Đó là tổng thu nhập của một doanh nghiệp, hay còn gọi là lợi nhuận. Thu nhập ròng được tính toán từ tổng thu nhập có điều chỉnh thêm các khoản chi phí hoạt động, khấu hao, lãi suất, thuế và các chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
NHUTLEVAN Page 1 4/5/2011
Thu nhập ròng (Net Income - NI )
Đó là t ng thu nh p c a m t
doanh nghi p, hay còn g i
là l i nhu n. Thu nh p ròng
đư c tính toán t t ng thu
nh p có đi u ch nh thêm các
kho n chi phí ho t đ ng, kh u
hao, lãi su t, thu và các chi
phí khác liên quan đ n h at
đ ng kinh doanh c a doanh
nghi p. S li u này đư c th
hi n trên báo cáo thu nh p, báo cáo k t qu
ho t đ ng kinh doanh c a m t doanh nghi p, đó
là s li u tính toán n m dòng cu i cùng nên
còn đư c g i b ng tên ti ng Anh là "the bottom
line". Ch s này cũng đư c s d ng đ tính
toán thu nh p trên m i c ph n (EPS).
Theo các chu n m c k toán Vi t Nam, thu
nh p ròng (lãi ròng) đư c tính theo công th c
sau:
Doanh thu thu n
Thu
nh p
ròng =
- Giá v n hàng bán
- Chi phí bán hàng
Thu Nhap Rong
NHUTLEVAN Page 2 4/5/2011
- Chi phí qu n lý
doanh nghi p
+ L i nhu n thu n t
ho t đ ng tài chính
+ Các kho n thu
nh p b t thư ng
- Các kho n chi phí
b t thư ng
- Thu thu nh p
doanh nghi p ph i
np
Cũng gi ng các tài kho n k toán khác, thu
nh p ròng cũng có th đư c làm đ p hơn thông
qua các th thu t k toán b ng cách làm tăng
t ng doanh thu ho c che gi u các kho n chi phí.
Khi đưa ra quy t đ nh d a trên s li u v thu
nh p ròng, các nhà đ u tư c n ph i xem xét l i
ch t lư ng c a các s li u trong công th c tính
toán ra k t qu này.
Xét v phương di n tài chính cá nhân, sau khi
tr các kho n thu , tr n , các kho n kh u tr ...
thì có thu nh p ch u thu . Thu nh p này sau khi
tr đi kho n thu ph i n p ta đư c thu nh p
ròng. Ví d , gi đ nh r ng b n có t ng thu nh p
là 50.000$, t ng các kho n gi m tr và tr n là
20.000$. Như v y b n s có thu nh p trư c
Thu Nhap Rong
NHUTLEVAN Page 3 4/5/2011
thu là 30.000$. Gi s r ng b n ph i đóng
5000$ thu thu nh p, s ti n 25.000$ còn l i
chính là thu nh p ròng c a b n.
Thu Nhap Rong