intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế tối ưu động học và động lực học cơ cấu nâng hạ thùng xe tự đổ

Chia sẻ: ViShizuka2711 ViShizuka2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

101
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết ứng dụng phần mềm phân tích động học và động lực học hệ nhiều vật ADAMS thiết kế tối ưu động học và động lực học cơ cấu nâng hạ thùng tự đổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế tối ưu động học và động lực học cơ cấu nâng hạ thùng xe tự đổ

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> <br /> THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC<br /> CƠ CẤU NÂNG HẠ THÙNG XE TỰ ĐỔ<br /> OPTIMAL KINETICS AND DYNAMICS DESIGN<br /> OF A DUMP TRUCK HOIST<br /> Nguyễn Hồng Quân1, Nguyễn Thành Công1, Phạm Văn Thắng2<br /> Email: congnt@utc.edu.vn<br /> 1<br /> Trường Đại học Giao thông Vận tải<br /> 2<br /> Trường Đại học Sao Đỏ<br /> Ngày nhận bài: 15/5/2018<br /> Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 26/9/2018<br /> Ngày chấp nhận đăng: 28/9/2018<br /> Tóm tắt<br /> Việc tính toán tối ưu động học và động lực học cơ cấu nâng hạ thùng tự đổ rất phức tạp nếu giải quyết<br /> bằng phương pháp đồ họa hoặc giải tích thông thường. Bài báo ứng dụng phần mềm phân tích động<br /> học và động lực học hệ nhiều vật ADAMS thiết kế tối ưu động học và động lực học cơ cấu nâng hạ<br /> thùng tự đổ. Kết quả của bài báo là cơ sở quan trọng để thiết kế, chế tạo hệ thống nâng hạ thùng ô tô<br /> tự đổ.<br /> Từ khóa: Thiết kế tối ưu; cơ cấu nâng hạ; động học và động lực học; ADAMS.<br /> Abstract<br /> <br /> The optimal kinetics and dynamics of the dump truck hoistis very complex if solved by the conventional<br /> graphical or analytical methods. The paper describe the application of the dynamic analysis software<br /> and the multiple-dynamics systems ADAMS to optimize kinetics and dynamics of the dump truck hoist.<br /> The paper’s result is an important premise for the optimal design and construction the dump truck hoist.<br /> Keywords: Optimal design; dump truck hoist; kinetics and dynamics; ADAMS.<br /> <br /> <br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> Tính toán tối ưu động học và động lực học cơ Lựa chọn đối tượng nghiên cứu là ô tô tự đổ<br /> cấu nâng hạ thùng tự đổ rất khó thực hiện nếu Hyundai HD370, với khối lượng hàng hóa nâng là<br /> giải quyết bằng phương pháp đồ họa hoặc giải 23.000 kg, khối lượng thùng hàng 4.000 kg, yêu<br /> tích thông thường. Bài báo ứng dụng phần mềm cầu góc nâng thùng tối thiểu đạt 52o. Sơ đồ cơ cấu<br /> ADAMS xây dựng mô hình 3D được tham số hóa, nâng hạ thùng như hình 1. Chọn hệ tọa độ OXYZ<br /> từ đó tính toán và thiết kế tối ưu động học và động có gốc tọa độ trùng với tâm chốt quay thùng O,<br /> lực học cơ cấu nâng hạ thùng tự đổ theo hai mục phương và chiều các trục như hình 1 [3, 4]. Lựa<br /> tiêu, công suất nâng lớn nhất hoặc công suất nâng chọn sơ bộ tọa độ ban đầu các điểm như bảng 1.<br /> trung bình của xylanh đạt giá trị nhỏ nhất [1, 2].<br /> Kết quả của bài báo là cơ sở quan trọng để thiết<br /> kế, chế tạo hệ thống nâng hạ thùng ô tô tự đổ.<br /> <br /> 2. CÁC NỘI DUNG CHÍNH<br /> <br /> 2.1. Phân tích động học và đông lực học cơ<br /> cấu nâng hạ trong ADAMS<br /> <br /> 2.1.1. Xây dựng mô hình mô phỏng cơ cấu<br /> nâng hạ trong ADAMS Hình 1. Sơ đồ cơ cấu nâng hạ thùng ô tô tự đổ<br /> <br /> Người phản biện: 1. PGS.TS. Trần Văn Như<br /> 2. TS. Nguyễn Đình Cương<br /> <br /> <br /> <br /> 34 Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 3(62).2018<br /> LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC<br /> <br /> Bảng 1. Lựa chọn sơ bộ tọa độ ban đầu các điểm của cơ cấu nâng hạ<br /> Tọa độ<br /> TT Tên điểm Ghi chú<br /> X Y Z<br /> 1 AL -2775.0 147 235.0 AL điểm liên kết bên trái giàn nâng chữ A với thùng<br /> 2 AR -2775.0 147 -235.0 AR điểm liên kết bên phải giàn nâng chữ A với thùng<br /> 3 BT -3720.0 47.0 0.0 BT là điểm liên kết giữa chốt xylanh với xylanh<br /> 4 BL -3720.0 47.0 235.0 BL điểm liên kết chốt xylanh với bên trái giàn chữ A<br /> 5 BR -3720.0 47.0 -235.0 BR điểm liên kết chốt xylanh với bên phải giàn chữ A<br /> 6 CL -3937.0 -260.0 235.0 CL điểm liên kết tay nâng trái với giàn chữ A<br /> 7 CR -3937.0 -260.0 -235.0 CR điểm liên kết tay nâng phải với giàn chữ A<br /> 8 O1 -2236.0 -212.0 0.0 O1 điểm đặt chốt quay của xylanh với khung xe<br /> 9 O2L 1967.0 138.0 235.0 O2L điểm liên kết giữa tay nâng trái với khung xe<br /> 10 O2R 1967.0 138.0 -235.0 O2R điểm liên kết giữa tay nâng phải với khung xe<br /> 11 O 0.0 0.0 0.0 O là điểm đặt chốt quay của thùng xe<br /> Trên cơ sở trên xây dựng mô hình mô phỏng trong ADAMS như hình 2 [5, 6].<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Mô hình mô phỏng cơ cấu nâng hạ trong ADAMS<br /> 2.1.2. Phân tích động học và động lực học cơ<br /> cấu nâng hạ<br /> Lựa chọn thời gian nâng thùng là 25 s, kết quả<br /> tính toán động học như hình 3.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> c) Hành trình nâng thùng theo thời gian<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> a) Góc nâng thùng theo thời gian<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> d) Hành trình nâng thùng theo góc nâng<br /> Hình 3. Kết quả tính toán động học cơ cấu nâng<br /> Nhận xét: Kết quả cho thấy tại hành trình xylanh<br /> 983,15 mm, góc nâng thùng đạt giá trị 52o. Tại vị<br /> trí hành trình lớn nhất là 1.245,5 mm, góc nâng<br /> b) Góc quay xylanh theo góc nâng thùng thùng lớn nhất là 72,3o, góc quay xylanh là 92,8o.<br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 3(62).2018 35<br /> NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> <br /> nâng thùng là 6,6o, lực nâng thùng nhỏ nhất<br /> Fmin= 2.011 N tại góc nâng thùng là 70o, lực nâng<br /> thùng ban đầu là 419.330 N.<br /> <br /> 2.2. Tối ưu động học và động lực học cơ<br /> cấu nâng<br /> <br /> 2.2.1. Xây dựng bài toán tối ưu<br /> <br /> 2.2.1.1. Xác định mục tiêu tối ưu<br /> <br /> Lựa chọn hàm mục tiêu tối ưu là một trong hai<br /> trường hợp sau: Công suất nâng lớn nhất của<br /> xylanh đạt giá trị nhỏ nhất; Công suất nâng trung<br /> bình của xylanh đạt giá trị nhỏ nhất.<br /> <br /> 2.2.1.2. Xác định tham số tối ưu<br /> <br /> Để tiến hành tối ưu, ta cần tham số hóa điểm đặt<br /> Hình 4. Lực nâng theo thời gian và theo các khớp của cơ cấu nâng trong ADAMS. Tham số<br /> góc quay thùng tối ưu là tọa độ các khớp A, B, C, O1, O2 của cơ cấu<br /> Kết quả tính động lực học như hình 4. Từ đồ nâng, từ vị trí ban đầu của các điểm ta dịch chuyển<br /> thị ta thấy, lực nâng lớn nhất 469.430 N tại góc các khớp này theo phương OX và OY như bảng 2.<br /> Bảng 2. Bảng tham số hóa tọa độ các khớp trong ADAMS<br /> <br /> Tên Tọa độ ban đầu (mm) Tọa độ sau khi tham số (mm)<br /> STT<br /> điểm<br /> X Y Z X Y Z<br /> 1 AL -2775.0 147 235.0 -2775.0+A_X 147+A_Y 235.0<br /> 2 AR -2775.0 147 -235.0 -2775.0+A_X 147+A_Y -235.0<br /> 3 BT -3720.0 47.0 0.0 -3720.0+B_X 47.0+B_Y 0.0<br /> 4 BL -3720.0 47.0 235.0 -3720.0+B_X 47.0+B_Y 235.0<br /> 5 BR -3720.0 47.0 -235.0 -3720.0+B_X 47.0+B_Y -235.0<br /> 6 CL -3937.0 -260.0 235.0 -3937.0+C_X -260.0+C_Y 235.0<br /> 7 CR -3937.0 -260.0 -235.0 -3937.0+C_X -260.0+C_Y -235.0<br /> 8 O1 -2236.0 -212.0 0 -2236.0+O1_X -212.0+O1_Y 0<br /> 9 O2L 1967.0 138.0 235.0 1967.0+O2_X 138.0+O2_Y 235.0<br /> 10 O2R 1967.0 138.0 -235.0 1967.0+O2_X 138.0+O2_Y -235.0<br /> <br /> 2.2.1.3. Điều kiện ràng buộc Bảng 3. Giới hạn dịch chuyển của các điểm<br /> <br /> Dựa vào kết cấu thực tế của ô tô HD370, lựa chọn<br /> Tên Dải Tên Dải<br /> khoảng thay đổi của các điểm như trong bảng 3, TT TT<br /> biến thay đổi biến thay đổi<br /> ví dụ điểm A dịch chỉnh quanh vị trí ban đầu như<br /> hình 5 biểu thị. 1 A_X -40≤ A_X ≤40 6 C_Y -40≤ C_Y ≤40<br /> <br /> 2 A_Y -40≤ A_Y ≤40 7 O1_X -40≤ O1_X ≤40<br /> <br /> 3 B_X -40≤ B_X ≤40 8 O1_Y -40≤ O1_Y ≤40<br /> <br /> 4 B_Y -40≤ B_Y ≤40 9 O2_X -40≤ O2_X ≤40<br /> <br /> 5 C_X -35≤ C_X ≤35 10 O2_Y -40≤ O2_Y ≤40<br /> Hình 5. Điểm A dịch chỉnh quanh vị trí ban đầu<br /> <br /> <br /> 36 Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 3(62).2018<br /> LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC<br /> <br /> 2.2.1.4. Mô hình toán học bài toán tối ưu Bảng 4. Kết quả tối ưu theo công suất nâng lớn<br /> nhất của xylanh đạt giá trị nhỏ nhất<br /> Bài toán tối ưu hóa có mô hình toán học như sau:<br /> Tìm: Vị trí tọa độ các điểm A, B, C, O1, O2 Lực<br /> A A B B C C O1 O1 O2 O2<br /> nâng lớn<br /> Sao cho: _X _Y _X _Y _X _Y _X _Y _X _Y<br /> nhất<br /> Trường hợp 1: Công suất nâng lớn nhất của<br /> 371.200<br /> xylanh đạt giá trị nhỏ nhất. -40 40 40 40 35 -35 -40 -40 40 40<br /> (N)<br /> Trường hợp 2: Công suất nâng trung bình của Nhận xét: Công suất lớn nhất sau tối ưu là<br /> xylanh đạt giá trị nhỏ nhất.<br /> 19.673 W, giảm 21% so với công suất lớn nhất<br /> Thỏa mãn: Vị trí các điểm A, B, C, O1, O2 dịch trước tối ưu là 24.880 W. Công suất lớn đạt<br /> chuyển quanh vị trí ban đầu như bảng 3. được tại góc nâng thùng là 9,5o. Công suất trung<br /> 2.2.2. Kết quả tính toán tối ưu bình sau tối ưu là 15.494 W, giảm 16% so với<br /> 2.2.2.1. Tối ưu theo mục tiêu công suất nâng lớn công suất trung bình trước tối ưu là 18.518 W.<br /> nhất của xylanh đạt giá trị nhỏ nhất Lực nâng lớn nhất của xylanh trước tối ưu là<br /> Công suất nâng lớn nhất đạt giá trị nhỏ nhất hội tụ 469.430 N, lực nâng lớn nhất của xylanh sau tối<br /> sau tối ưu như hình 6 và bảng 4. ưu là 371.200 N, giảm 21%. Hành trình xylanh<br /> sau tối ưu là 1.192,5 mm, tăng 21% so với hành<br /> trình xylanh trước tối ưu là 983,15 mm. Góc nâng<br /> thùng lớn nhất 54,9o.<br /> Bảng 5. So sánh các giá trị động học và động lực<br /> học trước và sau tối ưu<br /> <br /> a) Đồ thị công suất nâng hội tụ sau tối ưu Mức giảm<br /> Chỉ tiêu Trước Sau<br /> trước và sau<br /> đánh giá tối ưu tối ưu<br /> tối ưu (%)<br /> Lực nâng max<br /> 469,430 371.200 21<br /> (N)<br /> Lực nâng trung<br /> 381.306 314.917 17<br /> bình (N)<br /> Công suất max<br /> 24.880 19.673 21<br /> (W)<br /> b) Đồ thị công suất nâng trước và sau tối ưu<br /> Công suất trung<br /> 18.518 15.494 16<br /> bình (W)<br /> Hành trình<br /> 983,15 1.192,5 -21<br /> (mm)<br /> <br /> 2.2.2.2. Tối ưu theo công suất nâng trung bình<br /> của xylanh đạt giá trị nhỏ nhất<br /> <br /> c) Đồ thị hành trình nâng trước và sau tối ưu Công suất nâng trung bình đạt nhỏ nhất hội tụ sau<br /> tối ưu như hình 7 và bảng 6.<br /> <br /> Nhận xét: Công suất lớn nhất sau tối ưu là 19.829<br /> W, giảm 20% so với công suất lớn nhất trước tối<br /> ưu là 24.880 W. Công suất lớn đạt được tại góc<br /> nâng thùng 8,80. Giá trị công suất trung bình sau<br /> tối ưu là 15.249 N, giảm 18% so với giá trị công<br /> suất trung bình trước tối ưu là 18.518 N. Lực<br /> d) Đồ thị lực nâng trước và sau tối ưu nâng lớn nhất sau tối ưu là 374.130 N, giảm 20%<br /> Hình 6. Kết quả tối ưu công suất nâng lớn nhất so với giá trị lực nâng lớn nhất trước tối ưu là<br /> của xylanh đạt giá trị nhỏ nhất 469.430 N. Lực nâng trung bình sau tối ưu là<br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 3(62).2018 37<br /> NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> <br /> 309.861 N, giảm 19% so với giá trị lực nâng trung<br /> bình trước tối ưu là 381.306 N. Hành trình xylanh<br /> sau tối ưu là 1.213,7 mm, tăng 23% so với hành<br /> trình xylanh trước tối ưu là 983,15 mm. Góc nâng<br /> thùng lớn nhất sau tối ưu đạt 53,6o.<br /> <br /> <br /> <br /> d) Đồ thị lực nâng nâng trước và sau tối ưu<br /> <br /> Hình 7. Kết quả tối ưu công suất nâng trung bình<br /> của xylanh đạt giá trị nhỏ nhất<br /> Bảng 6. Kết quả tối ưu theo công suất nâng trung<br /> bình của xylanh đạt giá trị nhỏ nhất<br /> a) Đồ thị công suất nâng hội tụ sau tối ưu<br /> Công suất A A B B C C O1 O1 O2 O2<br /> trung bình _X _Y _X _Y _X _Y _X _Y _X _Y<br /> <br /> 18518 (W) -40 40 40 40 -35 -35 -40 -40 40 40<br /> <br /> Bảng 7. So sánh các giá trị động học và động lực<br /> học trước và sau tối ưu<br /> Mức giảm<br /> Chỉ tiêu Trước tối Sau tối<br /> trước và sau<br /> đánh giá ưu ưu<br /> b) Đồ thị công suất nâng trước và sau tối ưu tối ưu (%)<br /> Lực nâng max<br /> 469.430 374.130 20<br /> (N)<br /> Lực nâng trung<br /> 381.306 309.861 19<br /> bình (N)<br /> Công suất max<br /> 24.880 19.829 20<br /> (W)<br /> Công suất trung<br /> 18.518 15.249 18<br /> bình (W)<br /> Hành trình<br /> 983,15 1.213,7 -23<br /> (mm)<br /> c) Đồ thị hành trình nâng trước và sau tối ưu<br /> <br /> Bảng 8. Bảng tọa độ các điểm trước và sau tối ưu<br /> <br /> Tên Tọa độ ban đầu Theo lực nâng lớn nhất Theo lực nâng lớn trung bình<br /> STT<br /> điểm (mm) (mm) (mm)<br /> <br /> X Y Z X Y Z X Y Z<br /> 1 AL -2775.0 147 235.0 -2815 107 235.0 -2815 107 235.0<br /> 2 AR -2775.0 147 -235.0 -2815 107 -235.0 -2815 107 -235.0<br /> 3 BT -3720.0 47.0 0.0 -3680 87 0.0 -3680 87 0.0<br /> 4 BL -3720.0 47.0 235.0 -3680 87 235.0 -3680 87 235.0<br /> 5 BR -3720.0 47.0 -235.0 -3680 87 -235.0 -3680 87 -235.0<br /> 6 CL -3937.0 -260.0 235.0 -3902 -295 235.0 -3972 -295 235.0<br /> 7 CR -3937.0 -260.0 -235.0 -3902 -295 -235.0 -3972 -295 -235.0<br /> 8 O1 -2236.0 -212.0 0 -2276 -252 0 -2276 -252 0<br /> 9 O2L 1967.0 138.0 235.0 2007 178 235.0 2007 178 235.0<br /> 10 O2R 1967.0 138.0 -235.0 2007 178 -235.0 2007 178 -235.0<br /> <br /> <br /> <br /> 38 Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 3(62).2018<br /> LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC<br /> <br /> Nhận xét: Tọa độ các điểm sau tối ưu theo hai Kết quả của bài báo là tiền đềquan trọng để thiết<br /> mục tiêu lực nâng lớn nhất đạt giá trị nhỏ nhất và kế, chế tạo tối ưu cơ cấu nâng hạ trên ô tô tự đổ.<br /> lực nâng trung bình đạt giá trị nhỏ nhất thay đổi<br /> nhiều so với trước tối ưu, tọa độ các điểm sau tối<br /> ưu theo hai mục tiêu trên chỉ khác nhau ở điểm C TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> theo phương OX.<br /> [1]. ADAMS Full Simulation Guide (2005). Advanced<br /> 3. KẾT LUẬN ADAMS/View Training Guide.<br /> Các kết quả đạt được của bài báo thể hiện ở các [2]. Chu Tạo Đoan (2001). Cơ học lý thuyết, Tập I,<br /> điểm sau: Tập II. Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội.<br /> - Xây dựng mô hình mô phỏng phân tích động [3]. Nguyễn Văn Khang (2007). Động lực học hệ<br /> học, động lực học cơ cấu nâng hạ. Mô hình được<br /> nhiều vật thể. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.<br /> tham số hóa nên có khả năng đánh giá sự ảnh<br /> hưởng của vị trí các khớp đến động học và động [4]. Huixiang Yang, Junpeng Zhao, Dawei Jiang,<br /> lực học của cơ cấu nâng hạ và có khả năng thay Guowa Song and Bangcheng Zhang (2017).<br /> đổi thông số để tính toán thiết kế nhiều loại cơ cấu Dynamic Simulation Analysis of Key Components<br /> nâng hạ tương tự. of Special Transport Vehicle for Blowout<br /> - Ứng dụng mô hình tính toán động học và động Prevention Equipment Based on ADAMS. Journal<br /> lực học cho xe Hyundai HD370, từ đó tính toán of Physics: Conf. Series 910 (2017) 012035.<br /> tối ưu lần lượt theo hai mục tiêu là công suất làm<br /> [5]. YIN Huijun, WEI Zhilin, HUANG Changchun,<br /> việc lớn nhất và công suất làm việc trung bình của<br /> HUANG Guidong, SHEN Guangli (2007).<br /> xylanh, kết quả cho thấy các chỉ tiêu về công suất<br /> và lực nâng đều giảm. Từ kết quả có thể lựa chọn Optimization Design of Lifting Triangular Arm of<br /> vị trí các khớp và kích thước các khâu tùy theo Dump Truck. Journal of Agricultural Mechanization,<br /> mục tiêu nào. 2007, 09: 186-188.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 3(62).2018 39<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0