intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

thủ thuật Microsoft WINDOWS XP

Chia sẻ: Do Dinh Vinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:125

87
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trước tiên đưa đĩa cài đặt Windows XP vào ổ CD-ROM. Vào Control Panel à Region and language à chọn thẻ Languages rồi chọn tiếp Install files for complex script and right-to-left languages, sau khi quá trình cài đặt hoàn tất thì khởi động lại máy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: thủ thuật Microsoft WINDOWS XP

  1. Nguyen Trung
  2. MỤC LỤC WINDOWS XP............................................................................................ 7 001. Hiên thị ngay, giờ và Tiêng Viêt Unicode. .........................................7 ̉ ̀ ́ ̣ 002. Vô hiêu hoa chức năng Don’t Send. ..................................................8 ̣ ́ ́ ̣ 003. Xoa tâp tin Thumbs.db.......................................................................9 004. Chèn thông tin vào SystemProperties. ............................................10 005. Xem anh dang Thumbnails mà không hiên thị tên tâp tin. ..............11 ̉ ̣ ̉ ̣ 006. Tăng tôc mở StartMenu................................................................... 12 ́ 007. Tự đông xoa cache trong Prefetch khi tăt may................................13 ̣ ́ ́ ́ 008. Giúp WMP chơi và copy được các đĩa Audio bị lỗi.........................14 009. Tao virut để kiêm tra chương trinh diêt virut. ...................................15 ̣ ̉ ̀ ̣ 010. Hiên thị thông tin trước khi logon vao may......................................16 ̉ ̀ ́ 011. Tăng tốc khởi động máy tính...........................................................16 012. Tăng tốc tắt máy.............................................................................. 18 013. Cai thiên tôc độ lam viêc cua Windows. ..........................................19 ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ 014. Khóa và mở khóa Registry...............................................................22 015. Tạo file ghost chạy được trên các máy có cấu hình khác nhau. ....24 016. Thêm Notepad vào menu ngữ cảnh................................................25 017. Đăng kí và gỡ bỏ tập tin .dll và .osx trên menu ngữ cảnh. .............25 018. Ân My Documents và Shared Documents trong My Computer......27 ̉ 019. Gỡ bỏ nhanh các khóa đã cài vào Registry....................................27 020. Hiển thị tất cả các phông chữ có trong máy. ..................................29 ̉ ́ 021. Kiêm tra cac account trong Windows. .............................................30 022. Thay đôi thông tin người dung trong Windows. ...............................31 ̉ ̀ 2
  3. 023. Ẩn/Hiện nhanh account trên màn hình Wellcome Screen. .............32 024. Thư mục mã hoá..............................................................................33 025. Đưa MS DOS vao menu khởi đông.................................................35 ̀ ̣ 026. Tao shortcut để tăt may nhanh........................................................36 ̣ ́ ́ 027. Thay đôi CD Key đăng kí cho Windows XP.....................................38 ̉ 028. Kiêm tra Windows XP có ban quyên hay không. ............................41 ̉ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̀ 029. Xoa cac thanh phân trong menu New.............................................42 ́ ̣ ̣ 031. Tăt hôp thoai “Windows cannot open this file”................................45 032. Gỡ bỏ man hinh chao mừng cua Outlook Express. ........................46 ̀ ̀ ̀ ̉ 033. Gỡ bỏ Windows Messenger khoi Outlook Expess. .........................47 ̉ 034. Tự đông đong cac ứng dung bị treo (Non-responding). ..................47 ̣ ́ ́ ̣ 035. Điêu chinh thông số canh bao không gian đia con trông. ...............48 ̀ ̉ ̉ ́ ̃ ̀ ́ 037. Dấu ổ đia.......................................................................................... 50 ̃ 038. Câm sử dung ổ đia...........................................................................50 ́ ̣ ̃ 039. Bao hiêu chương trinh mới cai trong menu Start. ...........................51 ́ ̣ ̀ ̀ 040. Xoa đia chỉ lưu trong thanh Address cua Internet Explorer............52 ́ ̣ ̉ 040. Xoa đia chỉ lưu trong thanh Address cua Internet Explorer............54 ́ ̣ ̉ 041. Hiên thị thông tin trên khay đông hô................................................56 ̉ ̀ ̀ 042. Gõ Tiếng Việt Unicode trong Notepad. ...........................................57 043. Ghép nhiều file nhạc bằng dòng lệnh.............................................58 044. Làm gọn Taskbar của Windows XP / 2003 / Vista như Windows 7. .................................................................................................................. 59 045. Sao lưu các thiết lập môi trường làm việc của Windows XP. ........59 046. Thay đổi tên thùng rác..................................................................... 62 047. Tìm hiểu về file DL_ và cách tạo.....................................................62 3
  4. 048. Xóa bỏ vĩnh viễn các thư mục My eBooks , My Videos và My Music......................................................................................................... 64 049. Xóa nội dung file PageFile khi tắt máy. ...........................................64 050. Chuyển đổi định dạng ổ đĩa sang NTFS bằng dòng lệnh.............66 051. Hiển thị tình trạng Startup / Shutdown / Logon / Logoff. ................67 052. Chen cac kí tự đăc biêt.................................................................... 68 ̀ ́ ̣ ̣ 053. Thêm shortcut vào My Computer. ...................................................68 054. Xóa các file trong thư mục trên menu ngữ cảnh. ...........................70 055. Khởi động lại tiến trình explorer. .....................................................71 056. Xóa dấu mũi tên trên các shortcut...................................................73 058. Chống thay đổi trang chủ Internet Explorer. ...................................74 059. Giấu dữ liệu riêng tư trong file hình. ................................................75 060. Loại bỏ dòng chữ Shortcut to..........................................................77 061. Loại bỏ dòng chữ “Download Windows Search…” trong IE8. ........77 062. Để Windows nhận đúng L2 cache. .................................................78 063. Thêm lựa chọn Open File Location vào menu ngữ cảnh...............79 064. Thay đổi địa chỉ các thư mục hệ thống..........................................80 065. Hiện nút Hibernate trên hộp thoại Turn Off Computer. ..................81 067. Xóa những lệnh đã gõ vào hộp thoại Run. .....................................83 WINDOWS VISTA.................................................................................... 85 001. Thêm lệnh Copy to và Move to vào menu ngữ cảnh......................85 002. Thêm lệnh Encrypt vào menu ngữ cảnh.........................................87 003. Chiếm quyền điều khiển các file và thư mục. ................................88 004. Vô hiệu hóa cảnh báo cạn dung lượng đĩa.....................................89 006. Cho phép ghi dữ liệu lên USB. ........................................................90 4
  5. 007. Tạo Shortcut thực hiện một số lệnh thông dụng............................90 008. Tùy biến Menu ngữ cảnh.................................................................92 009. Điều chỉnh kích thước đường viền cửa sổ hệ thống......................95 010. Bật màn hình BootScreen ẩn của Windows Vista..........................96 011. Hiển thị thông tin tùy ý trên System Properties. ..............................97 012. Thay đổi con trỏ nhấp nháy.............................................................98 013. Hack màn hình nghỉ của Windows Vista (Screen Saver). ..............98 014. Làm chậm hoạt cảnh khi mở cửa sổ............................................101 015. Thay đổi kích thước Thumbnails trong khung Alt+Tab. ................102 016. Tắt chức năng hỗ trợ file Zip/Cab của Windows Vista. ................104 017. Tùy biến thư mục Send to............................................................. 107 018. Thủ thuật với khung Search trên Start Menu. ...............................107 019. Hiện các tập tin siêu ẩn................................................................. 109 020. Chụp hình file video đang mở băng WMP.....................................109 ̀ WINDOWS SEVEN................................................................................ 111 001. “Bí ẩn” các tổ hợp phím Windows ÿ...............................................111 002. Ẩn các ổ đĩa trống trong My Conputer. .........................................113 003. Tạo ổ đĩa cứng ảo trong Windows 7.............................................114 004. Tìm lại thanh Quick Launch và Show Desktop trong Windows 7. 116 005. Mở Task Manager ở chế độ Command Console. .........................118 006. Thay đổi vị trí mặc định của Windows Explorer. ..........................118 007. Tăng tốc hiển thị cửa sổ trên thanh Taskbar. ...............................120 008. Định dạng text trong Sticky Notes. ................................................120 009. Bổ sung một số bộ máy tìm kiếm cho Internet Explorer 8...........121 5
  6. 010. Thay đổi background Windows Media Player 12..........................123 011. Pin thư mục xuống thanh Taskbar. ...............................................127 012. Tắt chức năng gợi ý tìm kiếm trong Windows 7...........................129 013. Điều chỉnh thời gian Aero Peek desktop preview. ........................130 014. Tạo hiệu ứng chữ cho tên đăng nhập trong Wellcome screen. . ..131 6
  7. WINDOWS XP 001. Hiên thị ngay, giờ và Tiêng Viêt Unicode. ̉ ̀ ́ ̣ Trước tiên đưa đĩa cài đặt Windows XP vào ổ CD-ROM. Vào Control Panel à Region and language à chọn thẻ Languages rồi chọn tiếp Install files for complex script and right-to-left languages, sau khi quá trình cài đặt hoàn tất thì khởi động lại máy. • Hiển thị ngày, giờ Tiếng Việt. Vào lại Control Panel à Region and language à chọn thẻ Regional Option à chọn Vietnamese trong mục Select an item to match... và mục Location. Ấn OK để thay đổi có hiệu lực. Bây giờ ngày tháng trong Windows của bạn đã có ti ếng Vi ệt, ký hi ệu ch ỉ bu ổi chi ều là CH, buổi sáng là SA. 7
  8. • Hiển thị Tiếng Việt Unicode. Mở Control Panel à Regional and Language Options à Advanced, chọn Vietnamese trong phần Language for non-Unicode programs. Đánh dấu chọn mục Apply all settings to the current user account... Ấn OK để thay đổi có hiệu lực. Nếu bạn muốn sử dụng trình điều khiển bàn phím gõ tiếng Việt của Windows XP, hãy mở Control Panel à Regional and Language Options à Languages, bấm nút Detail trong phần Text Services and Input languages. Trong bảng Settings, bấm nút Add và chọn Vietnamese. Sau khi cài đặt bàn phím, bạn có thể thay đổi các xác lập về bàn phím trong bảng Settings như: - Chỉ định bàn phím Anh hay Việt là mặc định mỗi khi chạy Windows (Defaultinput language). - Chỉ định phím tắt để chuyển đổi bàn phím (Key Settings). 002. Vô hiêu hoa chức năng Don’t Send. ̣ ́ Nguyên nhân: 8
  9. Thông thường do xung đột giữa các phần mềm với nhau hay trình đi ều khi ển trên máy tính của bạn có vấn đề, chức năng này sẽ gởi báo cáo lổi trong máy tính c ủa b ạn v ề cho Microsoft. Và tất nhiên chức năng này chỉ giành cho những ai th ật rành Ti ếng Anh. Còn nếu không thì chúng ta chỉ thấy chức năng này chỉ thêm phiền phức. Cho nên tốt hơn hết là nên loại bỏ nó để tối ưu các thao tác trên máy tính. Cách vô hiệu hóa: Mở Control Panel à System chọn thanh Advanced (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + Break), chọn nút Error Reporting chọn Disable Error Reporting . ̣́ 003. Xoa tâp tin Thumbs.db. Thumbs.db là tập tin mà theo mặc định sẽ được tạo ra khi bạn duyệt các t ập tin b ằng Windows Explorer (thường là các thư mục chứa ảnh) và duyệt ở dạng Thumbnails. Chức năng này có tác dụng lưu lại các hình hiển th ị (c ủa các t ập tin) đ ể l ần sau truy c ập lại thư mục Windows sẽ không phải mất thời gian để nạp hình ảnh thu nh ỏ c ủa các t ập tin trong thư mục nữa. Tuy nhiên nếu số lượng tập tin của b ạn là rất l ớn thì dung l ượng của file thumbs.db sẽ cũng phình lên theo. Điều đó làm cho dung lượng ổ c ứng c ủa b ạn ngày càng thu hẹp. Có khi tập tin này chiếm dụng đến 9, 10 mb !!! . Muốn xóa đi tập tin này bạn có thể bật chức năng hiện file ẩn (file này được gán thuộc tính ẩn) và vào các thư mục và delete chúng. Tuy nhiên cách này ch ỉ là gi ải pháp tạm th ời vì ngay lần truy cập tiếp theo vào thư mục này thumbs.db lại được tạo ra. Để loại bỏ file này vĩnh viễn bạn hãy áp dụng thủ thuật dưới đây. Chay Windows Explorer, vào Tools à Folder Options chọn View. Ở muc Files and ̣ ̣ ̣ ́ Folders, chon Do not cache thumbnails, nhâp OK. 9
  10. 004. Chèn thông tin vào SystemProperties. System Properties là cửa sổ cho biết các thông tin về hệ điều hành, tên đăng kí, thông tin sơ lược về phần cứng (CPU, RAM) đồng thời quản lý nhiều thành ph ần c ủa Windows như các hiệu ứng, System Resore,…Theo mặc định c ửa sổ này không l ưu thêm thông tin gì khác ngoài các thành phần kể trên. Tuy nhiên bạn có th ể d ễ dàng chèn thêm các thông tin khác như tên của bạn chẳng hạn, 1 tấm ảnh logo hay 1 số thông tin khác nhằm cá nhân hóa cửa sổ này bằng thủ thuật sau: Vào Notepad soạn nội dung sau rôi lưu lại dưới tên là oeminfo.ini. ̀ [general] Manufacturer=zipszips Model=zipszips@hotmail.com [Support Information] Line1=---------------------------------------------------------------------------------- Line2= *•,¸.¸,•*¤*•,¤*•,¸.¸,•*¤*•_zipszips_•*¤*•,¸., •*¤*•,¸.¸,•* Line3=---------------------------------------------------------------------------------- Line4= Line5=Full Name : zipszips Line6=Birthday : 01/01/2010 10
  11. Line7=Company : zipszips Line8=My Love : chim choc Line9=Yahoo ID: zipszips Line10=Email : zipszips@hotmail.com Line11= Line12=---------------------------------------------------------------------------------- Line13= *•,¸.¸,•*¤*•,¤*•,¸.¸,•*¤*•_zipszips_•*¤*•,¸., •*¤*•,¸.¸,•* Line14=---------------------------------------------------------------------------------- Chọn file ảnh cần chèn và Rename thành oemlogo.bmp. Sau đó copy 2 file trên vào C:\WINDOWS\system32. Lưu ý: 1. File ảnh cần chọn nên để cỡ là 115 x 115. 2. Windows chấp nhận mã Unicode nên có thể dùng mã này để chèn các thông tin tại cửa sổ SystemProperties nhưng khi lưu thành file oeminfo.ini thì chọn File à Save as và chọn Unicode tại trường Encoding. 3. Ngoài ra bạn còn có thể thay đổi ảnh và các thông số trong SystemProperties bằng cách dùng ResHack hoặc Restorator để thay đổi file sysdm.cpl trong C:\WINDOWS\system32. 005. Xem anh dang Thumbnails mà không hiên thị tên tâp tin. ̉ ̣ ̉ ̣ Thumbnails là chức năng duyệt ảnh (chủ yếu) và video bằng cách xem trước hình ảnh hiển thị (ở dạng thu nhỏ) giúp người dùng không cần mở tập tin đó lên mà vẫn biết được nội dung của tập tin đó. Mặc định chức năng này sẽ hiển thị tên của tập tin dưới ảnh hiển thị của nó. Nếu bạn muốn loại bỏ tên của các tập tin này nhằm duyệt được nhiều tập tin cùng lúc hơn hoặc đơn giản là bạn không thích chúng thì hãy áp dụng thủ thuật sau: Duyệt đến thư mục chứa hình, sau đó nhấp chuột phải vào vùng trống của cửa sổ, giữ phím Shift đồng thời nhấp chọn mục View à Thumbnails trong menu ngữ cảnh. Lưu ý : Nếu chế độ Thumbnails được chọn trước khi thực hiện thao tác này thì sẽ không có tác dụng (tên của tập tin vẩn y nguyên không biến mất). Do đó nếu đang xem ảnh ở chế độ Thumbnails, bạn hãy chuyển sang chế độ khác (như details chẳng hạn) sau đó mới thực hiện thao tác trên . Khi cần hiển thị lại tên tập tin , bạn nhấp chuột phải vào vùng trống của cửa sổ, chọn View à Details (hay một chế độ hiển thị khác ngoài Thumbnails) . Sau đó nhấp chuột phải, giữ phím Shift và nhấp chọn View à Thumbnails một lần nữa. 11
  12. 006. Tăng tôc mở StartMenu. ́  Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R), gõ regedit, ấn Enter.  Tìm khóa sau: HKEY_CURRENT_USER à Control Panel à Desktop.  Tìm trong khung bên phai cua cửa sổ Registry Editor khoa Menu ShowDelay rôi ̉ ̉ ́ ̀ thiết lập giá trị cua khoa nay thành 0. ̉ ́ ̀  Khởi động lại máy tính để thay đôi có hiêu lực. ̉ ̣ 12
  13. 007. Tự đông xoa cache trong Prefetch khi tăt may. ̣ ́ ́ ́ Prefetch, đây là chức năng được Microsoft đưa vào nhằm tăng tốc sử dụng các ch ương trình (mà bạn thường sử dụng) bằng cách tạo các file tạm trong th ư m ục C:\Windows\Prefetch. Các file này sẽ giúp các chương trình đó kh ởi đ ộng nhanh h ơn (vì Windows không phải mất thời gian nạp các dữ liệu liên quan đến chương trình đó nữa). Tuy nhiên ngày qua ngày thư mục Prefetch sẽ ngày càng lớn và nó chính là nguyên nhân làm cho máy của bạn khởi động ngày m ột ì ạch. B ạn sẽ nghĩ đ ến vi ệc vô hi ệu hóa nó ??? Không nên. Bởi nó thực sự giúp các chương trình hay s ử d ụng kh ởi đ ộng nhanh hơn. Lấy ví dụ như Photoshop chẳng hạn. Khi bạn đang dùng Photoshop đ ể ch ỉnh s ửa ảnh, xong xuôi bạn tắt đi rồi bất chợt nhớ ra phần chỉnh sửa của mình còn thi ếu sót. Bạn lại phải mở lại chương trình này và phải chờ đợi cho nó khởi động r ồi m ới có th ể ti ếp tục công việc của mình !!! Vậy tốt hơn hết là bạn nên xóa các file tạm này đi tr ước khi t ắt máy. V ừa không làm chậm quá trình khởi động, vừa sử dụng được những hi ệu quả mà chức năng này mang l ại. Nhưng mỗi lần tắt máy bạn lại vào thư mục này để xóa các file t ạm này thì cũng không phải là cách hay. Thủ thuật sau sẽ giúp bạn giải quyết được bài toán “nan giải” này: Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lại dưới định dạng là .vbs.( VD: Xóa cache trong Prefetch.vbs ) Dim fso Set fso = Createobject("Scripting.FileSystemObject") Dim MyVar MyVar = MsgBox ("Đã xóa các cache được lưu trữ trong Prefetch", 0, "Xoa Prefetch") fso.DeleteFile("C:\WINDOWS\Prefetch\*.*") 13
  14. Lưu ý: 1. C là ổ đĩa chứa hệ điêu hanh. ̀ ̀ 2. Khi lưu thành file .vbs thì chọn File à Save as… và chọn Unicode tại trường Encoding để hiển thị đúng phông Unicode. Vào Start à Run gõ gpedit.msc và nhấn phím Enter .Chọn Computer Configuration chọn tiếp Windows Settings à Script (Startup/Shutdown) chọn Shutdown.Trong Shutdown Properties nhấn Add nhập đường dẩn của tập tin vừa mới tạo được ở trên trong mục Script Name và nhấn phím OK. Như vậy từ đây về sau bạn có thể sử dụng chức năng Prefetch được hiệu quả hơn mà không phải tắt chức năng này. 008. Giúp WMP chơi và copy được các đĩa Audio bị lỗi. Windows Media Player là chương trình multimedia được Microsoft tích hợp sẵn vào hệ điều hành Windows. Ngoài các chức năng multimedia thông th ường, WMP còn có kh ả năng chơi và copy được các đĩa audio bị lỗi (xước). Tuy nhiên theo m ặc đ ịnh thì ch ức năng này không được kích hoạt. Nhưng chúng ta có thể dễ dàng bật ch ức năng này b ằng các thao tác đơn giản sau:  Mở Windows Media Player, vào Tools à Chọn Options. Sau đó chọn Devices.  Chọn tiếp ổ đĩa thường chơi nhạc, à chọn Properties rồi CHECK vào 2 ô Use error correction ở mục PlayBack và Copy. 14
  15. 009. Tao virut để kiêm tra chương trinh diêt virut. ̣ ̉ ̀ ̣ Bạn đã bao giờ nghĩ đến điều này??? Bạn đã nghĩ việc đó chỉ dành cho các chuyên gia??? Nhưng sự thật thì bạn hoàn toàn có thể làm được vi ệc này ( tất nhiên là không th ể đảm bảo 100% về khả năng của các trình antivirut nhưng bạn liệu có thể bỏ qua thủ thuật này không??? ) Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan code sau vào : X5O!P%@AP[4\PZX54(P^)7CC)7}$EICAR-STANDARD-ANTIVIRUS-TEST- FILE!$H+H* Đặt tên cho tập tin này là eicar.com. Đây là chuổi gồm 64 ký tự. Bạn có thể cách khoảng nó nhưng không được vượt quá 128 kí tự. Tập tin tập tin này không phải là virus. Nó chỉ dùng với mục đích kiểm tra chương trình di ệt virut c ủa b ạn có h ọat đ ộng t ốt hay không. Sau khi thực hiện xong việc kiểm tra chương trình diệt virus trên máy tính c ủa mình, bạn có thể xóa tập tin này bằng cách ch ạy ch ương trình Kaspersky Antivirus để quét. Nếu bạn thấy bất kì tập tin nào mà mang tên Eicar thì ấn nhấn Delete để xóa chúng. Tuy nhiên thường thì các chương trình diệt virut (tất nhiên là phải đủ mạnh) sẽ xóa ngay file này ngay khi bạn vừa tạo. Thậm chí bạn còn không th ể t ạo đ ược file này v ới định dạng .com như đã đề cập ở trên (nhưng với định dạng .txt thì đ ược). M ặc dù cách này chỉ là phương pháp đơn giản nhưng đến ngay cả file này mà trình antivirut c ủa b ạn vẫn án binh bất động thì tốt hơn hết là bạn nên xóa chương trình đó khỏi máy. Lý do r ất đơn giản: Chương trình đó quá VÔ DỤNG !!! 15
  16. 010. Hiên thị thông tin trước khi logon vao may. ̉ ̀ ́ Bạn muốn cho người khác biết 1 điều gì đó về mình m ỗi khi người khác kh ởi động máy??? Hay những lưu ý, những lời cảnh báo cho những ai kh ởi đ ộng máy bạn m ột cách “trái phép”. Vậy bạn sẽ khó có thể bỏ qua được thủ thuật này. ̀ ́  Vào Start à Run gõ gpedit.msc rôi nhân Enter.  Chọn Computer Configuration à Window Settings à Security Settings à Local Pollicies à Security Option.  Tìm đến khóa Interactive Logon Message Text for users Attempting to log on rồi gõ thông tin cần hiển thị. ( VD: Wellcome to My Computer ). 011. Tăng tốc khởi động máy tính. Bước 1: Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lại dưới định dạng là .reg ( VD: Speed Start Windows.reg ) Windows Registry Editor Version 5.00 16
  17. [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon] "EnableQuickReboot"="1" Sau đó tiến hành thực thi file vừa tạo. Bước 2: • Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R ), gõ regedit, ấn Enter. • Tìm đến khóa sau: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Dfrg\BootOptimizeFunction • Trong khung bên phải của cửa sổ Registry Editor nhấp đúp vào khóa Enable rồi thay đổi giá trị Y thành N trong ô Value data. • Khởi động lại máy để thay đổi có hiệu lực. Bước 3: Xóa bỏ các chương trình khởi động cùng với Windows không cần thiết bằng 1 trong 2 cách sau: 1. Cách 1: • Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R ), gõ msconfig, ấn Enter. • Chọn Startup rồi bỏ dấu check trước các ứng dụng không cần thiết. • Ấn Apply để xác nhận, nhấn tiếp Close để đóng cửa sổ System Configuration Utility sau đó nhấn Restart để khởi động lại máy. 2. Cách 2: • Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R), gõ regedit, ấn Enter. • Tại khung bên trái của sửa sổ Regisstry Editor tìm đến khóa sau: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersio n\Run 17
  18. HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersio n\RunOnce HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersio n\RunOnceEx Rồi xóa bỏ các ứng dụng không cần thiết ở khung bên phải cửa sổ Registry Editor. Lưu ý: Nên sao lưu lại các khóa cần xóa để tránh những lỗi không đáng có có th ể khiến máy chạy chậm đi hoặc đó là chức năng bảo mật của các chương trình diệt virut. Bước 4: • Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R), gõ cmd, ấn Enter. • Tại dấu nhắc lệnh trong của sổ DOS gõ dòng lệnh defrag c: -b. Chờ tiếp khoảng 5 phút để chương trình tiến hành dồn đĩa cứng. Lệnh này có tác d ụng ch ống phân m ảnh ổ cứng, đưa các chương trình chạy lúc Windows khởi động và s ắp x ếp chúng ra đ ầu ổ c ứng để thời gian khởi động là nhanh nhất. 012. Tăng tốc tắt máy. Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lại dưới định dạng là .reg ( VD: Speed shutdown Windows.reg ) Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop] "AutoEndTasks"="1" "HungAppTimeout"="0" "WaitToKillAppTimeout"="0" "MenuShowDelay"="0" "PowerOffActive"="1" [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control] "WaitToKillServiceTimeout"="0" Sau đó tiến hành thực thi file vừa tạo. 18
  19. 013. Cai thiên tôc độ lam viêc cua Windows. ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̉  Thường xuyên xoa cac file rac trong may tinh: ́ ́ ́ ́́ C:\WINDOWS\system32\dllcache C:\WINDOWS\RegisteredPackages C:\WINDOWS\system32\ReinstallBackups C:\WINDOWS\Prefetch (xem lai thủ thuât 007) ̣ ̣ C:\Documents and Settings\ tên người sử dung \Recent ̣ C:\Documents and Settings\ tên người sủ dung \Local Settings\Temp ̣ C:\Documents and Settings\ tên người sủ dung \Local Settings\Temporary Internet ̣ Files Ngoai ra nên xoa cac phông chữ it sử dung hoăc không sử dung đên trong ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ C:\Windows\Fonts. Nêu như trong may có cai thêm WMP 11 hoăc IE 7,8 thì nên xoa cac file tam cua ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̉ chương trinh trong C:\Windows (với điều kiện là các chương trình đó hoạt động ổn định. ̀ Vì đây là các file dùng để khôi phục lại WMP, IE về phiên bản trước khi nâng cấp).  Vô hiệu hóa một số hiệu ứng của Windows đồ họa của Windows bằng cách: 1. Ấn tổ hợp phím Windows + Break để mở cửa sổ System Properties. 2. Tại cửa sổ System Properties chuyển sang thẻ Advanced rồi chọn Settings tại trường Performance. 3. Tại thẻ Visual Effects chọn Custom rồi bỏ bớt một số hiệu ứng không cần thiết. Sau đây là tên và các chức năng tương ứng của tưng hiệu ứng:  Animated windows when minimizing and maximizing : Hiệu ứng cho cửa sổ Windows mửi khi đóng hoặc mở.  Fade or Slide menus into view : Hiệu ứng mờ-rõ dần hay lướt qua-dừng khi xuất hiện của các Menu ( Danh sách ).  Fade or Slide Tooltips into view : Hiệu ứng mờ-rõ dần hay lướt qua-dừng khi xuất hiện của các Tooltip ( các thông báo chỉ dẫn , trợ giúp ).  Fade out menu menu items after clicking : Hiệu ứng rõ-mờ dần khi bạn đóng hay thực thi 1 lệnh trong Menu.  Show shadows under menus : Bóng mờ bên dưới menu.  Show shadows under mouse pointer : Bóng mờ bên dưới trỏ chuột.  Show translucent selection rectangle : Hiển thị khung hình chữ nhật xuyên suốt khi chọn các biểu tượng.  Show window content while dragging : Hiển thị nội dung cửa sổ khi kéo.  Silde open combo boxes : Rớt xuống từ từ-dừng đối với hộp danh sách đổ xuống.  Slide taskbar button : Hiệu ứng lướt qua-dừng đối với các cửa sổ hiển thị trên thanh Task bar.  Smooth edges of screen fonts : Làm sắc nét font chữ.  Smoot-scroll list boxes : Làm sắc nét thanh cuộn các hộp danh sách lựa chọn. 19
  20.  Use a background image for each folder tyoe : Sử dụng hình nền cho các lọai folder , như MP3 , hình ảnh , Text ...  Use common task in folders : Dùng menu tiện ích bên trái cho các folder.  Use drop shadows of icon labels on the desktop : Dùng hiệu ứng bóng đổ cho các nhãn của những biểu tượng trên màn hình.  Use windows visual styles on windows and buttons : Hiệu ứng giao diện chung cho tòan bộ cửa sổ , nút bấm.. của Windows.  Tắt bớt các dịch vụ không cần thiết của Windows: 1. Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R), gõ msconfig, ấn Enter. 2. Chuyển sang thẻ Services rồi bỏ dấu chọn trước các dịch vụ muốn tắt. Sau đây là tên và chức năng tướng ứng của các dịch vụ trong Windows:  Clipbook : Chia sẻ những dữ liệu được lưu trong Clipboard qua mạng.  Application Management : Không dùng chung 1 mạng với ai đó? Không có ý định điều khiển 1 trình nào đó thông qua mạng? à Hãy vô hiệu hóa nó. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2