Thoát nghèo bền vững cho người dân tộc thiểu số di cư vào Tây Nguyên: Tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn
lượt xem 3
download
Mục đích của nghiên cứu này nhằm hệ thống những lý luận và thực tiễn về giải pháp thoát nghèo cho người dân tộc thiểu số di cư vào Tây Nguyên. Thông qua tổng quan các nghiên cứu trong nước và quốc tế, kết quả nghiên cứu đã khái quát một số lý luận về thoát nghèo bền vững cho người dân tộc thiểu số di cư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thoát nghèo bền vững cho người dân tộc thiểu số di cư vào Tây Nguyên: Tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn
- Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 4: 517-527 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(4): 517-527 www.vnua.edu.vn THOÁT NGHÈO BỀN VỮNG CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ DI CƯ VÀO TÂY NGUYÊN: TỔNG QUAN MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN Trần Hương Giang1*, Mai Lan Phương1, Hồ Ngọc Ninh2 1 Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Du lịch và Ngoại ngữ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: huonggiang@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 28.02.2023 Ngày chấp nhận đăng: 18.04.2023 TÓM TẮT Thoát nghèo bền vững ở vùng dân tộc thiểu số là một trong các chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số. Tây Nguyên là vùng có nhiều yếu tố thu hút luồng di cư tự do cao, kéo theo nhiều vấn đề, đặc biệt là đói nghèo. Mục đích của nghiên cứu này nhằm hệ thống những lý luận và thực tiễn về giải pháp thoát nghèo cho người dân tộc thiểu số di cư vào Tây Nguyên. Thông qua tổng quan các nghiên cứu trong nước và quốc tế, kết quả nghiên cứu đã khái quát một số lý luận về thoát nghèo bền vững cho người dân tộc thiểu số di cư. Từ đó cung cấp luận cứ khoa học cho việc điều chỉnh và đề xuất hoàn thiện giải pháp, chính sách giảm nghèo bền vững cho dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. Từ khoá: Thoát nghèo, giải pháp thoát nghèo bền vững, dân tộc thiểu số di cư, lý luận. Sustainable Poverty Reduction for Ethnic Minority Migrants to the Central Highlands: A review on some Theorical and Practical Issues ABSTRACT The Party and State aim to improve the material and spiritual life of ethnic minorities by promoting sustainable poverty alleviation in their communities. However, the Central Highlands region has witnessed a high influx of free migration, which has exacerbated poverty-related issues. Thus, this study seeked to examine existing theories and practices that address poverty reduction among ethnic minorities migrating to the Central Highlands. Through a review of domestic and international studies, the research results have generalized some theories on sustainable poverty alleviation for ethnic minority migrants. By doing so, we can provide a scientific basis for refining and enhancing sustainable poverty reduction policies that cater to the unique needs of ethnic minorities in the Central Highlands. Keywords: Poverty alleviation, sustainable poverty alleviation, ethnic minorities, free migration, theories. đþng bào dân tĂc thiðu sÿ (DTTS) là mĂt thách 1. ĐẶT VẤN ĐỀ thĊc vô cùng lĐn đÿi vĐi Viòt Nam, nín nù đã Đùi nghèo vén luôn là vçn đî cçp bách cąa trđ thành mćc Ĉu tiín hàng đæu trong các nhiîu quÿc gia trên thï giĐi, đặc biòt đ các nĈĐc chính sách vî giâm nghèo. đang phát triðn. Māi quÿc gia muÿn thčc hiòn Mặc dă đã cù nhiîu chính sách hā trē phát đĈēc mćc tiêu phát triðn kinh tï xã hĂi bîn triðn, nhĈng văng DTTS vén phát triðn chêm vČng thì không thð không giâi quyït vçn đî đùi hĎn sč phát triðn chung cąa đçt nĈĐc. Theo nghèo (Peer, 2013). HĎn 30 nëm đĀi mĐi và nghiên cĊu cąa Ngân hàng Thï giĐi (WB, 2018), phát triðn, Chính phą Viòt Nam đã cù nhČng vén có khoâng 50% DTTS là ngĈďi nghèo. Các phĈĎng hĈĐng và nhiîu dč án, giâi pháp nhìm hĂ gia đónh DTTS đang gặp phâi rçt nhiîu bçt giâm tĖ kò nghèo xuÿng mĊc thçp nhçt (WB, lēi và rào cân trong viòc tiïp cên các điîu kiòn 2012). Đặc biòt, vçn đî giâm nghèo đùi cho cæn thiït cho phát triðn nhĈ giáo dćc y tï, vÿn, 517
- Thoát nghèo bền vững cho người dân tộc thiểu số di cư vào Tây Nguyên: Tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn th÷ trĈďng và đçt nông nghiòp (Baulch & Vu có nhiîu tiîm nëng to lĐn vî nông nghiòp, lâm Hoang Dat, 2012). Điîu kiòn nhà đ, vò sinh và nghiòp, chën nuýi gia sĄc„ (Nguyñn Vën DĈ, nĈĐc säch cąa đþng bào DTTS cĆng kém hĎn 2018). Tåy Nguyín cĆng mĂt trong các vùng thć nhiîu so vĐi dân tĂc Kinh và mĂt sÿ dân tĂc lĐn hĈđng quan trüng cąa rçt nhiîu chĈĎng trónh khác (Lê Du Phong & cs., 2009). mćc tiêu quÿc gia và các dč án cąa quÿc tï, đặc Di cĈ là mĂt phæn không thð thiïu và có biòt vî giâm nghèo, kït cçu hä tæng nông thôn nhČng tác đĂng lĐn đÿi vĐi sč phát triðn cąa nîn và đ÷nh canh đ÷nh cĈ cho đþng bào DTTS. Nhď kinh tï. Theo Báo cáo di cĈ quÿc tï (2022) cąa đù kinh tï văng Tåy Nguyín đã chuyðn d÷ch TĀ chĊc Di cĈ thï giĐi, nëm 2020 thï giĐi có mänh më, đďi sÿng vêt chçt và tinh thæn cąa khoâng 281 triòu ngĈďi di cĈ quÿc tï, chiïm ngĈďi dån đã câi thiòn. Tuy nhiên, do nhČng 3,6% dân sÿ toàn cæu. Di cĈ trong nĈĐc là mĂt nguyên nhân khác nhau, so vĐi các vùng khác quá trónh khù khën đð đ÷nh lĈēng so sánh giČa trong câ nĈĐc, điîu kiòn kinh tï - xã hĂi cąa Tây Nguyên vén còn nhiîu khù khën (Lí Du Phong các quÿc gia, tuy nhiên đ 61 quÿc gia có dČ liòu & cs., 2009). Đặc biòt là kït quâ giâm nghèo cho so sánh, có tĐi 20% dân sÿ đã thay đĀi nĎi cĈ trĄ nhóm DTTS Tây Nguyín cøn chĈa bîn vČng, trong nhČng nëm trĈĐc đù (Bernard & Perales, kït quâ giâm nghèo chêm dæn, đa sÿ hĂ thoát 2021). Cùng vĐi di cĈ quÿc tï, di cĈ trong nĈĐc nghèo đîu đĊng trĈĐc nguy cĎ tái nghèo cao (Hà là tác nhân giúp phân bÿ läi dân sÿ giČa các khu Hăng, 2014). Đåy cĆng là văng cù mêt đĂ dân sÿ včc (Agza, 2021) và täo điîu kiòn cho các cá thçp, do đù là mĂt trong nhČng yïu tÿ thu hút nhån theo đuĀi mćc tiêu, nguyòn vüng cĆng nhĈ các luþng di cĈ. Theo Đặng Nguyên Anh (2015), mang kiïn thĊc kė nëng đïn nhiîu khu včc biïn đĂng dân sÿ vùng Tây Nguyên chą yïu qua khác nhau tĉ đù täo nîn tâng cho sč vên hành di cĈ. Bín cänh viòc hình thành các khu včc dân hiòu quâ cąa nîn kinh tï (McCarthy & cs., cĈ mĐi, giâm sĊc ép cho các khu včc đýng dån 2006). De Haan (2007) đã kït luên rìng sÿ hay chuyðn d÷ch cĎ cçu kinh tï, nång cao đďi lĈēng di cĈ cąa ngĈďi dân càng gia tëng thó kéo sÿng cho ngĈďi dân thì di dân vén có nây sinh theo các hoät đĂng sinh kï cąa ngĈďi dân càng nhiîu vçn đî, đù là diòn tích canh tác b÷ thu phong phĄ. Di cĈ cù thð câi thiòn thu nhêp cąa hìp, gây sĊc ép sinh kï đÿi vĐi bĂ phên các dân ngĈďi di cĈ, gùp phæn xoá đùi giâm nghèo và tĂc täi chā, xung đĂt tranh chçp cąa DTTS di cĈ giâm chênh lòch giČa thành th÷ và nông thôn đïn vĐi dân tĂc bân đ÷a; phân hoá giàu nghèo, (Stark, 1991). Nhiîu nghiên cĊu khîng đ÷nh bçt bónh đîng gia tëng chçt lĈēng sÿng (tĖ lò tái rìng, di cĈ tác đĂng đïn giâm nghèo thông qua nghèo cao, tÿc đĂ giâm nghèo chĈa Ān đ÷nh) và tiîn gċi và ânh hĈđng cąa ngĈďi di cĈ quay vî ânh hĈđng đïn phát triðn bîn vČng, mýi trĈďng (Zhao, 2002; Du & cs., 2005). Di cĈ cù thð trčc sinh thái (Đặng Nguyên Anh, 2015; Hue Thi tiïp hay gián tiïp làm tëng thu nhêp và tiêu Hoang & cs., 2022). Vì vêy, viòc nghiên cĊu đð dùng trong khu včc quí hĈĎng, đþng thďi nïu tìm ra các giâi pháp giâm nghèo bîn vČng cho gia đónh ngĈďi di cĈ nhên đĈēc mĂt sÿ tiîn gċi văng DTTS di cĈ đïn Tây Nguyên là thčc sč vî cĆng së giâm nghèo đ khu včc quí hĈĎng; cæn thiït. đþng thďi sč bçt bónh đîng cĆng giâm (Nguyen Thčc tï đã có nhiîu công trình nghiên cĊu & cs., 2011). Tuy nhiên theo Farring & Slater tiïp cên vĐi đùi nghèo văng DTTS. Tuy nhiên, (2006), ngĈďi di cĈ có thð không có thu nhêp cao các nghiên cĊu này mĐi chõ dĉng läi đ viòc đánh hĎn nïu hü không nā lčc làm viòc. HĎn nČa di giá tình träng nghèo nói chung trên phäm vi dân tč phát có thð mang đïn nhČng tác đĂng toàn quÿc và ôt đî cêp đïn giâm nghèo đÿi vĐi tiêu cčc nhĈ làm ânh hĈđng đďi sÿng ngĈďi dân DTSS di cĈ. Mćc đôch cąa nghiên cĊu này nhìm sđ täi, gia tëng nghèo đùi và gåy áp lčc cho tĀng quan nhČng lý luên và thčc tiñn vî giâi chính quyîn đ÷a phĈĎng (Ivan, 2008). pháp thoát nghèo cho ngĈďi DTSS di cĈ đïn Tây Tây Nguyên là đ÷a bàn cĈ trĄ cąa 47 dân Nguyên, tĉ đù cung cçp luên cĊ khoa hüc cho tĂc anh em; trong đù, ngĈďi DTTS chiïm khoâng viòc điîu chõnh và đî xuçt hoàn thiòn giâi pháp, 37% sÿ dân, vĐi truyîn thÿng vën hùa đĂc đáo; chính sách giâm nghèo bîn vČng cho DTTS đ 518
- Trần Hương Giang, Mai Lan Phương, Hồ Ngọc Ninh Tây Nguyên. PhĈĎng pháp nghiín cĊu chą yïu nay. Các hüc giâ phĈĎng Tây quan niòm rìng, đĈēc sċ dćng là phĈĎng pháp nghiín cĊu täi đây là mĂt thuêt ngČ chuyên ngành dân tĂc hüc bàn (desk study), phĈĎng pháp tĀng hēp, kï (minority ethnic) dăng đð chõ nhČng dân tĂc có thĉa tĉ nhČng nguþn thĊ cçp đĈēc công bÿ qua dân sÿ ít (Lê Du Phong & cs., 2009). Trên thčc các tài liòu nhĈ sách, täp chí khoa hüc, kĖ yïu tï, khái niòm “dân tĂc thiðu sÿ” chõ cù ĕ nghöa hĂi thâo và vën bân pháp quy liên quan. biðu th÷ tĈĎng quan vî dân sÿ trong mĂt quÿc gia đa dân tĂc. Đÿi vĐi Viòt Nam là mĂt quÿc gia 2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CÓ LIÊN QUAN thÿng nhçt gþm 54 dân tĂc thành viên, vĐi khoâng trên 90 triòu ngĈďi, trong đù dån tĂc ĐẾN GIẢI PHÁP THOÁT NGHÈO CHO Viòt (Kinh) chiïm khoâng 86% dân sÿ, đĈēc NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ DI CƯ quan niòm là “dån tĂc đa sÿ”, 53 dån tĂc còn läi Quan niòm “Nghèo đùi” có sč thay đĀi theo đĈēc quan niòm là “dån tĂc thiðu sÿ” trong cĂng thďi gian. Nïu nhĈ trĈĐc đåy, sč thiïu ën đĈēc đþng các dân tĂc Viòt Nam. coi là tiíu chô cĎ bân đð phân biòt hĂ nghèo, thì Di cư có thð hiðu là sč chuyðn d÷ch cąa con sau này, tiíu chô đánh giá nghèo đĈēc chuyðn tĉ ngĈďi tĉ mĂt đĎn v÷ lãnh thĀ này đïn mĂt đĎn v÷ không an ninh vî lĈĎng thčc sang không an lãnh thĀ khác trong thďi gian nhçt đ÷nh kèm ninh vî dinh dĈĒng, nghèo thiïu ën sang thiïu theo sč thay đĀi nĎi cĈ trú täm thďi hay vönh thu nhêp. Trong nhČng nëm gæn đåy, quan viñn (Đā Vën Hoà & Tr÷nh Khíc Thèm, 1999). niòm nghèo đĈēc đánh giá theo cách tiïp cên Quan điðm vî di dân: (i) Di dân là khái niòm chõ mĐi đù là “Nghèo đa chiîu”, “Nghèo” không chõ hiòn tĈēng chuyðn d÷ch chā đ cąa dân cĈ tĉ lãnh đĈēc xem xét trín phĈĎng diòn thu nhêp mà còn thĀ hành chônh này đïn lãnh thĀ hành chính tiïp cên đïn nhu cæu cĎ bân vî ën, đ, khám chČa khác (IOM, 2011); (ii) Di dân là hiòn tĈēng kinh bònh, giáo dćc và ĕ chô vĈĎn lín thoát nghèo. tï - xã hĂi khách quan cąa xã hĂi loài ngĈďi Theo Liên hēp quÿc (2008): “Nghèo là thiïu (Haan, 2000) và (iii) Di dân rçt đa däng vî hình nëng lčc tÿi thiðu đð tham gia hiòu quâ vào các thĊc, quy mô, tính chçt và thďi gian và mang hoät đĂng xã hĂi. Nghèo có nghöa là không có đą đïn nhiîu tác đĂng, câ tích cčc và tiêu cčc đÿi ën, đą mặc, không đĈēc đi hüc, không đĈēc đi vĐi kinh tï xã hĂi, an ninh quÿc phòng và môi khám, không có đçt đai đð trþng trüt hoặc trĈďng sinh thái trên các phäm vi khác nhau không có nghî nghiòp đð nuôi sÿng bân thân, (Đàm Th÷ Hò, 2017). Trong nghiên cĊu này, di không đĈēc tiïp cên tín dćng. Nghèo cĆng có cĈ đĈēc hiðu là hiòn tĈēng kinh tï xã hĂi chõ sč nghöa sč không an toàn, không có quyîn, và b÷ loäi trĉ cąa các nhân, hĂ gia đónh và cĂng đþng. d÷ch chuyðn cąa con ngĈďi tĉ lãnh thĀ này sang Nghèo có nghöa dñ b÷ bäo hành, phâi sÿng ngoài lãnh thĀ khác và mang đïn nhiîu tác đĂng tích lî xã hĂi hoặc trong các điîu kiòn rąi ro, không cčc và tiêu cčc vĐi kinh tï xã hĂi, quÿc phòng và đĈēc tiïp cên nĈĐc säch và công trình vò sinh an mýi trĈďng. Tĉ đù, “Dân tộc thiểu số di cư” dùng toàn”. Ngân hàng châu Á (2004) đĈa ra quan đð chõ sč d÷ch chuyðn cąa nhČng ngĈďi, nhóm niòm nghèo là “tình träng thiïu nhČng tài sân dân tĂc thiðu sÿ tĉ khu včc này đïn mĂt vùng cĎ bân và cĎ hĂi mà māi con ngĈďi có quyîn đĈēc lãnh thĀ mĐi trong mĂt khoâng thďi gian nhçt hĈđng”. Theo Sen (1997), con ngĈďi sÿng dĈĐi đ÷nh. Phæn lĐn sč di cĈ này vó lĕ do kinh tï và mĊc tÿi thiðu cąa nhu cæu vêt chçt và tinh thæn không nìm trong chĈĎng trónh di cĈ cąa Chính là sÿng trong nghèo đùi. Các khái niòm trên cho phą (United Nation, 2010). thçy sč thÿng nhçt cao cąa các quÿc gia, nhà Xoá đùi giâm nghèo là quá trình liên quan chính tr÷ và hüc giâ cho rìng nghèo là một hiện đïn viòc câi thiòn thu nhêp, nâng cao mĊc sÿng tượng đa chiều, tình trạng nghèo cần được nhìn vî müi mặt cąa mĂt nhùm dån cĈ, do đù đåy là nhận là sự thiếu hụt, không được thỏa mãn quá trình cæn sč tham gia và cÿ gíng cąa rçt các nhu cầu cơ bân của con người. nhiîu đÿi tĈēng (Nguyñn Vën DĈ, 2018). Thoát “Dân tộc thiểu số” là mĂt khái niòm khoa nghèo đĈēc hiðu khi hĂ đang là hĂ nghèo theo hüc đĈēc sċ dćng phĀ biïn trên thï giĐi hiòn chuèn nghèo, cù đĈēc thu nhêp bình quân đæu 519
- Thoát nghèo bền vững cho người dân tộc thiểu số di cư vào Tây Nguyên: Tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn ngĈďi cao hĎn mĊc nghèo theo chuèn nghèo cho ngĈďi DTTS di cĈ bao gþm: phæn lĐn là các hĂ tĉng khu včc và trong tĉng giai đoän khác nghèo, trónh đĂ thçp, thiïu thÿn nguþn lčc sinh nhau. Do đù, ngay kð câ khi thoát nghèo, nïu kï, khâ nëng sân xuçt và hoät đĂng canh tác, khýng duy tró đĈēc sč phát triðn bîn vČng, các điîu kiòn sÿng, điîu kiòn d÷ch vć tÿi thiðu còn đÿi tĈēng này có thð rĎi vào tónh träng đùi khù khën (nhà đ, nĈĐc säch, giáo dćc, y tï,„), và nghèo (Anirudh, 2004). cuÿi cùng là quan hò gia đónh, døng tĂc và phong tćc têp quán tôn giáo. Tĉ nhČng kiïn thĊc vî nghèo và giâm nghèo, giâi pháp giâm nghèo cho hĂ dân là Di cĈ tč do đïn Tây Nguyên chą yïu là nhČng cách thĊc và hành đĂng thčc tï đð hā trē ngĈďi DTTS phía Bíc, trong đù theo thÿng kê cĂng đþng và hĂ dân nghèo tĉng bĈĐc thoát cąa Ban chõ đäo Tây Nguyên, tính tĉ nëm 2005 nghèo, giâm tĖ lò hĂ nghèo, xây dčng các đ÷a đïn 2017, tĀng sÿ DTTS di cĈ tč do đïn đ÷a bàn phĈĎng trđ nên no çm và hänh phúc. MĂt sÿ giâi vào khoâng 25.732 hĂ, vĐi 91.703 khèu và chą pháp nhĈ: Täo điîu kiòn thuên lēi đð hĂ nghèo yïu là đþng bào DTTS miîn núi phía Bíc (Tày, phát triðn sân xuçt, tëng thu nhêp; Tëng cĈďng Nùng, Mông, Dao) (Hà Viòt Hùng, 2019). Hü di các chính sách trē giĄp đð câi thiòn điîu kiòn cĈ đïn Tây Nguyên mang theo khát vüng đĀi đďi sÿng cho hĂ dân nghèo đ nông thôn; Hā trē cĂng do vÿn là nhČng hĂ gia đónh kinh tï khù khën, đþng nông thôn trong xây dčng cĎ sđ hä tæng trónh đĂ thçp (tĖ lò mù chČ 26,6%; 90% lčc phćc vć sân xuçt và sinh hoät; Gín các hoät lĈēng lao đĂng khýng cù trónh đĂ chuyên môn) đĂng giâm nghèo vĐi chĈĎng trình xây dčng (Nguyñn Đónh Tçn, 2020). Bên cänh đù, Đặng nông thôn mĐi. Trong các đÿi tĈēng can thiòp Nguyên Anh (2015) còn chõ ra rìng DCTD vào giâm nghèo, nhóm hĂ nghèo DTTS là nhČng đÿi Tây Nguyên diñn ra cù quy mý, đĈēc tĀ chĊc tĈēng Ĉu tiín cąa phæn lĐn các chĈĎng trónh chặt chë và b÷ chi phÿi bđi tôn ngĈĒng tôn giáo mćc tiíu xùa đùi, giâm nghèo. Đặc biòt đÿi vĐi (87% ngĈďi H’Mýng di cĈ đîu theo đäo Tin lành) các đÿi tĈēng là ngĈďi DTTS di cĈ, các nhùm và có cùng quan hò dòng tĂc (chiïm 59,1% ngĈďi chính sách giâm nghèo gín kït di cĈ và giâm DCTD) hoặc là hàng xóm (chiïm 25,3%). nghèo së ânh hĈđng trčc tiïp đïn nhóm, bao gþm các chônh sách làm tëng khâ nëng di cĈ cąa ngĈďi nghèo và các nhóm chính sách nhìm tëng 4. VAI TRÒ CỦA GIẢI PHÁP THOÁT NGHÈO cĈďng lēi ích và hän chï tác đĂng tiêu cčc tĉ di CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ DI CƯ DI cĈ (Nguyñn Th÷ Hoài Thu, 2019). Vì vêy, giâi CƯ VÀO TÂY NGUYÊN pháp thoát nghèo bîn vČng cho ngĈďi DTTS di Giâm nghèo cho các hĂ dân là chą trĈĎng cĈ là nhČng phĈĎng pháp, cách can thiòp và tác lĐn cąa Đâng và Nhà nĈĐc, cù tác đĂng rçt lĐn đĂng quan trüng nhìm têp trung thoát nghèo trong phát triðn kinh tï xã hĂi. Giâi pháp giâm cho ngĈďi DTTS di cĈ. nghèo cho hĂ dân có nhČng vai trò chą yïu sau (Chu Tiïn Quang, 2011; Hþ Ngüc Ninh & cs., 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU 2022): mang läi lēi ích thiït thčc cho ngĈďi SỐ DI CƯ VÀO TÂY NGUYÊN nghèo, nâng cao lòng tin cąa hü đÿi vĐi đçt nĈĐc Mÿi quan hò giČa di cĈ và giâm nghèo phć và xã hĂi; góp phæn phát triðn kinh tï xã hĂi đ÷a thuĂc rçt nhiîu vào bÿi cânh (De Haan & phĈĎng Ān đ÷nh, bîn vČng giâm cách biòt nông Yaqub, 2010), cć thð là đặc điðm cąa hĂ di cĈ. thôn - thành th÷; nâng cao thu nhêp bình quân Quyït đ÷nh di cĈ cąa hĂ DTTS di cĈ phć thuĂc đæu ngĈďi cąa đ÷a phĈĎng, giâm tĖ lò hĂ nghèo vào rçt nhiîu nguyên nhân khác nhau, chą yïu tiïn tĐi xóa hït tĖ lò hĂ nghèo, xây dčng mĂt xã đ ý chí muÿn thay đĀi sÿ phên do nguþn lčc sinh hĂi giàu mänh công bìng, vën minh, giâm thiðu kï cän kiòt, đďi sÿng khù khën (UNDP, 2014; khoâng cách giæu nghèo trong cĂng đþng; thčc Đặng Nguyên Anh, 2015). Tĉ tĀng quan các hiòn thành công phát triðn kinh tï - xã hĂi nông nghiên cĊu, bân chçt cąa vçn đî vî di cĈ cąa thôn theo hĈĐng vën minh, hiòn đäi và thčc ngĈďi DTTS có thð thçy mĂt sÿ đặc điðm cąa hiòn thành công công nghiòp hùa đçt nĈĐc. 520
- Thoát nghèo bền vững cho người dân tộc thiểu số di cư vào Tây Nguyên: Tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn Bảng 1. Đặc điểm của người Dân tộc thiểu số di cư (2023) Chỉ tiêu Tác giả Nghèo, thiếu thốn các nguồn lực sinh kế Stark & cs. (1991); Taylor (1992); Katsushi & cs. (2011); Bob (2010); Võ Thị Mai (đất sản xuất, vốn, trình độ kỹ năng thấp) Phương & cs. (2018); Đàm Thị Hệ (2017); The Conference teams (2022) Khả năng sản xuất và hoạt động canh tác McCarthy & cs. (2006); Huỳnh Thu Ba (1998); Đàm Thị Hệ (2017); Hà Việt Hùng yếu kém lạc hậu (2019); Điều kiện sống, dịch vụ xã hộ tối thiểu khó Võ Thị Mai Phương & cs. 2018); Nguyễn Đình Tấn (2020); Coxhead & cs. (2015); khăn (nhà ở, nước sạch, giáo dục, y tế,…) Đăng Nguyên Anh (2012); AlexandraWinkel (2014); Quan hệ dòng tộc, gia đình và phong tục Nguyễn Đình Tấn (2020); Hà Việt Hùng (2019); Võ Thị Mai Phương & cs. 2018 (Vũ tập quán tôn giáo Trường Giang (2016); Đậu Tuấn Nam (2013) Bên cänh đù, đÿi vĐi đÿi tĈēng ngĈďi DTTS di cĈ, đặc biòt ngĈďi DTTS di cĈ vào Tåy 5. CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP THOÁT NGHÈO Nguyên, các chính sách giâi pháp thoát nghèo CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ DI CƯ đùng vai trø quan trüng đÿi vĐi sinh kï (Đàm VÀO TÂY NGUYÊN Th÷ Hò, 2017). Di cĈ tč do mĂt mặt có nhČng Đÿi vĐi ngĈďi DTTS di cĈ, vî cĎ bân, chính tác đĂng tích cčc đÿi vĐi vçn đî phân bÿ läi lao sách giâm nghèo đĈēc lþng ghép vĐi chính sách đĂng và dån cĈ, đa däng hóa sinh kï, đặc biòt di dân trong thčc hiòn các chĈĎng trónh dč án là cho ngĈďi nghèo, mặt khác di cĈ tč do liín quan đïn giâm nghèo cho ngĈďi DTTS. (DCTD) kéo theo mĂt loät tác đĂng tiêu cčc đÿi Đþng bào dân tĂc thiðu sÿ là nhČng ngĈďi dñ b÷ vĐi tài nguyín, mýi trĈďng, xã hĂi... (Nguyñn tĀn thĈĎng, trónh đĂ dån trô chĈa cao, hü dñ b÷ Th÷ Hoài Thu, 2019; Hue Thi Hoang & cs., lôi cuÿn vào nhČng hành vi trái pháp luêt cąa 2021). Muÿn giâi quyït đĈēc nhČng tác đĂng nhČng thï lčc thă đ÷ch trong và ngoài nĈĐc. tiêu cčc này, cæn thiït phâi giúp cho nhČng hĂ Viòc Nhà nĈĐc đî xuçt ra các chính sách quan DCTD nhanh chùng cù đĈēc sinh kï đð tþn täi tâm, hā trē cho đþng bào là vô cùng cæn thiït. và tĉng bĈĐc phát triðn (Đặng Nguyên Anh, Các chính sách giâm nghèo bîn vČng đĈēc triðn 2015). Phæn lĐn dån di cĈ tč do sÿng tč phát, khai đþng bĂ nhĈ: đæu tĈ hä tæng đÿi vĐi không têp trung, đ các văng såu xa, thĈďng là ChĈĎng trónh 30a, ChĈĎng trónh 135, chônh các hĂ nghèo, hän chï vî nhên thĊc, trónh đĂ, sách giáo dćc và đào täo, y tï, tín dćng hĂ thiïu kiïn thĊc và tay nghî, thiïu các nguþn nghèo, nhân rĂng mô hình giâm nghèo, däy lčc sinh kï và xã hĂi (Hà Viòt Hùng, 2019). nghî (Hþ Ngüc Ninh & cs., 2022). Thông qua các NhČng vçn đî này täo nín xung đĂt gây mçt Ān chĈĎng trónh, dč án vî đ÷nh canh đ÷nh cĈ, giâm đ÷nh chính tr÷, an ninh cąa đ÷a phĈĎng. Tĉ thiðu hình thĊc di dân tč do kït hēp giâm nghèo thčc träng trên, viòc giĄp đĒ cąa chính quyîn đã đð läi nhiîu kït quâ çn tĈēng (Nguyñn Đónh đ÷a phĈĎng, các tĀ chĊc xã hĂi và cĂng đþng Tçn, 2020). trên tçt câ các lönh včc, đặc biòt thčc hiòn các Các nhóm chính sách gín kït di cĈ trong chính sách giâm nghèo là cæn thiït đÿi vĐi các nĈĐc và giâm nghèo cho ngĈďi DTTS có thð chia đ÷a phĈĎng cù ngĈďi DTTS di cĈ đïn trong bÿi thành hai nhóm: nhóm chính sách làm tëng khâ cânh hiòn nay (Đàm Th÷ Hò, 2017). Các giâi nëng di cĈ cąa ngĈďi nghèo và nhóm chính sách pháp đ÷nh canh đ÷nh cĈ và thoát nghèo së giúp làm tëng cĈďng lēi ích và hän chï tác đĂng tiêu cho ngĈďi DTTS di cĈ cù thð Ān đ÷nh và nâng cčc tĉ di cĈ trong nĈĐc đïn giâm nghèo (Đinh cao đďi sÿng vêt chçt và tinh thæn, tĉ đù tëng Quang Hà, 2013; Nguyñn Th÷ Hoài Thu, 2019). cĈďng khÿi đäi đoàn kït dân tĂc, góp phæn giČ Thứ nhất, nhóm chính sách làm tăng khâ vČng an ninh quÿc phòng, chính tr÷ và phát năng di cư của người nghèo. Đð làm tëng khâ triðn kinh tï xã hĂi trín đ÷a bàn (Nguyñn Thu nëng di cĈ cąa ngĈďi nghèo, vÿn nhân lčc và Trang, 2022). vÿn tài chính chính là nhČng vçn đî trčc tiïp. 521
- Thoát nghèo bền vững cho người dân tộc thiểu số di cư vào Tây Nguyên: Tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn Đÿi vĐi ngĈďi nghèo, trónh đĂ giáo dćc thçp së hĈđng các lēi ích cąa chính sách này thì hiòn làm giâm khâ nëng đáp Ċng đĈēc yêu cæu cąa tĈēng nghèo liín quan đïn di cĈ së giâm xuÿng, th÷ trĈďng lao đĂng, tĉ đù giâm lēi ích tĉ di cĈ tëng cĈďng lēi ích giâm nghèo (Nguyñn Th÷ Hoài (Nguyñn Th÷ Hoài Thu, 2019). Do đù, chính sách Thu, 2019). nâng cao vÿn nhân lčc cho ngĈďi nghèo së làm Tây Nguyên có 5 tõnh thì tçt câ đîu là điðm tëng khâ nëng cù viòc làm, nâng cao thu nhêp. nóng cąa di cĈ tč do. Theo thÿng kê cąa Ban chõ Hiòn nay các nhóm chính sách liên quan có thð đäo Tây Nguyên, tĀng sÿ dân DCTD tõnh Kon kð đïn là: hā trē trčc tiïp cho ngĈďi đi hüc; tín Tum có 7.243 hĂ, vĐi 21.708 khèu; tõnh Gia Lai dćng giáo dćc; cċ tuyðn; thu hút giáo viên vî 6.250 hĂ, vĐi 23.624 khèu; tõnh Đík Nông 5.391 các văng khù khën; giáo dćc song ngČ cho trê hĂ, vĐi 8.038 khèu; tõnh Låm Đþng 3.862 hĂ, vĐi em DTTS; đæu tĈ CHST cho giáo dćc (Hþ Ngüc 14.639 khèu và tõnh Đík Lík 2.986 hĂ, vĐi Ninh & cs., 2022). Vî vÿn tài chônh, ngĈďi nghèo 8.038 khèu. NgĈďi DTTS di cĈ vào Tåy Nguyín có thð khýng di cĈ đĈēc do khýng đáp Ċng đĈēc do sč nghèo khó täi nĎi di cĈ đi và mong muÿn chi phô cho di cĈ (Nguyñn Th÷ Hoài Thu, 2019) thay đĀi sinh kï täi văng đçt mĐi phì nhiêu và hoặc là nguyín nhån chônh đð di cĈ tč do tìm rĂng lĐn nhĈ Tåy Nguyín, tuy nhiín nhiîu hĂ di văng đçt mĐi (Hà Viòt Hùng, 2019). Viòc hā trē cĈ vén tiïp tćc rĎi vào cânh khù khën (Hà vÿn tài chính đ đåy là tëng khâ nëng tiïp cên Hùng, 2014). Sÿ liòu thÿng kí cĆng cho thçy vÿn vay Ĉu đãi cąa Nhà nĈĐc đð phát triðn sân trín đ÷a bàn Tây Nguyên hiòn còn 11.642 hĂ xuçt, täo viòc làm, câi thiòn đďi sÿng vĈĎn lín DCTD chĈa đĈēc bÿ trí, síp xïp Ān đ÷nh vào các thoát nghèo. Ngoài ra, các chính sách vî di cĈ, vùng dč án. Đďi sÿng cąa các hĂ dân gặp nhiîu tái đ÷nh cĈ cĆng ânh hĈđng đïn quyït đ÷nh di cĈ khù khën, phæn lĐn chĈa cù hĂ khèu cho nên cąa ngĈďi nghèo (Nguyñn Đónh Tçn, 2020). chĈa đĈēc hĈđng các chính sách an sinh xã hĂi; Thứ hai, nhóm chính sách nhằm tăng cường thiïu đçt đ, đçt sân xuçt, thiïu nĈĐc và điòn lợi ích và hạn chế các tác động tiêu cực từ di cư sinh hoät, nĎi đ täm bē, không Ān đ÷nh, chĈa cù đến giâm nghèo. Các tác đĂng tích cčc cąa di cĈ viòc làm; tiîm èn nhiîu yïu tÿ phĊc täp vî trêt bao gþm tëng cĎ hĂi câi thiòn thu nhêp, đa däng tč, tr÷ an. Hoät đĂng sinh kï cąa các hĂ DCTD sinh kï và tĉ đù giâm nghèo cho bân thân, gia täi Tåy Nguyín cøn đĎn điòu, chą yïu là sân đónh (McCarthy & cs., 2006) và bĀ sung cho các xuçt nông lâm nghiòp theo nghiên cĊu cąa Đàm đ÷a phĈĎng mĂt lčc lĈēng lao đĂng dþi dào, Th÷ Hò (2017). Thu nhêp bình quân chung cąa chuyðn d÷ch cĎ cçu kinh tï và đa däng hoá vën các hĂ DTTS di cĈ đät khoâng 24,2 triòu hoá (Nguyñn Thu Trang, 2022). Bên cänh đù, Vû đþng/nëm, nïu chia ra sÿ nhân khèu bình quân Th÷ Thanh Tâm & cs. (2018) đã chõ ra các vçn 5-6 ngĈďi trên 1 hĂ thó tĈĎng đĈĎng 361 nghón đî cąa di cĈ tč do đÿi vĐi DTTS: di cĈ làm đâo đþng/ngĈďi/tháng, xçp xõ mĊc chuèn nghèo hiòn lĂn các kï hoäch phát triðn kinh tï, xã hĂi täi nay (Đàm Th÷ Hò, 2017). Kït quâ rà soát hĂ các đ÷a phĈĎng; ânh hĈđng đïn tình hình an nghèo nëm 2016 cąa các tõnh Tây Nguyên, tõ lò ninh trêt tĈ täi đ÷a phĈĎng; làm gia tëng tõ lò hĂ nghèo cąa DTTS di cĈ lín đïn 61%. Các tõnh nghèo đùi cąa đ÷a phĈĎng bđi vì phæn lĐn hü là Tåy Nguyín đã cù nhiîu kï hoäch và triðn khai nhČng ngĈďi đùi nghèo, cù đďi sÿng khù khën nhiîu giâi pháp đþng bĂ đð Ān đ÷nh, bÿ trí síp trĈĐc khi di cĈ. Vó vêy, đð tëng cĈďng lēi ích và xïp läi và giâm nghèo cho ngĈďi DTTS di cĈ. hän chï tiêu cčc, mĂt sÿ nhóm chính sách có thð Nhiîu nghiên cĊu đã đî cêp đïn giâi pháp thoát kð đïn nhĈ chônh sách vî hā trē đçt sân xuçt; nghèo cho ngĈďi DTTS di cĈ đïn Tây Nguyên chính sách vî đào täo nghî, giâi quyït viòc làm; nhĈ tác giâ Hà Hăng (2014) đã chõ ra mĂt sÿ chính sách bâo hiðm xã hĂi và chính sách d÷ch nhóm giâi pháp xoá đùi giâm nghèo, phát triðn vć xã hĂi cĎ bân và các chính sách trē giúp xã kinh tï vùng dân tĂc Tây Nguyên bao gþm hĂi (Hþ Ngüc Ninh & cs., 2022). Các chính sách nhóm giâi pháp nång cao nëng lčc (xây dčng này tác đĂng trčc tiïp đïn tiïp cên nghèo đa nëng lčc con ngĈďi Tåy Nguyín đą khâ nëng chiîu đ các vùng, nïu ngĈďi di cĈ cĆng đĈēc thčc hiòn xoá đùi giâm nghèo, nång cao nëng 522
- Trần Hương Giang, Mai Lan Phương, Hồ Ngọc Ninh lčc cán bĂ và ngĈďi dån đ÷a phĈĎng, täo điîu DTTS Tây Nguyên. Nhiîu chônh sách đã khýng kiòn đð DTTS täi chā và dân tĂc di cĈ đïn hüc tiïp cên bú qua tæm quan trüng cąa truyîn húi lén nhau trong xoá đùi giâm nghèo); nhóm thÿng tôn giáo cąa ngĈďi DTTS (CIRUM, 2011). giâi pháp phát triðn sân xuçt (tëng vÿn phát Ngoài ra mĂt sÿ tĀ chĊc quÿc tï, chính phą cĆng triðn cĎ sđ hä tæng, khíc phćc tình träng thiïu nhên ra rìng nhiîu chĈĎng trónh đĈēc thčc hiòn đçt, khíc phćc tình träng thiïu nĈĐc, xây dčng tĉ trên xuÿng, không dča trên sč hiðu biït đæy mô hình kinh tï hĂ) và nhóm giâi pháp xã hĂi đą vî vën hoá, týn giáo cąa ngĈďi DTTS. MĂt sÿ (khíc phćc tác đĂng tiêu cčc cąa di cĈ tč do, chĈĎng trónh, dč án trē cçp không có quyîn tč phát huy vai trò cąa bĂ máy chính quyîn đ÷a quyït cąa ngĈďi DTTS, do đù, kït quâ thčc hiòn phĈĎng, tranh thą hēp tác và ąng hĂ cąa các già khýng đæy đą và còn thiïu hiòu quâ (Benjamin làng). Đặc biòt đÿi vĐi đÿi tĈēng là ngĈďi DTTS & cs., 2018). di cĈ, mĂt sÿ nghiên cĊu đã đĈa ra giâi pháp têp trung vào xây dčng các mćc tiêu chính sách vî 6. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIẢI PHÁP giáo dćc đð giĄp ngĈďi DTTS nång cao nëng lčc THOÁT NGHÈO CHO NGƯỜI DÂN TỘC trónh đĂ đð Ān đ÷nh sinh kï (Hà Viòt Hùng, THIỂU SỐ DI CƯ VÀO TÂY NGUYÊN 2019; Vû Mai PhĈĎng & cs., 2018) và các giâi pháp vî đĀi mĐi nhên thĊc di dân và chính sách TuĔ theo cách tiïp cêp và mćc đôch nghiín di dân täi Tây Nguyên, täo điîu kiòn Ān đ÷nh đďi cĊu mà có nhiîu ý kiïn vî yïu tÿ ânh hĈđng đïn sÿng và tiïp cên các d÷ch vć xã hĂi cĎ bân cho thčc hiòn giâi pháp thoát nghèo cho ngĈďi ngĈďi di cĈ täi nĎi đïn, hĎn nČa cæn thành lêp DTTS di cĈ. Quan điðm cąa Đặng Nguyên Anh các cĎ quan chuyín trách vî di dån (Đặng (2015), Đàm Th÷ Hò (2017), Phäm Bâo DĈĎng Nguyên Anh, 2015). Đàm Th÷ Hò (2017) trong (2012), Træn Đónh Thao (2020) đîu cho rìng có nghiên cĊu vî sinh kï đÿi vĐi ngĈďi DTTS di cĈ rçt nhiîu yïu tÿ ânh hĈđng đïn giâi pháp thoát đïn Đík Nýng đã đĈa ra các giâi pháp cć thð đð nghèo cho ngĈďi DTTS di cĈ. Tuy nhiên, có thð phát triðn sinh kï cho ngĈďi DTTS di cĈ bao khái quát các yïu tÿ thành mĂt sÿ yïu tÿ sau: gþm: tëng cĈďng nâng cao nhên thĊc và công tác ThĊ nhçt liín quan đïn quá trình hoäch tuyên truyîn; hoàn thiòn công tác quy hoäch, kï đ÷nh chính sách và bân chçt cąa chính sách hoäch gín vĐi ngĈďi DTTS di cĈ; hā trē phát giâm nghèo có ânh hĈđng lĐn đïn hiòu lčc, hiòu triðn giáo dćc và đào täo nghî, chuyðn giao tiïn quâ và tác đĂng cąa chônh sách và chĈĎng trónh bĂ kė thuêt cho ngĈďi DTTS di cĈ; Tëng cĈďng tĐi giâm nghèo. Sč chþng chéo giČa các chĈĎng liên kït và thĄc đèy phát triðn th÷ trĈďng tiêu trình mćc tiíu xùa đùi giâm nghèo, sč không thÿng nhçt và đþng bĂ giČa các chính sách làm thć các sân phèm nông sân chą lčc cho các hĂ giâm hiòu quâ cąa chônh sách xùa đùi giâm DCTD; Phát triðn đa däng hóa các hoät đĂng nghèo. Đặc biòt đÿi vĐi các hĂ di cĈ, Đâng và sinh kï cho các hĂ dân DCTD; Tëng cĈďng sč Nhà nĈĐc cĆng cù nhiîu chính sách, chą trĈĎng phÿi hēp giČa chính quyîn nĎi đi và nĎi đïn cąa liín quan nhĈ chônh sách ruĂng đçt, chính sách hĂ nông dân DCTD. vay vÿn, chônh sách đÿi vĐi đþng bào đi xåy Các chính sách hā trē giâm nghèo cho ngĈďi dčng cùng kinh tï mĐi,„ cĆng cù ânh hĈđng đïn DTTS di cĈ vào Tåy Nguyín đã mang đïn nhiîu phát triðn kinh tï, Ān đ÷nh đďi sÿng cąa ngĈďi câi thiòn cho ngĈďi DTTS di cĈ, trong đù têp DTTS di cĈ. trung vào các kït quâ vî câi thiòn mĊc sÿng, kït ThĊ hai, tình hình thčc thi các chĈĎng nÿi giao thông, tiïp cên các d÷ch vć công cĂng trình mćc tiíu xùa đùi giâm nghèo và Ān đ÷nh di (giáo dćc và y tï), điîu kiòn nhà đ và tiïp cên cĈ, cć thð là cĎ chï phân cçp, phÿi hēp và nëng các tiòn ích công cĂng (điòn, nĈĐc säch, thông lčc cąa cán bĂ trong triðn khai thčc hiòn cĈĎng tin) (Hþ Ngüc Ninh & cs., 2022). Tuy nhiên, có trình ânh hĈđng đïn hiòu quâ cąa các chĈĎng thð thçy rõ rìng các chính sách chĈa chĄ ĕ trónh xùa đùi giâm nghèo. Tçt câ nhČng yïu tÿ nhiîu đïn phát triðn vën hoá, phát huy tiïng trên nïu đĈēc câi thiòn së làm tëng hiòu quâ nùi và tëng sč tham gia đùng gùp cąa ngĈďi cąa các chĈĎng trónh xùa đùi giâm nghèo. 523
- Thoát nghèo bền vững cho người dân tộc thiểu số di cư vào Tây Nguyên: Tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn Yïu tÿ thĊ ba liín quan đïn điîu kiòn tč nhiîu tác đĂng cąa vçn đî di cĈ täi đ÷a phĈĎng nhiên, kinh tï, xã hĂi cąa vùng. Các yïu tÿ này nĎi đïn. có thð ânh hĈđng tĐi tónh hónh nghèo đùi và mĊc đĂ giâm nghèo cĆng nhĈ quyït đ÷nh di cĈ. Đa 7. HÀM Ý CHÍNH SÁCH phæn đþng bào DTTS di cĈ đïn Tây Nguyên chą yïu đ văng cù điîu kiòn tč nhiên không thuên Đð thoát nghèo bîn vČng cho ngĈďi DTTS di cĈ vào Tåy Nguyín, tĉ nhČng tĀng hēp và lēi, đçt đai b÷ xói mòn, cìn cāi và nghèo đùi, phân tích các vçn đî liên quan có thð gēi ý mĂt läc hêu. vài hàm ý giâi pháp thoát nghèo bîn vČng cho Yïu tÿ thĊ tĈ liín quan đïn chą thð tiïp ngĈďi DTTS nhĈ sau: nhên các giâi pháp thoát nghèo. Các nguþn lčc Đæu tĈ vào hä tæng và kinh tï đ÷a phĈĎng: vî con ngĈďi nhĈ kė nëng, kiïn thĊc, nëng lčc Chính phą và các tĀ chĊc hā trē nín đæu tĈ vào lao đĂng, nguþn lčc tài chính, vêt chçt và nguþn hä tæng cĎ sđ, đặc biòt là giao thýng và điòn lčc, vÿn xã hĂi ânh hĈđng đïn kït quâ thčc hiòn các các khu tái đ÷nh cĈ, đð có thð Ān đ÷nh phát triðn giâi pháp giâm nghèo, di cĈ. Tâm lý Ė läi cąa kinh tï và thu hĄt đæu tĈ. Các chĈĎng trónh tôn ngĈďi DTTS di cĈ, thiïu hiðu biït, nhên thĊc dćng nhĈ cho vay khýng lãi suçt hoặc có lãi suçt kém, têp quán thói quen läc hêu đã ânh hĈđng thçp cĆng cù thð đĈēc triðn khai đð hā trē các đïn kinh tï, sĊc khúe cąa ngĈďi nghèo, kéo theo hoät đĂng sân xuçt và kinh doanh cąa ngĈďi dân. Bảng 2. Khung chính sách giảm nghèo cho người DTTS di cư Các gói Các Các Nghị định và Các nghị quyết chính chính sách chương trình chính Quyết định chính Đề án tổng thể phát Phát triển sinh kế Chương trình mục Công tác dân tộc Chương trình mục tiêu triển KT-XH vùng đồng vầ giảm nghèo tiêu quốc gia về giảm Chính sách đặc thù hỗ trợ phát giáo dục vùng núi, vùng bào DTTS và miền núi Phát triển nguồn nghèo bền vững triển kinh tế xã hội vùng DTTS DTTS, vùng khó khăn giai giai đoạn 2021-2030 nhân lực 2016-2020 và miền núi giai đoạn đoạn 2016-2020 Đẩy mạnh phát triển Phát triển văn hoá - Chương trình mục 2017-2020 Đề án Phát triển đội ngũ nguồn nhân lực DTTS đời sống tiêu quốc gia về giảm Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - cán bộ, công chức, viên 2016-2020, định nghèo 134, 135 pha xã hội các dân tộc thiểu số rất ít chức người DTTS trong hướng 2030 Phát triển cơ sở hạ 1 & 2, 30a thời kỳ mới tầng người giai đoạn 2016-2025 Ổn định dân di cư tự Chương trình mục Chính sách trợ giúp pháp lý cho Đề án Bảo tồn, phát triển do và quản lý, sử dụng Ứng dụng khoa tiêu quốc gia phát văn hóa các DTTS Việt học công nghệ người nghèo, đồng bào DTTS đất có nguồn gốc từ triển KT-XH vùng tại các huyện nghèo xã nghèo, Nam đến 2020 nông, lâm trường Ổn định di cư tự do đồng bào DTTS và thôn, bản ĐBKK giai đoạn Đề án Tăng cường vai trò Giảm nghèo bền vững miền núi giai đoạn 2016-2020 của người có uy tín trong thực hiện mục tiêu xây 2021-2030, giai đoạn vùng DTTS I: từ năm 2021 đến Chính phủ về ban hành chính dựng nông thôn mới sách TGPL cho người nghèo, Đề án Hỗ trợ hoạt động giai đoạn 2020-2025 năm 2025 đồng bào DTTS tại các xã bình đằng giới vùng DTTS nghèo giai đoạn 2013-2020 2018-2025 Chính sách hỗ trợ nhà ở cho Chương trình Bố trí dân cư các hộ nghèo chưa có nhà ở các vùng: Thiên tai, đặc hoặc đã có nhà ở nhưng nhà ở biệt khó khăn, biên giới, quá tạm bợ, hư hỏng, dột nát, hải đảo, di cư tự do, khu có nguy cơ sập đổ rừng đặc dụng giai đoạn Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản 2021-2025, định hướng xuất, nước sinh hoạt cho hộ đến năm 2030 đồng bào dân tộc thiểu số Chính sách hỗ trợ di dân nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, thực hiện định canh, định bản đặc biệt khó khăn cư cho đồng bào Dân tộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao thiểu số động nông thôn đến năm 2020” Kế hoạch định canh định Đề án Tăng cường ứng dụng cư cho đồng bào dân tộc công nghệ thông tin hỗ trợ đồng thiểu số du canh, du cư bào DTTS phát triển KT-XH và đến năm 2012 đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS Việt Nam giai đoạn 2019- 2025 524
- Trần Hương Giang, Mai Lan Phương, Hồ Ngọc Ninh Bảng 3. Tác động của các chính sách giảm nghèo bền vững cho DTTS di cư (2023) Mục tiêu, kết quả chính sách Cải thiện Tăng cường Xây dựng cơ sở hạ tầng Bảo vệ Nhóm chính sách điều kiện sống và năng lực và và dịch vụ công cộng phát triển văn hoá, Kết nối nâng cao chất lượng khả năng sản xuất, (giáo dục, y tế, truyền thông, truyền thống thị trường cuộc sống nâng cao thu nhập thông tin, giao thông,…) và tôn giáo Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo Hỗ trợ cơ sở hạ tầng ++ + ++ + + Hỗ trợ phát triển sản ++ ++ + + xuất và đa dạng hoá sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo Hỗ trợ xuất khẩu lao + ++ + động Truyền thông và giảm + ++ + nghèo về thông tin Nhóm chính sách về giảm nghèo Chính sách ưu đãi + ++ ++ + tín dụng Chính sách hỗ trợ đất ++ ++ + sản xuất Chính sách đào tạo + ++ + nghề, giải quyết việc làm Chính sách hỗ trợ + ++ ++ + giáo dục Chính sách hỗ trợ y tế + ++ Chính sách hỗ trợ nhà ở ++ ++ Chính sách hỗ trợ + ++ tiền điện Chính sách trợ giúp + ++ + pháp lý Ghi chú: ++: Tác động trực tiếp; +: Tác động gián tiếp. Đào täo và giáo dćc: Ngoài viòc cung cçp các xã hĂi và kinh tï. Ngoài ra, cæn phát triðn các chĈĎng trónh đào täo và giáo dćc cĎ bân, cæn có chĈĎng trónh bâo vò và phát triðn vën hùa, truyîn các chĈĎng trónh đào täo và hā trē đð giĄp ngĈďi thÿng và tôn giáo cąa ngĈďi dân tĂc thiðu sÿ di cĈ dân tĂc thiðu sÿ di cĈ cù thð hüc các kė nëng cæn đð giČ vČng nîn vën hùa đặc trĈng cąa hü. thiït cho viòc làm và sân xuçt. Nïu ngĈďi dân có Nâng cao nhên thĊc cąa cĂng đþng vî vçn trónh đĂ cao hĎn, hü së có nhiîu cĎ hĂi hĎn đð tìm đî ngĈďi di cĈ tč do và tëng cĈďng tónh đoàn kït kiïm viòc làm tÿt hĎn và tëng thu nhêp. trong cĂng đþng. Täo cĎ hĂi viòc làm: Chính phą và các tĀ chĊc khác có thð giĄp đĒ trong viòc xây dčng các 8. KẾT LUẬN công trình công cĂng, đào täo kė nëng nghî, cung cçp nguþn tài chính khđi nghiòp và khuyïn khích Trong quá trình công nghiòp hoá hiòn đäi các doanh nghiòp thuí lao đĂng trong khu včc. hoá và hĂi nhêp sâu rĂng vào nîn kinh tï thï Bâo vò quyîn lēi và phát triðn vën hùa: giĐi, công tác giâm nghèo bîn vČng đÿi vĐi vùng Chính phą và các tĀ chĊc khác nên bâo vò quyîn DTTS càng trđ nên quan trüng. Nhên thĊc đĈēc lēi cąa ngĈďi dân tĂc thiðu sÿ di cĈ và đâm bâo vçn đî này, Đâng và Chính phą đã ban hành rìng hü đĈēc tham gia đæy đą vào các hoät đĂng nhiîu chính sách nhìm phát triðn kinh tï, xã 525
- Thoát nghèo bền vững cho người dân tộc thiểu số di cư vào Tây Nguyên: Tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn hĂi vùng DTTS và miîn núi nùi chung và ngĈďi documents/enhancing-fight-against-poverty-asia- and-pacific-poverty-reduction-strategy-asian ngày DTTS di cĈ nùi riíng. Hiòn nay giâi pháp thoát 10/2/2023. nghèo cho ngĈďi DTTS di cĈ têp trung chą yïu Baulch B. & Vu Hoang Dat (2012). Exploring the vào các nĂi dung Ān đ÷nh di cĈ tč do, sinh kï và Ethnic Dimensions of Poverty in Vietnam. giâm nghèo, phát triðn nguþn nhân lčc, phát Evaluation report about poverty. 5. triðn cĎ sđ hä tæng, Ċng dćng khoa hüc công Bernard A., Perales F. (2021). Is Migration a Learned Behavior? Understanding the Impact of Past nghò và phát triðn vën hoá. NhČng giâi pháp Migration on Future Migration. Population and này đã mang đïn nhiîu câi thiòn vî kinh tï xã Development Review. 47(2): 449-474. hĂi đ các vùng DTTS täi Tây Nguyên. Mặc dù Benjamin D., Brandt L., McCaig B. & Lê Hoa N. vêy, đďi sÿng cąa ngĈďi DTTS vén còn nhiîu (2018). Program participation in a targeted land khù khën, kinh tï xã hĂi khu včc DTTS vén còn distribution program and household outcomes: evidence from Vietnam. Review Economic kém phát triðn, nghèo đùi. Household. 16(1): 41-74. Có rçt nhiîu yïu tÿ ânh hĈđng đïn tình CIRUM (2011). Báo cáo nghiên cứu về Vai trò của luật hình thčc hiòn các giâi pháp giâm nghèo cho tục và tập quán trong quản lý và sử dụng tài nguyên ngĈďi DTTS di cĈ trong đù gþm quá trình hoäch rừng và nước. Truy cập từ https://data.vietnam. đ÷nh chính sách, bân chçt chính sách, tình hình opendevelopmentmekong.net/vi/dataset/the-role-of- customary-law-and-practices-in-forest-and-water- thčc thi các chĈĎng trónh chônh sách, điîu kiòn resources-management-and-use ngày 01/02/2023. tč nhiên kinh tï xã hĂi và yïu tÿ thuĂc vî chą Chu Tiến Quang (2011). Nghèo và xóa đói giảm nghèo thð tiïp nhên. ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội Chính vì vêy cæn quan tâm và thčc hiòn De Haan Arjan & Shahin Yaqub (2010). Migration and nhiîu giâi pháp đþng bĂ đð Ān đ÷nh cho ngĈďi Poverty: Linkages, knowledge gaps and policy DTTS nùi chung và ngĈďi DTTS di cĈ nùi riíng implication. South-south migration. Springer Press. pp. 190-219. đð hän chï các tác đĂng tiêu cčc tĉ di cĈ tč do Du Yang, Albert Park & Sangui Wang (2005). và giâm nghèo. MĂt sÿ gēi ý chính sách thoát Migration and rural poverty in China. Journal of nghèo bîn vČng cho ngĈďi DTTS di cĈ đïn Tây Comparative economics. 33(4): 688-709. Nguyên: tiïp tćc hoàn thiòn và thčc thi các Đàm Thị Hệ (2017). Sinh kế của hộ nông dân di cư tự do chính sách giâm nghèo, bên cänh đù nín tëng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Luận án tiến sĩ Kinh tế cĈďng sč tham gia cąa ngĈďi DTTS trong xây phát triển. Học viện Nông nghiệp Việt Nam. dčng và triðn khai chính sách, phÿi hēp vĐi các Đặng Nguyên Anh (2015). Dân số và di dân trong phát tĀ chĊc xã hĂi, tôn giáo cąa ngĈďi DTTS đð đâm triển bền vững Tây Nguyên. Tạp chí Khoa học và bâo các giá tr÷ vën hoá đĈēc bâo tþn và phát Công nghệ Việt Nam. 8: 33-36. triðn, nâng cao nhên thĊc cąa cĂng đþng vî di Đậu Tuấn Nam (2013). Di cư của người H’mông từ đổi mới đến nay. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia cĈ tč do và tëng cĈďng tónh đoàn kït trong cĂng Đinh Quang Hà (2013). Di dân tự do ở Việt Nam: Thực đþng ngĈďi DTTS Tây Nguyên. trạng và Giải pháp. Tạp chí Khoa học Xã hội Việt Nam. 11(72): 66-74. TÀI LIỆU THAM KHẢO Đỗ Văn Hòa & Trịnh Khắc Thẩm (1999). Nghiên cứu di dân ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. Agza M. (2020). The Impact of Migration on Farrington J. & Slater R. (2006). Introduction: Cash Multidimensional Poverty in Gurage Zone, Snnpr, Transfers: Panacea for Poverty Reduction or Ethiopia. Intenational journal of creative research Money Down the Drain? Development Policy thoughts. 8(6):144-165. Review. 24(5): 499-511. Alexandra Winkels (2014). Migration, Social Networks Haan A.D. (2000). Migrants, livelihoods, and rights: the and Risk: The Case of Rural-to-Rural Migration in relevance of migration in development policies. Vietnam. Journal of Vietnamese Studies. 7(4): 92-121. London, UK: Social Development Working paper. 4. Anirudh Krishna (2004). Escaping Poverty anh Hà Hùng (2014). Nghiên cứu thực trạng, đề xuất các Becoming Poor: Who gain, who lose and Why? giải pháp giảm nghèo bền vững cho đồng bào các World Development. 32(1): 121-136. dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và ADB (Asian Development Bank) (2014). Đẩy mạnh Tây Nam Bộ. Đề tài trọng điểm cấp bộ của Uỷ ban cuộc đấu tranh chống đói nghèo ở châu Á và Thái dân tộc. Truy cập từ https://sti.vista.gov.vn/ Bình Dương. Truy cập từ https://www.adb.org/vi/ tw/Pages/nhiem-vu-dth.aspx?ItemID=68676& 526
- Trần Hương Giang, Mai Lan Phương, Hồ Ngọc Ninh Type_CSDL=KETQUANHIEMVU&Keyword= & Nguyên. Tạp chí Khoa học Đại học Mở thành phố search In Fields=Title&datasearch=[%7B%22Field Hồ Chí Minh. 61(4): 94-106. Search%22:%22Keyword_Chinh%22,%22Keyword Nguyễn Thị Hoài Thu (2019). Tác động của di cư trong %22:%22Tây%20Bắc%22,%22Operator%22:%22A nước đến giảm nghèo tại Việt Nam. Luận án Tiến ND%22%7D]&ListCoQuanChuQuan=&dsloai=&L sĩ Kinh tế học. Đại học Kinh tế quốc dân. istLinhVuc_Ma= ngày 05/01/2023. Nguyễn Thu Trang (2022). Di cư nội địa của các tộc Hà Việt Hùng (2019). Thực trạng và xu hướng di cư người thiểu số - nhìn từ lý thuyết lực hút- lực đẩy của đồng bào dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. Tạp đến chính sách dân tộc. Tạp chí Chiến lược và chí Khoa học: Nghiên cứu chính sách và Quản lý. Chính sách dân tộc. 11(1): 23-28. 35(3): 68-76. Peer Vries (2013). Escaping poverty: The origins of Hue Thi Hoang, Thanh Phuong Tran, Anh Hai Le, Trang modern economic growth. Vienna University Press. Do Thien Nguyen & Nguyen Hong Phuong (2021). The impact of migration on income poverty: A case Sen S.A. (1997). Conceps of Human Development and study in Vietnam. Research review International Poverty: A Multidimentsional Perspective. Human Journal of Multidisciplinary. 6(4): 17-23. Development Paper. pp. 1-19. Hồ Ngọc Ninh, Trần Đình Thao, Trần Hương Giang, Stark O. (1991). The migration of labour, Cambridge, Đỗ Trường Lâm, Nguyễn Văn Huân & Nguyễn Mass. Harvard University Press UK: IDS. Phùng Quân (2022). Chính sách và giải pháp cơ The Migration Conference Team (2022). The bản giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và Migration Conference 2022: Astracts Book. miền núi Việt Nam: từ lý luận đến thực tiễn. Nhà Transnation Press London. xuất bản Học viện Nông nghiệp. Trần Đình Thao (2020). Báo cáo kết quả đề tài: Giải pháp IOM (2011). Giải thích thuật ngữ về di cư. Nhà xuất cơ bản nhằm giảm nghèo bền vững ở vùng dân tộc bản Tổ chức Di cư quốc tế. thiểu số và miền núi đến năm 2030. Truy cập từ Ivan Etzo (2008). Internal migration: a review of http://files.ubdt.gov.vn/files/ecm/source _files/2021/ literature. MPRA Paper No. 8783. 04/07/09012371_43.BCTT_Giam%20ngheo%20DT McCarthy N., Carletto C., Davis B. & Maltsoglou I. TS_Final%20(Nop)_21-04-07.pdf ngày 05/01/2023 (2006). Assessing the impact of massive out- Tổ chức Di cư thế giới (2022). Báo cáo Di cư thế giới. migration on agriculture. ESA Working Paper Truy cập từ https://vietnam.iom.int/vi/ resources/ bao- No. 06-14. cao-di-cu-gioi-nam-2022 ngày 01/02/2023 Lê Du Phong, Đặng Cảnh Khanh & Lê Văn Cương Ủy Ban dân tộc (2017). Tổng quan thực trạng kinh tế - (2009). Cơ hội và thách thức đối với vùng dân tộc xã hội của 53 dân tộc thiểu số. Truy cập từ thiểu số hiện nay. Nhà xuất bản Văn hoá dân tộc, https://www.gso.gov.vn/wp-content/uploads/2020/ Hà Nội. 07/01-Bao-cao-53-dan-toc-thieu-so-2019_ban- Liên hợp quốc (2008). Tuyên bố Liên hợp quốc 6/2008. in.pdf ngày 03/02/2023. Truy cập từ https://giamngheo.mic.gov.vn/ Pages/ Võ Thị Mai Phương, Hoàng Hữu Bình, Nguyễn Hồng TinTuc/137140/Tuyen-truyen-ve-giam-ngheo-ben- Vỹ & Hoàng Lệ Nhật (2018). Thực trạng di cư tự nham-hien-thuc-hoa-chu-truong-cua-dang-va-Nha- phát của người Mông ở Đắk Lắk và những vấn đề nuoc--bao-dam-an-sinh-xa-hoi.html ngày 01/02/2023. đặt ra. Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc. 23: 21-27. Ngân hàng châu Á (2004). Đẩy mạnh cuộc đấu tranh WB (Ngân hàng thế giới) (2012). Báo cáo đánh giá nghèo chống đói nghèo ở Châu Á và Thái Bình Dương: tại Việt Nam: Khởi đầu tốt, nhưng chưa phải đã hoàn Chiến lược giảm nghèo của Ngân hàng phát triển thành: Thành tựu ấn tượng của Việt Nam trong giảm Châu Á. Truy cập từ https://www.adb.org/vi/ nghèo và những thách thức mới. Truy cập từ documents/enhancing-fight-against-poverty-asia-and- https://documents.worldbank.org/en/publication/ pacific-poverty-reduction-strategy-asian ngày documents-reports/documentdetail/3183114681271 03/02/2023. 60128/bao-cao-danh-gia-ngheo-viet-nam-2012-khoi- Nguyen Cuong Viet, Marrit Van den Berg & Robert dau-tot-nhung-chua-phai-da-hoan-thanh-thanh-tuu- Lensik (2011). The impact of work and non‐work an-tuong-cua-viet-nam-trong-giam-ngheo-va-nhung- migration on household welfare, poverty and thach-thuc-moi ngày 10/2/2023. inequality. Economic of Transision. 19(4). WB (2018). Bước tiến mới: giảm nghèo và thịnh vượng Nguyễn Đình Tấn (2020). Báo cáo kết quả đề tài: Di dân chung tại Việt Nam. Truy cập từ https://documents1. của các dân tộc thiểu số: Những vấn đề đặt ra và giải worldbank.org/curated/en/826021522843528151/pdf/ pháp. Truy cập từ http://ctdt.ubdt.gov.vn/de-tai/de- 124916-WP-PUBLIC-VITENAMESE- P161323- tai-dang-thuc-hien/ de-tai-di-dan-cua-cac-dan-toc- Vietnam PovertyUpdateReportVIE.pdf ngày thieu-so-nhung-van-de-dat-ra-va-giai-phap-ma-so- 10/2/2023. de-tai-ctdt-09-17-16-20.htm ngày 30/01/2023. Zhao Yaohui (2002). Cause and consequances of return Nguyễn Văn Dư (2018). Vai trò của đất sản xuất đối migration: recent evidence from China. Journal of với việc xoá đói giảm nghèo ở khu vực Tây Comparative economics. 30(2): 376-394. 527
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành Công tác xã hội với người nghèo (Dành ho cán bộ xã hội cấp cơ sở)
65 p | 48 | 10
-
Những thay đổi trong chính sách giảm nghèo của Việt Nam
8 p | 83 | 5
-
Chính sách và thực trạng hỗ trợ tạo việc làm và thu nhập cho người nghèo, đặc biệt vùng dân tộc thiểu số và miền núi
12 p | 82 | 4
-
Sinh kế của người nghèo dân tộc thiểu số ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp
8 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn