intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THỰC HÀNH LINUX

Chia sẻ: Tra Le Thuy Nga | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

183
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đăng nhập root, tại dấu nhắc dùng lệnh vi hay gedit sửa nội dung tập tin /etc/exports .Cấu trúc của một thư mục chia sẻ trong tập tin này như sau: / Network_ID.0/24 (quyền, sync) Muốn chia nhiều thư mục thì share nhiều dòng Ví dụ: chia thư mục pubs trong /home cho mọi người trên đường mạng 192.168.0.0/24 quyền đọc-ghi như sau: /home/pubs 192.168.0.0/24(rw,sync)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THỰC HÀNH LINUX

  1. THỰC HÀNH LINUX 2. Cấu hình NFS * Máy server (LINUX)  Đăng nhập root, tại dấu nhắc dùng lệnh vi hay gedit sửa nội dung tập tin /etc/exports  Cấu trúc của một thư mục chia sẻ trong tập tin này như sau: / Network_ID.0/24 (quyền, sync) Muốn chia nhiều thư mục thì share nhiều dòng Ví dụ: chia thư mục pubs trong /home cho mọi người trên đường mạng 192.168.0.0/24 quyền đọc-ghi như sau: /home/pubs 192.168.0.0/24(rw,sync)  Lưu tập tin này, khởi động nfs #service nfs start/restart  Đọc lại tập tin bằng lệnh #exportfs -a * Máy Client (LINUX)  Tạo một thư mục trong /mnt. Ví dụ: mkdir /mnt/nfsdir  Dùng lệnh mount kết nối đến thư mục từ nsf_server hướng về thư mục vừa tạo trên #mount -t nfs :/home/pubs /mnt/nfsdir  Kiểm tra thư mục nfsdir bằng lệnh ls –l  Dùng lệnh df -h để kiểm tra thư mục nhận được từ nfs_server 3. Cấu hình SAMBA * Máy Linux 192.168..  Đăng nhập root, tại dấu nhắc dùng lệnh vi hay gedit sửa nội dung tập tin /etc/samba/smb.conf. Sửa một số đề mục sau [global] netbios name = linux workgroup = WORKGROUP server string = hosts allow = 192.168.số máy. 127. log file = /var/log/samba/%m.log max log size = 50 security = user smb passwd file = /etc/samba/smbpasswd encryt passwds = yes dns proxy = no  [homes] comment = home directory browseable = no writeable = yes 
  2. [smbshare] comment = samba shared path = /mnt/smbshare browseable = yes writeable = yes printable = no available = yes  Kiểm tra cấu hình file vừa tạo bằng lệnh #testparm  Khởi động dịch vụ samba bằng lệnh #service smb start/restart  Tạo nhóm grpsmb, tạo user smbuser trong nhóm grpsmb có homedir trong /home/ smbuser , đổi passwd thành 123456  Đổi smbuser thành user samba với passwd mới 123abc bằng lệnh #smbpasswd -a smbuser, đánh vào passwd mới 123abc  Gán quyền truy cập 775 cho thư mục smbshare và chuyển quyền cho nhóm grpsmb #chgrp grpsmb /mnt/smbshare #chmode 775 /mnt/smbshare  Kiểm tra truy cập bằng lệnh: #smbclient -L 192.168.. * Máy Windows 192.168.. – Mở cửa sổ My Network Places vào nhóm Workgroup tìm máy linux – Nhấp đôi mở ra, nếu máy yêu cầu nhập username/password thì nhập vào bằng tài khoản đã tạo ở trên smbuser. – Mở các thư mục nhìn thấy trong máy linux 5. vsftp Sử dụng máy ảo Linux (2 bản clone) và máy thật Windows XP Cấu hình server ssh như sau: a. Cấu hình mạng giữa 2 máy linux và windows sao cho ping thấy nhau – Tạo một thư mục /home/ftpdocs, tạo nhóm ftpgrp, chuyển quyền 770 thư mục vừa tạo, chuyền sở hữu cho nhóm root :ftpgrp. Tạo user ftpu01, ftpu02 với thông tin sau : home dir /home/ftpu01 (ftpu02), thuộc nhóm ftpgrp, passwd 123456 – Điều chỉnh file cấu hình trong /etc/vsftp/vsftpd. Điều chỉnh 2 dòng chính : o local_enable=YES o write_enable=YES – Khởi động dịch vụ vsftp b. Kiểm thử : – Khởi động máy 2, mở terminal, đăng nhập ftp bằng user ftpu01, – Ngoài windows, chạy chương trình windows commader, kết nối vào ftp server. Sử dụng user ftpu02. Bấm Ctrl – N, nhập vào ip_ftpserver bỏ Anonymous
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2