intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Chương 4: Lập trình trên Linux

Chia sẻ: You Can | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

132
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Chương 4 cung cấp những kiến thức cơ bản về lập trình trên Linux. Các nội dung chính trong chương này gồm có: Tổng quan về Shell, một số thao tác với Shell, Shell Script, lập trình C và C++ trong Linux.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ điều hành Linux - Chương 4: Lập trình trên Linux

  1. CHƯƠNG 4 LẬP TRÌNH TRÊN LINUX Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 1
  2. Nội dung Tổng quan về Shell Một số thao tác với Shell Shell Script Lập trình C và C++ trong Linux Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 2
  3. Tổng quan về Shell Khi bắt đầu một phiên làm việc, ta bắt đầu làm  việc với shell của Linux. Điều này được bắt đầu  bằng việc mở một cửa sổ xterm trong X Windows. Shell sẽ dịch và thực hiện mọi lệnh mà ta gõ vào  từ bàn phím. Trên Linux hiện có một vài loại shell  như sau: Bash: Bourne Again Shell. Đây là shell mạnh nhất và  thông dụng nhất trên Linux. Csh: C shell. Hầu như tương thích với bash. Ksh: Korn shell. Đây là shell nguyên thủy. Zsh: Z shell. Shell mới nhất hiện nay, tương thích với  Bourne shell.  Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 3
  4. Một số thao tác với Shell Xác định Shell hiện hành Xem các Shell có trên máy tính Thay đổi Shell hiện hành Xem các giá trị của các biến môi trường Ấn định biến môi trường Tính năng hoàn tất lệnh Liệt kê danh sách lệnh đã sử dụng Tái sử dụng lệnh Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 4
  5. Xác định Shell hiện hành Tên lệnh: echo Chức năng: Xem shell hiện hành hoặc xuất thông  báo ra màn hình. Cú pháp: echo $SHELL Ví dụ: Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 5
  6. Xem các Shell có trên máy tính Cú pháp: cat /etc/shells Chức năng: Xem các Shell đang có trên hệ điều  hành. Ví dụ:  Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 6
  7. Thay đổi Shell hiện hành Cú pháp: chsh Chức năng: đổi shell hiện hành trên hệ điều hành. Ví dụ:  Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 7
  8. Xem các giá trị của các biến môi trường Cú pháp: echo . Với các biến môi  trường được sử dụng trong Linux gồm: $HOME: Thư mục cá nhân người dùng. $USER: Tài khoản của người đăng nhập của người dùng. $SHELL: Shell hiện hành. $PATH: Đường dẫn. $PWD: Thư mục hiện hành  Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 8
  9. Ấn định biến môi trường Từ  dấu  nhắc,  nhập  tên  biến  môi  trường  dưới  dạng =. Thực hiện  xong  thì  xuất  biến  để  cho  mọi  chương  trình  và  kịch bản chạy trong phiên làm việc đều có thể sử  dụng biến. Biến gán bằng phương pháp chỉ có hiệu lực trong  phiên làm việc,  để biến có giá trị trong các phiên  làm việc sau ta phải hiệu chỉnh tập tin cấu hình.  Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 9
  10. Tính năng hoàn tất lệnh Linux hỗ trợ khả năng hoàn thành lệnh (Word  completion) rất hữu dụng bằng phím Tab. Khả  năng này sẽ giúp người dùng tiết kiệm được rất  nhiều thời gian.  Ví dụ: cd /usr/inc sau đó gõ phím Tab, Shell sẽ tự  động thêm “luce” để hoàn thành tên thư mục là  /usr/include. Trước khi nhấn Tab Sau khi nhấn Tab Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 10
  11. Tính năng hoàn tất lệnh Nếu có nhiều khả năng để chọn lựa thì khi thực  hiện lệnh, Bash sẽ cho phép người dùng chọn lựa  bằng cách gõ Tab 2 lần.  Ví dụ: Nếu trong thư home/viethan có chứa 2 thư  mục tmdt và ttll thì khi ta gõ lệnh cd  /home/viethan/t và nhấn tab 2 lần sẽ có kết quả  như sau: Trước khi nhấn Tab Sau khi nhấn Tab 2 lần Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 11
  12. Liệt kê danh sách lệnh đã sử dụng Tên lệnh: history Chức năng: hiển thị danh sách các lệnh đã dùng. Ví dụ: Chú ý: Lệnh cuối cùng đã sử dụng là lệnh history Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 12
  13. Tái sử dụng lệnh Cú pháp: !! hoặc ! . Ví dụ: !!: thực hiện lại lệnh gần nhất. Nếu gõ !91  thì thực hiện lại lệnh số 91 trong danh sách các  lệnh đã thực hiện. Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 13
  14. Shell Script Tổng quan về Shell Script Cấu trúc kịch bản Cách chạy một chương trình Shell Khai báo biến Các cấu trúc lệnh Các ví dụ minh họa Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 14
  15. Tổng quan về Shell Script Kịch bản Shell là một tập tin trong đó có chứa các  lệnh và các từ khoá nhằm tự động tự động hoá  những thao tác của người sử dụng.  Kịch bản Shell là một tập các lệnh Shell để thực  hiện một công việc nào đó. Kịch bản Shell được kích hoạt bằng dòng lệnh.  Kịch bản Shell sử dụng các biến, các cấu trúc  điều kiện và lặp cho phép người sử dụng lập trình  trên Shell. Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 15
  16. Cấu trúc kịch bản Cấu trúc cơ bản của kịch bản: #!/bin/bash < Khối lệnh > Ví dụ: Viết kịch bản với tên là Hello dùng để  thực hiện 2 công việc sau: Xoá và in ra màn hình  câu “Hello! Have a good day!”.  #! /bin/bash Clear echo -e “Hello! Have a good day!” Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 16
  17. Cách chạy một chương trình Shell Để chạy một kịch bản Shell, ta cần thực hiện 2  bước sau: Bước 1: Cấp quyền kích hoạt kịch bản Shell bằng cách  sử dụng lệnh chmod [user]+x [Tên tập tin kịch bản]. Bước 2: Chạy kịch bản Shell bằng cách sử dụng  lệnh ./[Kịch bản Shell]. Soạn thảo kịch bản có tên ct1 Gán quyền thực thi cho tập tin ct1 cho user Thực thi chương trình Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 17
  18. Khai báo biến Khi hàm số được gọi thực hiện, các tham số của  hàm này sẽ trở thành các tham biến vị trí  (Positional Parameters) trong thời gian thực hiện  hàm này. Sau khi thực hiện xong hàm số, các tham  biến vị trí sẽ được gán trả lại các giá trị mà chúng  có trước khi thực hiện hàm. Để khai báo biến cục bộ, ta sử dụng cú pháp sau:        =giá trị Để gán giá trị của biến này cho một biến khác, ta sử  dụng cú pháp:  =$ Để gán giá trị cho biến bằng cách nhập giá trị đó từ bàn  phím, ta sử dụng cú pháp: read .  Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 18
  19. Các cấu trúc lệnh Cấu trúc rẽ nhánh if ­ else Cấu trúc rẽ nhánh nhiều trường hợp (case) Cấu trúc vòng lặp for  Cấu trúc vòng lặp while Cấu trúc vòng lặp Until Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 19
  20. Cấu trúc rẽ nhánh if ­ else Cú pháp:  if then [ elif then ]… [ else ] fi Updated 25.08.2008 Computer Sciences Div. @ 2008 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2