trúc không lớn, tuy nhiên loại hình đó lại có thể tạo nên vẻ dẹp phong phú cùa tổng thể một đường phô' góp phần vào vẻ đẹp chung cùa đô thị, vì mỗi biệt thự đều có phong cách riêng cùa nó, gắn liền với thị hiếu độc đáo cùa từng chủ nhân. Mặt khác, chù nhân của các ngôi biệt thự vốn có điều kiện kinh tế dồi dào nên có thể phẩn nào góp phần xây dựng, tạo ra những vè đẹp sang trọng cầu kì đầy hấp dẫn. Có thể nói trước tiên kiến trúc biệt thự đẹp cần phải hoà nhập nhiều nhất vào thế giới t ìièn nhiên. Do đó khi thiết kế biệt thự thì người kiến trúc sư phải cố gắng tạo nên vẻ cẹp kiến trúc không chỉ ờ trong nội thất mà cẩn chú ý cả những hình khối bên ngoài, các khóng gian kế cận với nó cũng như mặt đứng của công trình. Lôgic công năng và lògic Kết cấu c ó tá c đ ộ n g q u a n trọ n g đ ối với h ìn h tư ợ n g k iế n trú c c ủ a b iệ t thự c ũ n g n h ư với hít kì công trình nào. 24
- Giải pháp kiến trúc: C ó hai giài pháp chính: + Đối với nhà 2 - 3 tắng 0 Dung sánh thanglàmdâu nút giaothôngvị tri trnngtỉmbỗcụccùanha Sân sau ~- (Nậu>- Phồng àn - C M > — ton cồno Sàn Ị vườn I Ị— jw cl -fw c] Lg ô ia cL Phủng khâch Sảnh El jThg Phồng sumhộp Bạn công Lam việc pHiên đốn rnong vợchòng lamviệc Khu ngày Gara ♦ Sânngõ lỌiudêm (tẵng trệt) (tầngtrên) + Đối với nhà 1 láng (5) Dùng pnòng khấch lảm đâu nút giao thống: Phòng ăn WC (^Ngu/- Phỏng khách Hành Q jgí)- lang H đốn ién Bép nội bộ Kungay h (Ñ £ U > (tắngtrẹt) Gara Khu dêm (táng trên) Cổng ngỗ wc PiiOng vợ chóng wc Kuđêm h Khu ngây Hình 4.10: Các giải pháp tỏ chức liên hệ các không gian chinh
- mAt bả n o trệt Biệt thự đơn lập nộl đô và song lập ven H i T ty Hà w (KTS. Nguyên Đức mém) H ình 4.1 la : MộI s ố biệt thụ mới ó Việt Nam 126
- to Hình 4.1 Ib: Một biệt thự mới xáy dựng ở Việt Nam
- Hình tượng kiến trúc chịu sự chi phối của hai yếu tố trên nhưng đổng thời cũng có những quy luật riêng cùa nó dể tạo nẽn sức truyền cảm nghộ thuật. Chính vì vậy, một sô' kiến trúc sư có thể nhiểu công trình biệt thự khá hợp lí nhung có thể không hể có tác phẩm nghé thuật kiến trúc đích thực Một s ố giải pháp thông dụng khi tổ hợp kiến trúc hình khối và mặt đứng biệt thự (hình 4.12, b) 1 ) Tạo nên sự gắn bó hài hoà giữa khối kiến trúc và thiên nhiên (cây xanh bổn h o a ...). 2) Chú ý đến sự phong phú mái dốc, mái bằng trên hình khối xinh xắn. 3) Tạo nẻn sự phong phú vé chất liệu trên mặt đúmg (ốp đá tự nhiên, nhân tạo, gỗ, kính, kêramich, nhôm, gạch trẩn...), màu sắc phong phú kết hợp với thiên nhiên tạo nên sự hài hoà giữa mặt dứng và phong cảnh thiên nhiên, bối cành kiến trúc. 4) Sử dụng các hình thức cửa, ban công, lôgia, lan can... và cả ỏvảng dược nghiên cứu kĩ lưỡng với hình thức lạ để kết hợp cùng với kiểu mái tạo ra vừa một thể thống nhất hài hoà với khung cảnh xung quanh, vùa có nét riêng. Gác hình thức cùa sổ góc, cửa sổ sinh
- H in h 4.12b: M ột sô'm ật dứng biệi thự
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Kiến trúc dân dụng - Phần nguyên lý thiết kế
26 p | 571 | 163
-
Kiến trúc 1- Phần 2: Nhà ở - Chương 2: Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu thiết kế nhà ở hiện đại
16 p | 336 | 162
-
Kiến trúc 1- Phần 2: Nhà ở - Chương 5: Kiến thức nhà ở thấp tầng
25 p | 458 | 156
-
Giáo trình Nguyên lý thiết kế kiến trúc nhà dân dụng - nhà ở và nhà công cộng: Phần 2 - PGS.TS.KTS. Nguyễn Đức Thiềm
230 p | 477 | 147
-
Nguyên lý cơ bản thiết kế nhà ở: Phần 2
67 p | 329 | 112
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng và nhà ở: Chương 2
15 p | 299 | 56
-
Các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn - Mẫu thiết kế xây dựng: Phần 2
62 p | 130 | 25
-
Nguyên lý thiết kế kiến trúc nhà ở: Phần 2 - ThS.KTS Lê Hồng Quang
63 p | 73 | 20
-
Thiết kế ngôi nhà hiện đại với kinh phí thấp
7 p | 77 | 14
-
Thiết kế nhà phố hiện đại 2 mặt tiền
8 p | 98 | 13
-
Thiết kế nhà theo phong thủy cho gia chủ sinh 1976
7 p | 125 | 12
-
Thiết kế biệt thự hiện đại trên đất 2 mặt tiền
7 p | 96 | 9
-
Nguyên lý thiết kế nhà ở và nhà công cộng: Phần 2
172 p | 17 | 8
-
Tuyển tập thiết kế đô thị: Phần 2
60 p | 20 | 7
-
Thiết kế nhà 2,5 tấm trên đất hình thang vuông 323,5m2
10 p | 78 | 5
-
Kiến trúc cao tầng, siêu cao tầng và an toàn cháy: Phần 2
74 p | 18 | 5
-
Tư vấn thiết kế cao ốc văn phòng Phan Đăng Lưu
7 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn