intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO KIỂM SOÁT ÁP LỰC (PCV)

Chia sẻ: Ngô Đức Quyền | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:29

166
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chọn kiểm soát AL hay kiểm soát thể tích luôn là vấn đề gây tranh cãi trong khi việc hiểu biết và áp dụng “dual mode” còn mù mờ .Tìm hiểu về sở thích của các thầy thuốc, các nhà nghiên cứu đối với PCV và VCV bằng truy cập trên Medline (www.ncbi.nlm.nih.gov/PubMed) với Keyword: “Pressure control ventilation” và “Volume control ventilation” trong thời gian trước ngày 30/03/2004.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THÔNG KHÍ NHÂN TẠO KIỂM SOÁT ÁP LỰC (PCV)

  1. THÔNG KHÍ NHÂN TẠO KIỂM SOÁT ÁP LỰC (PCV) Bs. Đỗ Ngọc Sơn
  2. Nội dung Lịch sử của PCV 1. PCV và các lợi ích lâm sàng 2. Sự khác biệt giữa PCV với VCV, PSV 3. Hướng dẫn quy trình cài đặt PCV 4.
  3. Lịch sử máy thở • Vào giữa thập niên 50, máy thở áp lực là những máy đầu tiên được dùng để hỗ trợ hô hấp
  4. Lịch sử máy thở • Giữa thập kỷ 60, Jack Emerson cho ra đời loại máy thở thể tích đầu tiên và được áp dụng rộng rãi ở Mỹ Puritan Bennett mau chóng cho ra đời loại máy MA-1 vào năm 1967 – Thông khí thể tích trở thành phương hướng thông khí chủ yếu cho các bệnh nhân được thở máy • An thần và/hoặc giãn cơ mạnh được dùng để tránh chống máy MA-1
  5. Lịch sử máy thở • Từ thập niên 80, các máy thở được thiết kế có cả thông khí KS thể tích và AL đồng thời • Thập niên 90 là thời đại của các máy thở với các phương thức kiểm soát kép (dual control) PB 840
  6. Lịch sử máy thở • Chọn kiểm soát AL hay kiểm soát thể tích luôn là vấn đề gây tranh cãi trong khi việc hiểu biết và áp dụng “dual mode” còn mù mờ • Tìm hiểu về sở thích của các thầy thuốc, các nhà nghiên cứu đối với PCV và VCV bằng truy cập trên Medline (www.ncbi.nlm.nih.gov/PubMed) với Keyword: “Pressure control ventilation” và “Volume control ventilation” trong thời gian trước ngày 30/03/2004
  7. Lịch sử máy thở PCV VCV 59% 41%
  8. Lịch sử máy thở 4000 3927 3500 2750 3000 2500 PCV 2000 1643 VCV 1500 1164 1000 680 376 500 3 0 0
  9. VCV – Kiểm soát thể tích 30 • VCV: – VT được đặt trước P aw cmH2O giây – PF Dòng chảy được đặt 1 2 3 4 5 6 trước (không đổi) -10 – Ti được tính từ VT và PF INSP (THỞ VÀO) 60 – Sự phân phối khí phụ thuộc vào độ giãn nở của ống thở và phổi bệnh nhân V • Ví dụ: L/phút giây 1 2 3 4 5 6 – VT = 1Lít, PF = 60L/phút  Ti = 1 giây EXP (THỞ RA) 60
  10. Các vấn đề của VCV 30 Đói dòng • Dòng chảy cố định • Độc lập với nhu cầu của P aw bệnh nhân cmH2O giây 1 2 3 4 5 6 • Nếu Nhu cầu > dòng thổi -10 vào: – Máy thở sẽ không thể tăng INSP (THỞ VÀO) 60 thêm dòng  Hiện tượng Đói dòng (Flow Starvation) V L/phút  WOB  giây 1 2 3 4 5 6  Có thể gây ra hiện tượng Volutrauma EXP (THỞ RA) 60
  11. PCV – Kiểm soát áp lực 30 • PI: Áp lực thở vào là thông số kiểm soát P aw cmH2O giây • Ti sẽ quyết định việc 1 2 3 4 5 6 -10 kết thúc Kỳ thở vào • PCV: INSP (THỞ VÀO) 60 – Máy thở tạo ra mức áp lực PI trong thời gian V rất ngắn L/phút giây 1 2 3 4 5 6 – Sau đó duy trì PI trong suốt thời gian Ti EXP (THỞ RA) 60
  12. PCV – Kiểm soát áp lực 30 • Dòng chảy: – Được tạo ra theo nhu cầu thực tế của bệnh P aw cmH2O nhân giây 1 2 3 4 5 6 – Bị ảnh hưởng bởi các -10 yếu tố gây biến đổi áp Cố gắng INSP (THỞ VÀO) 60 lực giữa đầu chữ Y và bình thường Tăng cố máy thở gắng thở – Thay đổi theo C và R, V cũng như cố gắng thở L/phút giây 4 6 1 2 3 5 tự nhiên của BN EXP (THỞ RA) 60
  13. Sự khác biệt giữa VCV & PCV • Sự khác biệt lớn nhất là cách thức tạo dòng chảy vào phổi BN • VCV: – Dạng dòng chảy cố định: Vuông hoặc Giảm dần – Tốc độ và dạng sóng được đặt trước, độc lập với nhu cầu của BN • PCV: – Dòng chảy không định trước, phụ thuộc vào nhu cầu của BN – Dạng sóng: Giảm dần – PCV cho trẻ em: Flow bị giới hạn
  14. Các lợi ích lâm sàng của PCV • Cải thiện sự phân phối khí trong phổi • Hạn chế hiện tượng quá áp trong phổi • Tăng Áp lực trung bình (PMEAN)  tăng cường sự trao đổi Oxy • Giảm WOB, cải thiện sự dễ chịu của bệnh nhân
  15. Giảm sự bất cân đối V/Q • Bất cân đối V/Q (Ventilation/Perfusion)  gây khó khăn cho việc thực hiện thông khí • Sự khác nhau về C và R  thời gian cần thiết để điền đầy khí khác nhau (Time constant) Time constant = C x R Trong đó C (compliance) là độ giãn nở của phổI; R (resistance) là sức cản của đường thở
  16. Giảm sự bất cân đối V/Q • PCV: – Dòng chảy lớn sớm  điền đầy phần lớn phổi – Dòng chảy chậm ở nửa cuối, Ti dài  dễ dàng điền đầy các đơn vị phổi khó thông khí (C thấp, R cao)
  17. Các vấn đề của PCV • VCV: TKMF, tắc đờm → tăng PIP → máy báo động • PCV: PCV gây nguy cơ bỏ sót: TKMF, tắc đ ờm • Vai trò AL xuyên phổi
  18. Tối ưu Ti 30 • Sử dụng đồ thị Dòng chảy - Thời gian P aw (Flow - Time): cmH2O giây 1 2 3 4 5 6 – Ti ngắn -10 – Flow >0 tại lúc kết INSP (THỞ VÀO) 60 thúc kỳ thở vào VT thêm  Tăng Ti để tăng VT (cho phép điền đầy các V L/phút đơn vị phổi khó thông giây 1 2 3 4 5 6 khí). EXP (THỞ RA) 60
  19. Điều chỉnh dòng chảy phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân • Nghiên cứu cho thấy WOB↑ nếu dòng chảy do máy tạo ra không phù hợp với nhu cầu hít vào của bệnh nhân • Rất khó đạt được trong VCV • Có thể phát hiện nhờ: – Xuất hiện bất đồng thì – Tần số thở ↑ – BN cố gắng sử dụng các cơ hô hấp và có biểu hiện khó chịu
  20. Điều chỉnh dòng chảy phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân 60 • Có thể khắc phục Giới hạn áp lực đơn giản bằng cách P điều chỉnh Peak Flow aw cmH2O giây 1 2 3 4 5 6  Dòng chảy không ổn -10 định INSP (THỞ VÀO) 60  Báo động áp lực cao  tăng High Presure Limit  tăng nguy cơ V barotrauma L/phút giây 1 2 3 4 5 6 EXP (THỞ RA) 60
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2