
Th i kỳ t năm 1960 đ n năm 1980ờ ừ ế
Trong th i kỳ này, Qu c h i ho t đ ng theo Hi n pháp 1959, đ c Qu c h i thông qua ngày 31-ờ ố ộ ạ ộ ế ượ ố ộ
12-1959 và đã tr i qua 5 khóa ho t đ ng: Qu c h i khóa II (1960-1964); khóa III (1964-1971);ả ạ ộ ố ộ
khóa IV (1971-1975) và khóa V (1975-1976) di n ra trong đi u ki n đ t n c b chia c t. Sauễ ề ệ ấ ướ ị ắ
ngày mi n Nam hoàn toàn gi i phóng (30-4-1975), k t khóa VI (1976-1981), Qu c h i trề ả ể ừ ố ộ ở
thành Qu c h i chung c a c n c Vi t Nam th ng nh t.ố ộ ủ ả ướ ệ ố ấ
Hi n pháp 1959 quy đ nh rõ ràng và đ y đ h n tr c v v trí, vai trò c a Qu c h i. Theo đó,ế ị ầ ủ ơ ướ ề ị ủ ố ộ
Qu c h i có 17 nhi m v , quy n h n nh : làm Hi n pháp và s a đ i Hi n pháp; làm pháp lu t;ố ộ ệ ụ ề ạ ư ế ử ổ ế ậ
giám sát vi c thi hành Hi n pháp, v.v.. ệ ế
U ban Th ng v Qu c h i là c quan th ng tr c c a Qu c h i do Qu c h i b u ra, g mỷ ườ ụ ố ộ ơ ườ ự ủ ố ộ ố ộ ầ ồ
Ch t ch, các Phó Ch t ch, T ng th ký và các y viên. U ban Th ng v Qu c h i th c thi 18ủ ị ủ ị ổ ư ủ ỷ ườ ụ ố ộ ự
lo i quy n h n, nhi m v nh tuyên b và ch trì vi c tuy n c đ i bi u Qu c h i; tri u t pạ ề ạ ệ ụ ư ố ủ ệ ể ử ạ ể ố ộ ệ ậ
Qu c h i; giám sát công tác c a H i đ ng Chính ph , c a Tòa án Nhân dân t i cao và c a Vi nố ộ ủ ộ ồ ủ ủ ố ủ ệ
Ki m sát nhân dân t i cao... U ban Th ng v Qu c h i có nhi u quy n h n m i mà tr c đâyể ố ỷ ườ ụ ố ộ ề ề ạ ớ ướ
Ban Th ng v theo Hi n pháp 1946 không có, nh : quy n gi i thích pháp lu t, quy n ra phápườ ụ ế ư ề ả ậ ề
l nh, quy n quy t đ nh vi c tr ng c u dân ý...ệ ề ế ị ệ ư ầ
C c u t ch c c a Qu c h i đ c quy đ nh trong Hi n pháp 1959 bao g m U ban Th ng vơ ấ ổ ứ ủ ố ộ ượ ị ế ồ ỷ ườ ụ
Qu c h i, U ban D án pháp lu t, U ban K ho ch và ngân sách và nh ng U ban khác màố ộ ỷ ự ậ ỷ ế ạ ữ ỷ
Qu c h i xét th y c n thi t đ giúp Qu c h i và U ban Th ng v Qu c h i. Theo quy đ nhố ộ ấ ầ ế ể ố ộ ỷ ườ ụ ố ộ ị
c a Hi n pháp năm 1959, trong th i kỳ này, nhi m kỳ c a Qu c h i là 4 năm.ủ ế ờ ệ ủ ố ộ
Qu c h i khóa II (1960 - 1964) đ c b u ngày 8-5-1960 có 362 đ i bi u trúng c cùng v i 91 đ iố ộ ượ ầ ạ ể ử ớ ạ
bi u Qu c h i mi n Nam đ c l u nhi m theo Ngh quy t c a kỳ h p th 11 Qu c h i khóa I.ể ố ộ ề ượ ư ệ ị ế ủ ọ ứ ố ộ
Nhi m kỳ Qu c h i khóa II là 4 năm và Qu c h i đã có 8 kỳ h p.ệ ố ộ ố ộ ọ
Qu c h i khóa II đã b u U ban Th ng v Qu c h i do đ ng chí Tr ng Chinh làm Ch t ch,ố ộ ầ ỷ ườ ụ ố ộ ồ ườ ủ ị
6 Phó Ch t ch, T ng th ký, 14 y viên chính th c và 5 y viên d khuy t. Trong nhi m kỳủ ị ổ ư ủ ứ ủ ự ế ệ
Qu c h i khóa II, ngoài hai U ban mà Qu c h i đã thành l p theo quy đ nh c a Hi n phápố ộ ỷ ố ộ ậ ị ủ ế
1959, Qu c h i đã thành l p thêm U ban Th ng nh t (1963). ố ộ ậ ỷ ố ấ
Trong nhi m kỳ này, Qu c h i đã phát huy vai trò quan tr ng c a mình trong vi c đ ng viên s cệ ố ộ ọ ủ ệ ộ ứ
ng i, s c c a đ xây d ng ch nghĩa xã h i mi n B c và đ u tranh gi i phóng mi n Nam,ườ ứ ủ ể ự ủ ộ ở ề ắ ấ ả ề
th ng nh t n c nhà. Qu c h i khóa II đã ban hành 6 đ o lu t quan tr ng đ c ng c chínhố ấ ướ ố ộ ạ ậ ọ ể ủ ố
quy n dân ch nhân dân mi n B c nh Lu t t ch c Qu c h i, Lu t t ch c H i đ ng Chínhề ủ ở ề ắ ư ậ ổ ứ ố ộ ậ ổ ứ ộ ồ
ph , Lu t t ch c Tòa án nhân dân, Lu t t ch c Vi n ki m sát nhân dân, Lu t t ch c H iủ ậ ổ ứ ậ ổ ứ ệ ể ậ ổ ứ ộ
đ ng nhân dân và U ban hành chính các c p... U ban Th ng v Qu c h i đã ban hành 9ồ ỷ ấ ỷ ườ ụ ố ộ
pháp l nh nh Pháp l nh v vi c b u c H i đ ng nhân dân các c p, Pháp l nh quy đ nh cệ ư ệ ề ệ ầ ử ộ ồ ấ ệ ị ụ
th v t ch c Vi n Ki m sát nhân dân t i cao, Pháp l nh quy đ nh ch đ ph c v c a sĩ quanể ề ổ ứ ệ ể ố ệ ị ế ộ ụ ụ ủ
công an nhân dân vũ trang, Pháp l nh quy đ nh vi c qu n lý c a Nhà n c đ i v i công tácệ ị ệ ả ủ ướ ố ớ
phòng cháy và ch a cháy…ữ

Qu c h i đã thông qua k ho ch phát tri n kinh t qu c dân 5 năm l n th nh t (1961-1965),ố ộ ế ạ ể ế ố ầ ứ ấ
thông qua C ng lĩnh hành đ ng c a toàn dân nh m th c hi n nhi m v c i t o xã h i chươ ộ ủ ằ ự ệ ệ ụ ả ạ ộ ủ
nghĩa và b c đ u xây d ng c s v t ch t - k thu t c a ch nghĩa xã h i mi n B c; phêướ ầ ự ơ ở ậ ấ ỹ ậ ủ ủ ộ ở ề ắ
chu n vi c thành l p các t ch c và c quan nhà n c, b nhi m các cán b c p cao c a Nhàẩ ệ ậ ổ ứ ơ ướ ổ ệ ộ ấ ủ
n c, phê chu n vi c khen th ng và đã tích c c gi i quy t các đ n th , khi u t c a nhânướ ẩ ệ ưở ự ả ế ơ ư ế ố ủ
dân, ân xá nh ng ph m nhân đã c i t o t t.ữ ạ ả ạ ố
Ch t ch H Chí Minh đã nh n xét: “Qu c h i khóaủ ị ồ ậ ố ộ II này là Qu c h i xây d ng ch nghĩa xã h iố ộ ự ủ ộ
và đ u tranh th c hi n nh t n c nhàấ ự ệ ấ ướ ” 1
Qu c h i khóa III (1964-1971) có 455 đ i bi u, trong đó có 366 đ i bi u đ c b u ngày 26-4-ố ộ ạ ể ạ ể ượ ầ
1964 và 89 đ i bi u Qu c h i khóa I thu c các t nh mi n Nam đ c l u nhi m. Qu c h i đã b uạ ể ố ộ ộ ỉ ề ượ ư ệ ố ộ ầ
U ban Th ng v Qu c h i do đ ng chí Tr ng Chinh làm Ch t ch, 6 Phó Ch t ch, T ng thỷ ườ ụ ố ộ ồ ườ ủ ị ủ ị ổ ư
ký, 15 y viên chính th c, 3 y viên d khuy t và Ban Th ký g m 4 v . Qu c h i thành l p 5 yủ ứ ủ ự ế ư ồ ị ố ộ ậ ủ
ban: U ban D án pháp lu t, U ban K ho ch và Ngân sách, U ban Dân t c, U ban Th ngỷ ự ậ ỷ ế ạ ỷ ộ ỷ ố
nh t và U ban Văn hóa - xã h i. ấ ỷ ộ
Qu c h i khoá III đã góp ph n quan tr ng trong vi c đ ng viên nhân dân c n c đánh th ngố ộ ầ ọ ệ ộ ả ướ ắ
cu c chi n tranh phá ho i l n th nh t c a đ qu c M mi n B c, tích c c chi vi n cho cu cộ ế ạ ầ ứ ấ ủ ế ố ỹ ở ề ắ ự ệ ộ
kháng chi n c a quân và dân ta nh m đánh b i chi n l c “chi n tranh c c b ” c a M trênế ủ ằ ạ ế ượ ế ụ ộ ủ ỹ
chi n tr ng mi n Nam và tích c c làm nghĩa v qu c t đ i v i cu c chi n đ u c a nhân dânế ườ ề ự ụ ố ế ố ớ ộ ế ấ ủ
Campuchia và nhân dân Lào anh em. Đ c bi t, năm 1965, khi đ qu c M m r ng cu c chi nặ ệ ế ố ỹ ở ộ ộ ế
tranh phá ho i ra mi n B c b ng không quân và h i quân, t i phiên h p ngày 10-4-1965, Qu cạ ề ắ ằ ả ạ ọ ố
h i đã thông qua Ngh quy t giao cho U ban Th ng v Qu c h i m t s quy n h n trong tìnhộ ị ế ỷ ườ ụ ố ộ ộ ố ề ạ
hình m i. Theo đó, U ban Th ng v Qu c h i có quy n quy t đ nh thông qua k ho ch nhàớ ỷ ườ ụ ố ộ ề ế ị ế ạ
n c, ngân sách, nhân s c p cao, t ch c hành chính…Qu c h i đã ra nhi u ngh quy t, tuyênướ ự ấ ổ ứ ố ộ ề ị ế
b v t i ác và âm m u c a đ qu c M , đòi ch m d t chi n tranh.ố ề ộ ư ủ ế ố ỹ ấ ứ ế
Do hoàn c nh chi n tranh, nhi m kỳ Qu c h i khóa III đã kéo dài 7 năm và ch có 7 kỳ h p; Uả ế ệ ố ộ ỉ ọ ỷ
ban Th ng v Qu c h i đã h p 95 l n, thông qua r t nhi u ngh quy t v các lĩnh v c chínhườ ụ ố ộ ọ ầ ấ ề ị ế ề ự
tr , kinh t , đ i ngo i, v t ch c hành chính, v nhân s ph c v s nghi p xây d ng mi n B cị ế ố ạ ề ổ ứ ề ự ụ ụ ự ệ ự ề ắ
và đ u tranh th ng nh t n c nhà và các k ho ch, nhi m v chuy n h ng kinh t trong th iấ ố ấ ướ ế ạ ệ ụ ể ướ ế ờ
chi n; đi u ch nh b máy t ch c c a Chính ph , Tòa án Nhân dân t i cao và Vi n Ki m sátế ề ỉ ộ ổ ứ ủ ủ ố ệ ể
nhân dân t i cao. ố
Đ ng th i, m i quan h gi a Qu c h i, U ban Th ng v Qu c h i v i Chính ph khôngồ ờ ố ệ ữ ố ộ ỷ ườ ụ ố ộ ớ ủ
ng ng đ c tăng c ng, là đi u ki n quan tr ng b o đ m đ ng viên k p th i s c ng i, s c c aừ ượ ườ ề ệ ọ ả ả ộ ị ờ ứ ườ ứ ủ
cho cu c kháng chi n c a dân t c ta. Qu c h i và Chính ph đã đ ng viên nhân dân phát huyộ ế ủ ộ ố ộ ủ ộ
cao đ ch nghĩa anh hùng cách m ng, v t qua m i hy sinh gian kh , tích c c xây d ng mi nộ ủ ạ ượ ọ ổ ự ự ề
B c, h t lòng chi vi n k p th i và ngày càng l n cho mi n Nam, đánh b i các ki u chi n tranhắ ế ệ ị ờ ớ ề ạ ể ế
c a đ qu c M và ch h u.ủ ế ố ỹ ư ầ

Vai trò c a Qu c h i còn đ c th hi n qua vi c m r ng quan h đ i ngo i c a Qu c h i n củ ố ộ ượ ể ệ ệ ở ộ ệ ố ạ ủ ố ộ ướ
ta v i Qu c h i các n c xã h i ch nghĩa anh em, bè b n trên th gi i nh m tranh th s ngớ ố ộ ướ ộ ủ ạ ế ớ ằ ủ ự ủ
h , đ ng tình c a nhân dân yêu chu ng hoà bình trên th gi i, k t h p đ u tranh quân s v iộ ồ ủ ộ ế ớ ế ợ ấ ự ớ
đ u tranh trên m t tr n ngo i giao, t o thành s c m nh t ng h p đ ti n hành cu c kháng chi nấ ặ ậ ạ ạ ứ ạ ổ ợ ể ế ộ ế
ch ng gi c M xâm l c.ố ặ ỹ ượ
Qu c h i khóa IV (1971-1975) có 420 đ i bi u đ c b u ngày 11-4-1971 v i nhi m kỳ b n nămố ộ ạ ể ượ ầ ớ ệ ố
và đã có 5 kỳ h p. C c u t ch c c a Qu c h i có U ban Th ng v Qu c h i do đ ng chíọ ơ ấ ổ ứ ủ ố ộ ỷ ườ ụ ố ộ ồ
Tr ng Chinh làm Ch t ch, 5 Phó Ch t ch, T ng Th ký, 17 U viên chính th c, 3 Uườ ủ ị ủ ị ổ ư ỷ ứ ỷ viên dự
khuy t và Ban Th ký g m 6 thành viên. Qu c h i thành l p 6 y ban: U ban D án pháp lu t,ế ư ồ ố ộ ậ ủ ỷ ự ậ
U ban K ho ch và ngân sách, U ban Th ng nh t, U ban Dân t c, U ban Văn hóa - xã h iỷ ế ạ ỷ ố ấ ỷ ộ ỷ ộ
và U ban Đ i ngo i.ỷ ố ạ
Trong nhi m kỳ này, Qu c h i, U ban Th ng v Qu c h i đã ban hành nhi u ngh quy t quanệ ố ộ ỷ ườ ụ ố ộ ề ị ế
tr ng v ph ng h ng, nhi m v , ch tiêu c a các k ho ch khôi ph c và phát tri n kinh t ;ọ ề ươ ướ ệ ụ ỉ ủ ế ạ ụ ể ế
phê chu n các d toán và quy t toán ngân sách nhà n c hàng năm, góp ph n quan tr ng vàoẩ ự ế ướ ầ ọ
vi c c ng c và xây d ng mi n B c xã h i ch nghĩa, b o đ m s c m nh đ đánh th ng cu cệ ủ ố ự ề ắ ộ ủ ả ả ứ ạ ể ắ ộ
chi n tranh phá ho i l n th hai c a M , tiêu bi u là tr n “Đi n Biên Ph trên không” vào thángế ạ ầ ứ ủ ỹ ể ậ ệ ủ
12-1972 bu c M ph i ng i vào bàn đàm phán và ký k t Hi p đ nh Pari v Vi t Nam. Qu c h iộ ỹ ả ồ ế ệ ị ề ệ ố ộ
hoan nghênh và thông qua Ngh quy t v vi c ký k t Hi p đ nh v ch m d t chi n tranh, l p l iị ế ề ệ ế ệ ị ề ấ ứ ế ậ ạ
hòa bình Vi t Nam (1973). Ho t đ ng c a Qu c h i đã góp ph n quan tr ng trong cu c t ngở ệ ạ ộ ủ ố ộ ầ ọ ộ ổ
ti n công và n i d y c a quân và dân ta nh m đánh đ ch đ th c dân m i c a đ qu c M ế ổ ậ ủ ằ ổ ế ộ ự ớ ủ ế ố ỹ ở
mi n Nam, hoàn thành cách m ng dân t c dân ch , th ng nh t T qu c.ề ạ ộ ủ ố ấ ổ ố
Qu c h i khóa V (1975-1976) có 424 đ i bi u, đ c b u ngày 6-4-1975, ho t đ ng ch a t i 2ố ộ ạ ể ượ ầ ạ ộ ư ớ
năm (1975-1976) và có 2 kỳ h p di n ra trong tình hình mi n Nam v a hoàn toàn gi i phóng (30-ọ ễ ề ừ ả
4-1975). C c u t ch c c a Qu c h i có U ban Th ng v Qu c h i do đ ng chí Tr ngơ ấ ổ ứ ủ ố ộ ỷ ườ ụ ố ộ ồ ườ
Chinh làm Ch t ch,ủ ị
6 Phó Ch t ch, 11 U viên chính th c và 3 U viên d khuy t. Qu c h i có 6 y ban: U banủ ị ỷ ứ ỷ ự ế ố ộ ủ ỷ
D án pháp lu t, U ban K ho ch và ngân sách, U ban Dân t c, U ban Văn hóa - xã h i, Uự ậ ỷ ế ạ ỷ ộ ỷ ộ ỷ
ban Th ng nh t và U ban Đ i ngo i.ố ấ ỷ ố ạ
Trong nhi m kỳ này, Qu c h i đã góp ph n quan tr ng trong vi c th ng nh t n c nhà v m tệ ố ộ ầ ọ ệ ố ấ ướ ề ặ
nhà n c. T i kỳ h p th nh t, Qu c h i đã long tr ng tuyên b : “H n m t trăm năm nay, đây làướ ạ ọ ứ ấ ố ộ ọ ố ơ ộ
l n đ u tiên trên T qu c thân yêu c a chúng ta không còn bóng m t tên xâm l c, dân t c taầ ầ ổ ố ủ ộ ượ ộ
hoàn toàn làm ch v n m nh c a mình. T đây nhân dân ta đ i đ i s ng trong đ c l p, t do vàủ ậ ệ ủ ừ ờ ờ ố ộ ậ ự
h nh phúc. Đó là th ng l i có ý nghĩa l ch s và có tính th i đ i c a dân t c Vi t Nam ta”…ạ ắ ợ ị ử ờ ạ ủ ộ ệ
U ban Th ng v Qu c h i đã có 10 phiên h p, trong đó có phiên h p đ c bi t đ th o lu n vàỷ ườ ụ ố ộ ọ ọ ặ ệ ể ả ậ
thông qua đ án th c hi n th ng nh t n c nhà v m t nhà n c và c đoàn đ i bi u mi n B cề ự ệ ố ấ ướ ề ặ ướ ử ạ ể ề ắ
tham d H i ngh Hi p th ng v i đoàn đ i bi u mi n Nam. T i H i ngh , 22 đ i bi u c a đoànự ộ ị ệ ươ ớ ạ ể ề ạ ộ ị ạ ể ủ
mi n B c và 14 đ i bi u c a đoàn mi n Nam đã kh ng đ nh, “c n hoàn thành th ng nh t n cề ắ ạ ể ủ ề ẳ ị ầ ố ấ ướ

nhà trên c s đ c l p dân t c và ch nghĩa xã h i. Đó là s th ng nh t tr n v n v ng ch cơ ở ộ ậ ộ ủ ộ ự ố ấ ọ ẹ ữ ắ
nh t”. ấ
T i kỳ h p th hai c a Qu c h i (tháng 12-1975), Ch t ch U ban Th ng v Qu c h i Tr ngạ ọ ứ ủ ố ộ ủ ị ỷ ườ ụ ố ộ ườ
Chinh đã vui m ng báo cáo k t qu c a H i ngh Hi p th ng chính tr th ng nh t T qu c.ừ ế ả ủ ộ ị ệ ươ ị ố ấ ổ ố
Qu c h i đã sôi n i th o lu n và nh t trí thông qua Ngh quy t phê chu n k t qu c a H i nghố ộ ổ ả ậ ấ ị ế ẩ ế ả ủ ộ ị
Hi p th ng, m ra th i kỳ phát tri n m i c a n c Vi t Nam th ng nh t.ệ ươ ở ờ ể ớ ủ ướ ệ ố ấ
Qu c h i khóa VI (1976-1981) đ c b u ngày 25-4-1976 là Qu c h i c a n c Vi t Nam th ngố ộ ượ ầ ố ộ ủ ướ ệ ố
nh t. H n 23 tri u c tri (98,8% t ng s c tri) đã tham gia cu c t ng tuy n c b u và b u ra 492ấ ơ ệ ử ổ ố ử ộ ổ ể ử ầ ầ
đ i bi u c a n c Vi t Nam đ c l p, th ng nh t và đi lên ch nghĩa xã h i. ạ ể ủ ướ ệ ộ ậ ố ấ ủ ộ
Trong nhi m kỳ này, Qu c h i b u U ban Th ng v Qu c h i do đ ng chí Tr ng Chinh làmệ ố ộ ầ ỷ ườ ụ ố ộ ồ ườ
Ch t ch, 7 Phó Ch t ch, T ng th ký, 13 U viên chính th c, 2 U viên d khuy t. Qu c h iủ ị ủ ị ổ ư ỷ ứ ỷ ự ế ố ộ
thành l p 6 u ban: U ban K ho ch và ngân sách; U ban D án pháp lu t; U ban Dân t c;ậ ỷ ỷ ế ạ ỷ ự ậ ỷ ộ
U ban Văn hóa và giáo d c, U ban Y t và xã h i; U ban Đ i ngo i.ỷ ụ ỷ ế ộ ỷ ố ạ
T i kỳ h p th nh t, Qu c h i đã quy t đ nh đ i tên n c là C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi tạ ọ ứ ấ ố ộ ế ị ổ ướ ộ ộ ủ ệ
Nam; quy đ nh qu c kỳ là lá c đ sao vàng, qu c huy mang dòng ch “C ng hòa xã h i chị ố ờ ỏ ố ữ ộ ộ ủ
nghĩa Vi t Nam” và qu c ca là bài ệ ố Ti n quân ca.ế Đ th hi n tính liên t c c a Nhà n c qua cácể ể ệ ụ ủ ướ
giai đo n đ u tranh cách m ng c a nhân dân ta t Cách m ng Tháng Tám năm 1945, Qu c h iạ ấ ạ ủ ừ ạ ố ộ
đã quy đ nh khóa Qu c h i c a n c Vi t Nam th ng nh t là Qu c h i khóa VI và chính th cị ố ộ ủ ướ ệ ố ấ ố ộ ứ
đ t tên cho thành ph Sài Gòn - Gia Đ nh là Thành ph H Chí Minh; quy đ nh Th đô c a n cặ ố ị ố ồ ị ủ ủ ướ
Vi t Nam th ng nh t là Hà N i. Đ ng th i, Qu c h i đã ra Ngh quy t v vi c thành l p U banệ ố ấ ộ ồ ờ ố ộ ị ế ề ệ ậ ỷ
D th o Hi n pháp c a n c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam.ự ả ế ủ ướ ộ ộ ủ ệ
Trong nhi m kỳ 5 năm (1976-1981), Qu c h i khóa VI đã h p 7 kỳ và ban hành nhi u ngh quy tệ ố ộ ọ ề ị ế
quan tr ng nh Ngh quy t thông qua nhi m v c b n c a k ho ch Nhà n c 5 năm (1976-ọ ư ị ế ệ ụ ơ ả ủ ế ạ ướ
1980); Ngh quy t phê chu n vi c phân v ch l i đ a gi i thành ph Hà N i, Thành ph H Chíị ế ẩ ệ ạ ạ ị ớ ố ộ ố ồ
Minh và m t s t nh khác; Ngh quy t v vi c thành l p đ c khu Vũng Tàu - Côn Đ o tr c thu cộ ố ỉ ị ế ề ệ ậ ặ ả ự ộ
Trung ng. ươ
T i kỳ h p th 7 (tháng 12-1980), Qu c h i đã th o lu n và thông qua Lu t b u c đ i bi uạ ọ ứ ố ộ ả ậ ậ ầ ử ạ ể
Qu c h i và Hi n pháp năm 1980 c a n c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam. ố ộ ế ủ ướ ộ ộ ủ ệ
Trong nhi m kỳ này, U ban Th ng v Qu c h i đã ban hành 5 pháp l nh: Pháp l nh v vi cệ ỷ ườ ụ ố ộ ệ ệ ề ệ
xin ân gi m án t hình và xét duy t án t hình; Pháp l nh v b o v , chăm sóc và giáo d c trả ử ệ ử ệ ề ả ệ ụ ẻ
em; Pháp l nh s a đ i và b sung m t s đi m v thu công th ng nghi p và thu sát sinh;ệ ử ổ ổ ộ ố ể ề ế ươ ệ ế
Pháp l nh s a đ i và b sung m t s đi u kho n c a Pháp l nh năm 1961 quy đ nh th l b uệ ử ổ ổ ộ ố ề ả ủ ệ ị ể ệ ầ
c H i đ ng nhân dân các c p và Pháp l nh tr ng tr t i h i lử ộ ồ ấ ệ ừ ị ộ ố ộ