intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thông tin dinh dưỡng cây trồng: Thu thập và diễn giải các dữ liệu ngành trồng trọt

Chia sẻ: Lê Công Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

149
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tin dinh dưỡng (TTDD) là thông tin để hỗ trợ các quyết định về việc sử dụng và tiếp thị phân bón, bằng cách phân tích hiệu quả của cây trồng và phân bón trong một vùng địa lý. TTDD đánh giá tổng quan các dữ liệu có sẵn từ các thí nghiệm để xác định phản ứng với phân bón cho từng vùng. Mời bạn đọc cùng tham khảo Thông tin dinh dưỡng cây trồng: Thu thập và diễn giải các dữ liệu ngành trồng trọt dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thông tin dinh dưỡng cây trồng: Thu thập và diễn giải các dữ liệu ngành trồng trọt

  1. NUTRIENT INTELLIGENCE THÔNG TIN DINH DƯỠNG CÂY TRỒNG Julie Mae Pasuquin1, Simon Cook2, Mirasol Pampolino3 Thomas Oberthur4, Apolonio Ocampo5 Người dịch: Nguyễn Văn Linh, Phạm Sỹ Tân Nutrient Intelligence: Thông tin dinh dưỡng cây Obtaining and Interpreting trồng: Thu thập và diễn giải Crop Production Data to các dữ liệu ngành trồng trọt Improve Fertilizer để tăng hiệu quả phân bón. Performance. Nutrient Intelligence (NI) is Thông tin dinh dưỡng information to support (TTDD) là thông tin để hỗ decisions about fertilizer use trợ các quyết định về việc sử and marketing, produced by dụng và tiếp thị phân bón, analyzing the performance bằng cách phân tích hiệu quả of crops and fertilizers của cây trồng và phân bón within a geographic region. trong một vùng địa lý. TTDD NI reviews available data đánh giá tổng quan các dữ from field trials to identify liệu có sẵn từ các thí nghiệm geographic patterns of để xác định phản ứng với fertilizer responses. If phân bón cho từng vùng. Nếu implemented, NI will help được đưa vào thực hiện, stakeholders identify yield TTDD sẽ giúp các bên liên and profit gaps and quan xác định được sự khác unmanaged variability. biệt giữa năng suất, lợi nhuận Insights from NI could help và những yếu tố không được the fertilizer industry to kiểm soát. Các nhận thức từ identify business TTDD có thể giúp ngành opportunities, customize công nghiệp phân bón tìm cơ product development, or hội kinh doanh, phát triển sản 1, 3 Project Manager, IPNI Southeast Asia 2 Consultant, IPNI Southeast Asia 4 Director, IPNI Southeast Asia 5 UPLB Philippines 444
  2. adjust business models, phẩm, điều chỉnh mô hình products and services. kinh doanh, sản phẩm và dịch vụ. Demand for food and fuel Nhu cầu lương thực và cây crops is projected to rise in trồng làm nhiên liệu được dự the next 20-30 years (FAO, báo sẽ tăng trong vòng 20-30 2009), most of which could năm tới (FAO, 2009), hầu hết be met through intensification trong số đó có thể được đáp requiring an increased and ứng thông qua việc thâm more efficient use of canh tăng vụ, đòi hỏi việc sử fertilizer. Fertilizer is key in dụng phân bón nhiều hơn và improving yield and hiệu quả hơn. Phân bón là sustaining crop productivity chìa khóa trong việc tăng and it accounts for about 50% năng suất và duy trì năng of historical increases in food suất và nó chiếm khoảng production (Alexandratos and 50% gia tăng sản lượng Bruinsma, 2012). Data from lương thực trước đây long term trials in rice have (Alexandratos và Bruinsma, shown yield increases of at 2012). Số liệu từ các thí least 50% with full nghiệm dài hạn đối với lúa application of N, P, and K (chưa công bố của IRRI) cho over control plots without thấy năng suất gia tăng ít fertilizer (IRRI unpublished nhất 50% khi bón đầy đủ N, data). In addition to P và K so với đối chứng increasing yields, regular không bón phân. Bên cạnh practice of fertilizer việc gia tăng năng suất, bón application can also improve phân cũng có thể cải thiện indicators of soil productivity các chỉ số về độ phì nhiêu (e.g. soil organic C and soil của đất (ví dụ như C hữu cơ N) as observed in long-term và N trong đất) như đã được continuous lowland rice thấy trong các thí nghiệm dài experiments (Pampolino et hạn với lúa nước (Pampolino al., 2008). et al., 2008). Wide yield gaps still exist Khoảng cách vẫn còn lớn between farmers’ yields and giữa năng suất của nông dân attainable yields with optimal và năng suất có thể đạt được 445
  3. nutrient management. Often với sự quản lý dinh dưỡng times fertilizer is either not hợp lý. Nhiều khi phân bón available, insufficient, or hoặc không có, không đủ, applied in suboptimal hoặc bón không hợp lý dẫn manner-which limits the đến giới hạn tiềm năng tăng potential for increasing actual năng suất thực tế của nông farmers’ yields. Crop dân. Phản ứng của cây trồng response to fertilizer varies với phân bón khác nhau từ from one place to the other nơi này đến nơi khác và từ and from season to season mùa này sang mùa khác và and it is affected by nó bị ảnh hưởng bởi các yếu controllable (i.e. crop and tố có thể kiểm soát được (ví nutrient management) as well dụ quản lý cây trồng và dinh as non-controllable (e.g. dưỡng) cũng như các yếu tố environmental) factors. For không thể kiểm soát được (ví example, in five sites of long- dụ như môi trường). Ví dụ, term trials in Asia on rice, trong năm điểm thí nghiệm average yield response to P dài hạn ở châu Á đối với lúa, application ranged 0.2- bội thu năng suất bình quân 1.5t/ha/crop, while average khi bón P dao động từ 0,2 - yield response to K 1,5 tấn/ha/vụ, trong khi bội application ranged 0.1 - 0.8 thu năng suất trung bình đối t/ha/crop over a period of với việc bón K dao động từ eight crops (Witt et al., 2004). 0,1 - 0,8 tấn/ha/vụ trong Initial yield responses to khoảng thời gian tám vụ fertilizer were generally small (Witt et al, 2004). Bội thu in most of the sites, but yield năng suất những vụ đầu với responses developed after a phân bón là nhỏ ở hầu hết few seasons. Sufficient các điểm nghiên cứu, nhưng amount of fertilizer tăng dần sau một vài vụ. Phải nutrients must be applied to bón đủ lượng dinh dưỡng để realize the expected crop có được hiệu quả dự kiến đối responses and attain high với cây trồng và đạt năng yields. In India, the suất cao. Tại Ấn Độ, chi phí opportunity cost of applying cơ hội của việc bón K cho K fertilizer in maize ranged ngô dao động từ 120 USD/ha from 120 USD/ha in the vùng trung lưu đồng bằng middle gangetic plains sông Hằng (MGP) ở Bihar 446
  4. (MGP) in Bihar to as much as đến 360 USD/ha tại vùng hạ 360 USD/ha in the lower lưu sông Hằng (LGP) ở Tây gangetic plains (LGP) in Bengal (Hình 1). Tỉ suất lợi West Bengal (Figure 1). The nhuận trên đầu tư đối với rate of return on investment phân K (đơn vị đầu ra/đơn vị in K fertilizer (unit đầu vào) giữa các loại cây output/unit input) among trồng khác nhau ở Ấn Độ dao different crops in India động từ khoảng 16 đối với ranged from about 16 in ngô, lúa nước, lúa mì và maize, rice, wheat, and potato khoai tây đến khoảng 25 đối to about 25 in oilseeds, 30 in với các loại hạt có dầu, 30 sugarcane, and 32 in pulses đối với mía, và 32 đối với (unpublished data, IPNI đậu đỗ (số liệu chưa công bố, South Asia program). chương trình IPNI Nam Á). Fertilizer inputs support the Sử dụng phân bón hỗ trợ sinh livelihoods of millions of kế cho hàng triệu người ở people in Asia through crop châu Á thông qua hoạt động production. Stakeholders sản xuất. Các bên liên quan must take strategic decisions phải đưa ra những quyết định that could help growers attain chiến lược có thể giúp nông profitable use of fertilizers dân đạt lợi nhuận từ việc sử and ensure the production of dụng phân bón và bảo đảm crops that are important in the sản lượng các loại cây trồng region. Information that could quan trọng đối với khu vực. help in the management of Thông tin có thể giúp trong controllable sources of việc quản lý các tham số kiểm variation such as crop soát được như phản ứng của responses to fertilizer would cây trồng đối với phân bón sẽ be useful for stakeholders in hữu ích cho việc đưa ra các making strategic decisions. quyết định chiến lược. Những Variation from uncontrollable biến đổi của các yếu tố không factors, such as climate is thể kiểm soát, chẳng hạn như less manageable, but analysis khí hậu thời tiết quản lý khó of such factors will also hơn, nhưng việc phân tích các provide useful information. yếu tố này cũng sẽ cung cấp thông tin hữu ích. 447
  5. Nutrient Intelligence: Thông tin dinh dưỡng: Concept and Goals Khái niệm và Mục tiêu Nutrient intelligence (NI) is Thông tin dinh dưỡng information to support (TTDD) là thông tin để hỗ decisions about fertilizer use trợ các quyết định về việc sử and marketing. NI is dụng và tiếp thị phân bón. produced by analyzing the TTDD có được bằng cách performance of crops and phân tích ảnh hưởng của các fertilizers within a loại phân bón đến cây trồng geographic region. It trong một vùng địa lý nào đó. assumes that performance of Người ta giả định rằng hiệu fertilizer varies with farmer quả sử dụng phân bón thay practice, climate, soil type, đổi theo thực tiễn/kỹ thuật varietal adaptation and other của nông dân, khí hậu thời factors. Analysis provides tiết, loại đất, thích ứng về detailed insight of such giống và các yếu tố khác. Sự practices, fertilizer use, phân tích cho chúng ta nhận fertilizer efficiency and thức chi tiết về kỹ thuật, sử profitability. dụng và hiệu quả của phân bón và lợi nhuận. The goal of NI is to give Mục tiêu của TTDD là để regional managers a clearer cung cấp cho các nhà quản lý picture of the operating cấp vùng bức tranh rõ ràng environment in which hơn về môi trường hoạt động fertilizer is used. NI reviews mà trong đó phân bón được available data from field trials sử dụng. TTDD xem xét các to identify geographic số liệu có sẵn từ các thí patterns of nghiệm đồng ruộng để xác fertilizer responses and định cơ cấu vùng địa lý phản combines it with other ứng với phân bón và kết hợp information (e.g. rainfall với các thông tin khác về môi amount and distribution, soil trường trồng trọt (ví dụ như information) about the lượng mưa, phân bố mưa và growing environment. The thông tin đất đai). Mục đích aim is to provide stakeholders là để cung cấp cho các bên within the fertilizer chain liên quan trong dây chuyền 448
  6. with detailed insight of phân bón những hiểu biết chi performance within their tiết về hiệu suất phân bón region, causes for variation, trong khu vực của họ, and opportunities for nguyên nhân cho những biến improving the use đổi và cơ hội để cải thiện of fertilizers and economic việc sử dụng phân bón và investments. đầu tư kinh tế. NI is a transparent learning TTDD là một quá trình học process, which will help the tập minh bạch, giúp nông industry identify yield and nghiệp xác định được chênh profit gaps and unmanaged lệch năng suất và lợi nhuận variability. This will enable và những biến động không experimentation to improve được quản lý. Điều này sẽ performance. Insights from giúp thử nghiệm để cải thiện NI will also help segment hiệu quả. TTDD cũng sẽ giúp response to customize việc phân khúc hiệu quả từng product development, and công đoạn để điều chỉnh phát eventually lead to adjusted triển sản phẩm và cuối cùng business models, products là việc điều chỉnh mô hình and services kinh doanh, sản phẩm và dịch vụ. Proof of concept: case of Bằng chứng khái niệm: maize performance and trường hợp hiệu quả thực potential in the Philippines tế và tiềm năng năng suất của ngô ở Philippines Targeting high-level decision Nhắm vào các nhà hoạch makers as users of NI, we định chính sách cấp cao như used maize data collected là những người sử dụng from the SSNM TTDD, chúng tôi sử dụng dữ maize project in the liệu thu thập được từ dự án Philippines (2004-2010) to SSNM cho cây ngô ở provide a proof of concept for Philippines (2004-2010) để NI. Data representing maize cung cấp các minh chứng cho performance in the wet and khái niệm TTDD. Các số liệu dry seasons in the different đo lường năng suất ngô trong regions distributed throughout mùa mưa và mùa khô ở các 449
  7. the country were analyzed vùng khác nhau trên phạm vi using a combination of cả nước được phân tích bằng statistical analysis (e.g. sự kết hợp phân tích thống kê regression analysis) and geo- (ví dụ như phân tích hồi quy) spatial analysis (e.g. mapping và phân tích không gian địa with GIS). Results of the lý (ví dụ như bản đồ với analysis that are potentially GIS). Những kết quả phân useful to high-level decision tích có tiềm năng hữu ích cho makers include the các nhà hoạch định chính following: sách cấp cao bao gồm: 1) Farmers’ fertilizer 1) Kỹ thuật sử dụng phân practices and yields are bón của nông dân và năng highly variable across the suất cây trồng biến động rất different regions lớn trên các vùng khác nhau Nitrogen (N) use by farmers Việc sử dụng đạm (N) của varies widely among regions nông dân rất khác nhau giữa from an average of over 400 các vùng từ liều lượng trung kg/ha in the highest yielding bình trên 400 kg/ha ở vùng region (Region 3) to under 50 có năng suất cao nhất (vùng kg/ha in Region 7 and CAR. 3) đến dưới 50 kg/ha ở vùng N application in the main 7 và CAR. Lượng bón N tại production regions ranged các vùng sản xuất chính dao 100-150 kg/ha. Applications động khoảng 100-150 kg/ha. of fertilizer P and K were Việc bón P và K hầu như largely similar in most tương tự nhau ở hầu hết các regions, which reflect the vùng, và điều này cho thấy commonly available fertilizer nguồn cung phân bón trong sources in the country. nước luôn sẵn có. Thông Typically, farmers use a thường, nông dân kết hợp sử combination of urea and 14- dụng urê và NPK 14-14-14. 14-14. In regions where P Trong những vùng sử dụng P application is greater than K nhiều hơn K (ví dụ như vùng (e.g. Regions 2 and 5), 2 và 5), nông dân sử dụng farmers used 16-20-0 in thêm NPK 16-20-0 cùng với addition to urea and 14-14- urê và NPK 14-14-14, trong 14, while in regions where K khi ở các vùng bón nhiều K 450
  8. application is more than P hơn P (vùng 12, 6, 10, 4b), (Regions 12, 6, 10, 4b), nông dân bổ sung kali clorua. farmers additionally used Trong tất cả các năm và các muriate of potash. For all vụ, năng suất bình quân với years and seasons, thực tế bón phân của nông the average yield with dân (FFP) đạt gần 7 tấn/ha, farmers’ fertilizer practice biến động rất lớn giữa các (FFP) was almost 7 t/ha, vùng, từ hơn 9 tấn/ha ở vùng varying greatly among 3 đến khoảng 5 tấn/ha ở vùng regions from over 9 t/ha in 4a. Năng suất trung bình Region 3 to about 5 t/ha in trong mùa mưa (WS) là 7,2 Region 4a. Average yield tấn/ha, cao hơn năng suất during the wet season (WS) is bình quân vào mùa khô (DS) 7.2 t/ha, higher than the là 6,5 tấn/ha. average yield of 6.5 t/ha in the dry season (DS). NI analysis and Phân tích và diễn giải interpretation: prospecting TTDD: Tìm kiếm khu vực for high yield gain areas cho năng suất cao FFP yield by region is Năng suất FFP của từng vùng compared with the region’s được so sánh với sự đóng contribution to total national góp của vùng đó vào tổng maize production (Figure 2) sản lượng ngô quốc gia to provide indicators that (Hình 2) để cho ra các chỉ số could help identify market có thể giúp xác định những and rural development cơ hội tiếp thị và phát triển opportunities, such as: nông thôn, như:  Green spots - where  Những điểm Xanh – nơi fertilizer use works well sử dụng phân bón có hiệu and produces good returns quả tốt và mang đến lợi to growers and nhuận cao cho người sản fertilizer companies and xuất và các công ty phân is likely in tune with the bón và khả năng hòa hợp environment (e.g.Regions cao với môi trường (ví dụ 1 and 3). như các vùng 1 và 3). 451
  9.  White spots - where  Những điểm Trắng – nơi fertilizer is not being used phân bón không được sử to its current and future dụng hết tiềm năng vốn potential indicating có tại thời điểm hiện tại opportunities for và tương lai, điều đó cho exploration (e.g. Regions biết có cơ hội để nghiên 2, 12, ARMM). cứu khai thác (ví dụ như vùng 2, 12, ARMM).  Black spots - where  Những điểm Đen – nơi sử fertilizer use could be at dụng phân bón đang ở high risk both mức độ rủi ro cao về mặt economically and kinh tế lẫn môi trường. environmentally. Đây là những khu vực These are areas that need cần kiểm tra và nghiên careful examination and cứu cẩn thận nếu dự tính interpretation if đầu tư (ví dụ như vùng investments are being 4b). considered (e.g. Reg 4 b). 2) Yield gaps and crop 2) Chênh lệch năng suất và phản response to fertilizer nutrients ứng của cây trồng với phân vary among regions across khoáng biến động khác nhau the country. giữa các vùng trên cả nước. The data analysis revealed a Phân tích số liệu cho thấy moderate geographic mức độ chênh lệch năng suất variation in yield gap, where dao động ở mức vừa phải yield gap is the theo vùng địa lý và chênh difference between the yield lệch năng suất ở mức khác that can be attained with nhau giữa năng suất do quản optimum nutrient lý phân hợp lý (ví dụ NPK management (e.g. NPK or hoặc SSNM) và năng suất SNM) and FFP yield. Taking FFP (thực tiễn bón của nông data from all years, the dân). Lấy số liệu tất cả các average yield gap was about 2 năm, chênh lệch năng suất t/ha, with a maximum of 3 bình quân khoảng 2 t/ha và t/ha. In some cases, FFP tối đa là 3 t/ha. Một số yields were comparable to the trường hợp, năng suất trung 452
  10. NPK yield. Some of the bình của nông dân (FFP) variations in yield gap can be tương đương với năng suất attributed to crop NPK. Một vài trường hợp management and conditions biến động năng suất có thể là in the growing environment do quản lý cây trồng và điều such as bad weather (Region kiện môi trường như thời tiết 9, CAR) or very high xấu (vùng 9, CAR) hoặc sử application of fertilizer N plus dụng phân N rất cao gắn với availability of supplemental tưới nước bổ sung (vùng 3). irrigation (Region 3). The Chênh lệch năng suất ở mức yield gap was about the same tương đương (khoảng 2t/ha) (about 2 t/ha) in both đối với những khu vực có medium--and high--yielding năng suất trung bình và cao. areas. Results of the Kết quả của việc phân tích regression tree analysis cho thấy chênh lệch năng suggest that the yield gap in suất khoảng 25% ở các địa about 25% of the sites was điểm có phản ứng với K driven by response to K (dY0K là > 1,3 t/ha). Phản (where dY0K is > 1.3t/ha). ứng với bón P như một yếu Response to P application tố nổi trội ở vùng có năng emerged as a factor at very suất rất cao, nơi mà chênh high yields whereas a lệch năng suất bị âm được negative yield gap was seen chứng kiến trên ruộng nông where farmers applied dân bón quá nhiều P. substantial P. Moderate yield gaps show a Chênh lệch năng suất ở mức balance between N response vừa phải thể hiện ở vùng có (dYN) and P response (dYP) sự cân bằng giữa phản ứng with some K response với N (dYN) và phản ứng với (dYK) in southern areas P (dYP) có kết hợp phản ứng (Figure 3). Larger yield gaps một ít với K (dYK) ở các khu occurred in some locations, vực phía Nam (Hình 3). and it appeared to be Chệnh lệch năng suất lớn xảy associated with N in northern ra ở một số địa phương, và regions and with K in xuất hiện có liên quan đến N southern regions. The average ở các vùng phía Bắc và K ở yield gap in the WS các vùng phía Nam. Chênh 453
  11. (1.78t/ha) was roughly similar lệch năng suất trung bình to that in the DS (2.43 t/ha) trong mùa mưa (1,78 t/ha) là but there were differences in tương đương với mùa khô spatial pattern. Yield gap was (2,43 t/ha) nhưng đã có khác less variable in the WS than biệt trong mô hình không in the DS. gian. Chênh lệch năng suất dao động ít hơn trong mùa mưa so với mùa khô. NI interpretation: Diễn giải TTDD: Figure 3 will be useful in Hình 3 sẽ hữu ích trong việc addressing some of the key đề cập đến một số lợi ích interests of the stakeholders, quan trọng của các bên liên such as: quan, chẳng hạn như:  Site specific financial  Lợi nhuận tài chính khu return to fertilizer. vực cụ thể. Thông tin về Information about yield chênh lệch năng suất tại gap in specific các địa điểm hoặc điều geographic locations or kiện trồng trọt cụ thể sẽ growing conditions will giúp xác định các khu vực help in identifying areas có tiềm năng để tăng sản that have potential for lượng của nông dân. Hiểu increasing farmers’ biết về sự ảnh hưởng của yields. Knowledge of các dinh dưỡng cụ thể đối crop response to specific với cây trồng sẽ cho phép nutrients will allow the chúng ta ước tính lượng estimation of the mount và loại phân bón cần thiết and type of fertilizers để thu hẹp chênh lệch needed to close current năng suất hiện tại. Điều yield gaps. This will này sẽ cho phép việc ước enable estimation of tính lợi nhuận đối với chi financial return to the phí đầu tư phân bón dự expected cost of fertilizer kiến. investments.  Các công thức phân bón  Regional fertilizer theo khu vực. Khuynh formulations. The spatial hướng khu vực về mức độ 454
  12. pattern of crop response ảnh hưởng của các dinh to specific nutrients, dưỡng cụ thể đối với cây especially P and K will trồng, đặc biệt là P và K, provide guidance to sẽ hướng dẫn cho các fertilizer companies in công ty phân bón trong developing new fertilizer việc phát triển các công formulations tailored to thức phân bón mới đặc regional conditions. For thù cho từng điều kiện instance, the greater khu vực. Ví dụ, mức độ magnitude of K response ảnh hưởng lớn hơn của K in the southern region trong khu vực phía Nam than northern region so với khu vực phía Bắc suggests the importance cho thấy tầm quan trọng of more K in the fertilizer của việc tăng tỉ lệ K khi formulations in the lập công thức phân bón ở southern region. khu vực phía Nam.  Safe entry or exit from  Gia nhập hoặc rời bỏ subsidy programs. các chương trình trợ Information on yield gap cấp một cách an toàn. variation and crop Thông tin về mức dao response to specific động chênh lệch năng suất nutrients will help in the và ảnh hưởng của các chất distribution of available dinh dưỡng cụ thể đối với fertilizer resources to cây trồng sẽ hữu ích trong farmers. This will help việc phân phối nguồn dự the national agriculture trữ phân bón cho nông management (e.g. dân. Điều này sẽ giúp cơ Department of quan quản lý nông nghiệp Agriculture) identify quốc gia (ví dụ như Bộ priority areas for Nông nghiệp) xác định intensifying fertilizer các lĩnh vực ưu tiên cho subsidy. It will also việc tăng cường trợ cấp provide justification for phân bón. Điều đó sẽ biện reducing or withdrawing minh cho việc giảm hoặc subsidy in less responsive hủy bỏ trợ cấp cho các areas. khu vực hiệu quả kém. 455
  13. Mechanism for Cơ chế thực hiện và chuyển implementation and giao delivery: A project on NI is Một dự án về TTDD dự kiến envisaged to include crops sẽ bao gồm các loại cây trồng such as maize, rice, and như ngô, lúa nước và lúa mì wheat in several countries ở một số nước với việc phân with analysis done at the tích được thực hiện ở cấp country level. Implementation quốc gia. Việc thực hiện sau is targeted after two years of hai năm phát triển và nó sẽ development phase and it will được tiếp tục như là một quá be a cyclical process trình xoay vòng tuần hoàn of acquiring data, analysis gồm việc thu thập dữ liệu, and delivery, interpretation, phân tích và chuyển giao, and making decisions. The làm sáng tỏ và ra quyết định. expected outputs are annual Các kết quả đầu ra dự kiến là reports or updates to provide những báo cáo hàng năm strategic insight for national hoặc những cập nhật nhằm fertilizer companies as well as cung cấp nhận thức chiến government institutions. lược cho các công ty phân Implementation will include bón cũng như các tổ chức learning dialogue with chính phủ. Việc thực hiện sẽ partners and provision of bao gồm sự đối thoại học tập information through web- với các đối tác và cung cấp ‐ based visual analysis tools thông tin thông qua các công such as dashboards. cụ phân tích trực quan trên trang web như là một dạng dashboards. Summary Tóm tắt Fertilizer outlook in Asia is Triển vọng phân bón ở châu generally good both in terms Á nói chung là tốt cả về mặt of crop response to fertilizer hiệu quả lẫn nhu cầu phân application and demand for bón tăng thêm cho thâm more fertilizer to intensify canh. Thông tin dinh dưỡng, crop production. Nutrient nếu được thực hiện, sẽ cung Intelligence, if implemented, cấp thông tin, và việc này will provide information, hữu ích cho các nhà hoạch 456
  14. which is useful for high-level định chính sách cao cấp và decision makers and other các bên liên quan khác trong stakeholders in the fertilizer chuỗi phân bón. TTDD sẽ cải chain. It will add value to thiện giá trị gia tăng cho các current national initiatives for chương trình quốc gia hiện improving farming nay trong việc nâng cao lợi profitability and resource nhuận nông nghiệp và phân allocation that will be bổ tài nguyên mà điều đó sẽ beneficial to the country as có lợi cho đất nước cũng như well as to individual farmers. cho nông dân. TTDD cũng NI can also help the fertilizer có thể giúp ngành công industry in identifying nghiệp phân bón trong việc business opportunities and xác định các cơ hội kinh improve fertilizer doanh và cải thiện hiệu suất performance. phân bón. REFERENCES 1. Alexandratos, N.and e.Bruinsma, 2012. World agriculture towards 2030/2050: the 2012 revision. fSA Working paper No. 12-03. Rome, FAO. 2. Bureau of Agricultural Statistics (BAS), 2011. Country STAT Philippines. 3. FAO.2009. http://www.fao.org/fileadmin/templates/wsfs/docs/expertgpaper/how gtogFeedgthegWorldging2050.pdf 4. Pampolino, M.F., f.V. Laureles, h.C. Gines, and R.J. Buresh, 2008. Soil Sci. Soc. Am. e.72: 798-807 5. Witt, C., A. Dobermann, R.J. Buresh, S. Abdulrachman, h.C. Gines, R. Nagarajan, S. Ramanathan, P.S.Tan, and G.h.Wang, 2004. Better Crops 88: 32--‐ 35. 457
  15. Figure1. Opportunity cost of not applying fertilizer to maize in India (IPNI South Asia, unpublished). Figure 2. Contribution of each region to national maize production in 2010 (left figure BAS, 2011) and average yield with farmers’ fertilizer practice (FFP), 2006- 2010 (right figure). 458
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2