intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực hành Trắc địa xây dựng: Phần 2

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

318
lượt xem
119
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Trắc địa xây dựng thực hành trang bị cho bạn đọc là những người cán bộ kỹ thuật những kiến thức trắc địa đại cương và những kỹ nǎng về trắc địa xây dựng thực hành. Bên cạnh đó, Tài liệu còn đi sâu và chứng minh, phân tích các phương pháp tính toán, bố trí các dạng công trình xây dựng đặc trưng có quan hệ đặc biệt đến địa hình xây dựng.Phần 2 Tài liệu gồm các chương:Chương 6 - Công tác trắc địa trong các giai đoạn xây dựng công trình, Chương 7 - Đo biến dạng công trình. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực hành Trắc địa xây dựng: Phần 2

  1. C hư ơng 6 CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 6.1. LƯỚI XẢY DỤNG Lưới xây dựng là hệ thống các điếm của m ạng lưới ô vuông c ó kích thước 5 0, 100, 2 0 0 và đôi khi tới 400///. Khi xây dựng lưới, trục ox được chọn sao c h o khi ch u yển ra ngoài thực địa nó so n g so n g với trục chính của c ô n g trình. Các đ iểm của lưới xây dựng được c ố định ơ ngoài thực địa bằng m ố c bê tông. Đ ộ chính xác xây dựng lưới phu thuộc vào độ chính xác xây lắp của c ô n g trình (bảng 6 . 1 ). Bảng 6.1. Độ chính xác xây láp cóng trình Dạng công trình Sai số mặt bằng Sai số độ cao Kết cấu thép ± 2 ( 7 7 / trên 100/;/ ±4mm Kếỉ cấu bê tông ± 3 ( 7 7 7 trên 100/?/ ±5 mm Kết cấu bê tông toàn khối ± 5 í 7 ?/trên 1ƠOa// ±5mm Đ ê đảm báo b ố trí c ô n g trình với độ chính xác như báng 6 .1 thì lưới xây dựng dựng phải c ó đ ộ chính xác ít nhất gấp hai lần. N hư vậy khi xây dựng lưứi phải đám báo sai s ố I- 2 , 5 ( 7 ///100/;/. Trong báng 6.2. là độ chính xác xây dựng lưới thi cô n g. B ảng 6.2. Độ chính xác xày dựng lưới thi còng Sai số lưới xay dựng Độ chính xác Khu vực xAy dựng Đo góc ĩTlịi Đo cạnh ms Cấp 1 Diện tích >100// / 1: 25 000 Cấp 2 Diện tích 10 - 100/íơ 5” 1 : 10 0 0 0 Cấp 3 Diện tích CỈ0//Í/ 10 ” 1: 5 000 186
  2. 6.1.1. X ác định hướng đầu cúa lưới ỏ vuỏng Khi ch u yên lưới ô vuông ra ngoài thực địa cần phái xác định hướng đầu của lưới. Các thông s ố b ố trí hướng đầu được xác định trên bán vẽ thiết k ế định vị lưới. Thường chọn các điếm trong mạng lưới k h ống c h ế khu vực hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu của lưới làm m ốc. Đ ọ c các thông s ố bố trí Sị, (Pi trên bán vẽ thiết k ế định vị (hình 6 .1). A I / \ b ---------—-------Qy \ / \ / y y Hình 6.1. Xíu dinh hưứii}’ han dầu n^oài tliựi (lịa. Từ các m ố c 1, 2 và 3 của đường chuyền trắc địa, bố trí được các điếm A, B và c nằm trên hướng ban đầu của lưới ỏ vuông. V iệ c xác định các thông s ố bố trí bằng phương pháp đồ giái c ó đ ộ chính xác thấp, dần đến các điếm A , B và c không nằm trên một đường thẳng. Đỗ chỉnh lại ba điểm của hướng ban đầu nằm trên m ột đường thắng, ta đật m áy kinh vĩ tại điểm B để đo góc bằng (3 (hình 6.2 ). Đ ộ lệch A tính theo c ô n g thức: a+b p A = 90” - V 2y p Trong đó a, b là khoảng cách từ B lới A và c Hình 6.2. Clìiỉìlì hướm> ban dầu. 187
  3. Tại các điểm A , B và c dịch chuyến một khoảng A theo hướng ngược chiều nhau và vuôn g g ó c với ABC, kết quá nhận được A"B’C ’ là hướng đầu của lưới . Trong trường hợp ở ngoài thực địa có các c ô n g trình dạng tuvến như đường sất, đường ô tô, đường dây tải điện... hướng ban đầu được b ố trí song son g với các c ô n g trình và cách một khoảng s, được xác định bằng phương pháp đổ giải trên bản thiết kế định vị (hình 6.3). H ì n h 6 .3 . B ố tri hướtìỊị h a n d ầ u son tí, SOIÌÍỊ \'('fi (lịa vật. 6.1.2. Phưưng pháp bó trí lưới õ vuông C ó nhiều phương pháp bố trí lưới ô vuông khác nhau, trong thực tế thường dùng phương pháp đường trục hoặc phương pháp hoàn nguyên. Phươn ịị pháp dườn lị trục. Chọn điếm o ờ khoáng giữa hướng ban đầu A B đã xác định, làm điếm tâm lưới ò vuông (hình 6.4). Chôn m ố c, c ố định điểm o. Đặt m áy kinh vĩ tại o , bố trí hưcýng CD, vu ôn g g ó c với hướng AB. Từ điểm o, dùng thước thép đo trên các hướng O A , OB, o c và O D những đoạn thẳng m, n bằng kích thước của lưới ô vuông. Các điếm A B C D nằm ngoài cùng lưới ô vu ô n g (hình 6.4). Từ các điểm này dựng các hướng vuông góc bằng m áy kinh vĩ. Sau khi loại trừ sai s ố b ố trí g ó c vuông, nhận được các điểm EFG H là bốn đính của hình chữ nhật. Các g ó c ở bốn đinh này đều bằng 90" và các cạnh c ó đ ộ dài bằng kích thước củ a lưới ô vuông cần bỏ' t r í . 188
  4. H 1 / A —- — 'Ị —" 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 l ....... 1 ỉ........ 1 1 / '0 _ _ _ DT - - c ĩ / —- ĩ / i_ 1 / 1 / 1 1 / 1 1 / 1 1 / 1 1 / __ 1 — *t' F u ———" / B Hình 6.4. Bô tri lưới ô VHÔIHỊ hằiHỊ pliươinỉ pháp đườitiỊ trục. C ác đ iể m c ò n lại cua lưới ô vuông được bố trí bàng hai m áy kinh vĩ, theo phương pháp g ia o hội gó c mà không cần đo khoáng cách . Trong điều kiện địa hình c ó tầm nhìn hạn chế, c ó thê xác định đ iểm chi tiết của lưới theo phương pháp tọa độ cực. Các điếm lưới ô vuông đưực đánh dấu tạm thời bằng c ọ c g ỗ , sau đó được xây cỏ định bằng gạch bao quanh lõi bê tông cốt thép đê báo vệ. Phương pháp này chỉ áp dụng cho mật bằng xây dựng c ó diện tích nhỏ, đ ộ c h ín h x á c của lưới yêu cầu không cao. T ọa độ các đ iếm c ủ a lưới ô vuông sau bình sai lệch so với thiết k ế ban đầu khoảng 3 - 5 ( 7 ». PhưoìiíỊ pháp hoàn nguyên. Hướng ban đấu được chuyển dịch 2 - 3 / 7 / bằng m áy kinh v ĩ và thước thép, rồi c ố định tạm thời bằng cọc gỗ. Bô trí lưới ỏ vuông với hướng tạm thời vừa xác định. Xác định chính xác tọa độ các điếm trên lưới ô vuông lạm thời. So sánh tọa độ các điem trên lưới ó vuông tạm thời với tọa độ cá c đ iếm của lưới ỏ vuông thiết kế đô tính các tham số hoàn nguyên. a c 1' co rH. /s co CM CVJ —®- A 8 / 1 ' Hình 6.5. Bó trí lưới ô vnònỊ! iliL'
  5. Sai số bố trí hoàn nguyên tính theo công thức: I z~ĩ - + z + Q2 mi> - i . Im.s ' s inĩĩ —ỷ V p V í d ụ : Bô trí hoàn n g u y ên với sai s ố đ o cạnh m s = ± 2 rnm, sai s ố đ o g ó c rriịi = ± r , cạnh dài s =2///; Sai s ố b ố trí hoàn n g u y ên là nip = ± 2 , ỉmm. Đ ộ chính xác củ a lưới ô v u ô n g phụ thuộc c h ủ y ế u vào đ ộ chính x á c tọa đ ộ các đ iể m trên lưới, c ò n ảnh hưởng của đ o hoàn n g u y ê n là k h ôn g đ á n g kế. Các đ iếm củ a lưới ỏ vu ô n g sau khi đ o hoàn n g u y ê n sẽ được c ô định bằng các m ố c bền vững. Thường cá c m ố c đư ợ c làm bằn g bê tông cố t thép, c ó xây bảo vệ x u n g quanh m ố c . 6.1.3 Xác định tọa độ của lưới ô vuông T ọa đ ộ của lưới ô vuô n g cần xác định với đ ộ ch ín h x á c ca o , vì vậy c ó thế dùng cá c phưưng pháp xây dựng lưới đã biết đ ể xá c địn h tọa độ cá c đ iế m trên lưới. - PhươtHỊ pliáp đườ/iíỊ chuyền, Đ o hai cạ n h đ á y B , và B : với đ ộ chính xác c a o (hình 6 .6 ,a). Đ o c á c đường c h u y ền hạng I v u ô n g g ó c với cá c đường đáy. Sau đ ó đo cá c đường c h u y ề n hạ n g II nối tất cả c á c đ iế m trên lưới ô v u ô n g còn lại. - M ạng tam ÍỊÌỚC. Phụ thuộc vào điều kiện địa hình và d iệ n tích cua lưới ó vuỏr.g, c ó thê áp d ụ n g m ạng tam giác đế x á c địn h tọa đ ộ c á c đ iểm củ a lưới ô v uôn g. Lưới ỏ v u ô n g c ó diện tích 1 - 2knr c ó thể áp d ự n g tứ g iá c trắc địa (hình 6 .6 ,b). m ạn g tam giác n h ó (hình 6 .6 ,c) hoặc hình trung tâm trong đ iều kiện tầm nhìn hị hạn ch ê (hình 6 .6 ,d). Lưới ô vu ô n g c ó thê sử dụng làm lưới k h ố n g c h ế đ o vẽ bản đồ địa hình tỉ lẽ 1: 5 0 0 , như vậy sai s ố vị trí điếm c ủ a lưới phải n h ỏ hơn ± 1 0 ( 7 ?/ so với đ iể m khống c h ế gần nhất. Sai s ố vị trí điếm của m ạ n g tam giác phải< ± 2 , 5 ( 7 //, sai s ố các đ iếm dư ờng c h u y ề n hạng i phải < ± 3 , 5 ( 7 //, sai s ố trung phương c á c điểm hạng II phải < ± 5 ( 7 //. 190
  6. 3111 B, Bc I Ò--------------1 -------------1 ---------------L . IV --------------- Đường chuyển I --------------- Đường chuyển II a) / < / bdV / 8/ A / c) r Hình 6.6. Phương pháp .\(h (lịnh tọa (lộ lưới ỏ vnôiìiỊ. 6.2. Đ IN H VỊ C Ô N G T R ÌN H 6.2.1. Đ ộ chính xác định vị công trình Bán thiết k ế định vị c ô n g trình thường ở tí lệ 1 : 2 0 0 0 đến 1 : 500. Trong bán vẽ thiết k ế định vị chí rõ tọa độ mặt bằng và độ cao của c á c đ iếm chính trên c ô n g trình. N ê u vị trí các điểm dược xác định trực tiếp trên bản vẽ thì sai s ố của c h ú n g tính như sau: Sai số đo khoang cách trực tiếp trên bản vẽ: ms = A.M T rong đó: m s - sai s ố đ o cạnh; A - sai s ố đ o k h o án g cách trên bản vẽ; M - s ố tí lệ của bán vẽ. Sai s ố củ a k h oá n g cá ch tính theo phương pháp tọa đ ộ được xác dịnh từ c ô n g thức: S ah = \ ( X h- X xM w -Y,)': 191
  7. N ếu coi sai s ố tọa đ ộ c á c điếm như nhau và bằng m Đ, th eo luật phân bô sai s ố của c á c đại lượng đ o trong hàm, tính được: ms = mu Sai s ố vị trí đ iể m m u ch ín h là sai s ố biểu diễn và x á c định đ iế m trên bán đồ, nó phụ thuộc v ào ti lệ đ o vẽ của bản đồ. Sai s ố g ó c định hướng m a tính từ c ô n g thức: .... _ Y h - Y a >8“ a » = — — " An ẤA C ông thức tính sai s ố g ó c định hướng trên bản đ ồ là: - ms ~ mu = g p V í dụ : Sai s ố đ iể m đ o trên bản vẽ m D = 0,14/;/«;, k h o á n g c á c h giữa hai đ iểm A và B trên bản vẽ SAB = 100/////;, Sai s ố xác định g ó c định hướng trên bản vẽ là m a = 4 , 8 ’. Trình tự chuyển trục ra ngoải thực dịu như sau: 1. Từ m ố c trắc địa với các s ố liệu tương ứng, c h u y ể n c á c trục chính của c ô n g trình ra ngoài thực địa. Đ ộ chính xác của c á c đ iế m phải tương dương với đ ộ chính xác củ a c h ú n g trên bán vẽ. 2. B ố trí các trục phụ của c ô n g trình, dựa trên c ơ sớ c á c trục chính đã được bố trí. 3. Bô' trí các đ iế m chi tiết. Đ â y là bước đòi hỏi đ ộ c h ín h x á c c a o nhất, đế đảm bảo ch o c ô n g đoạn lắp ráp sau này. C ô n g tác b ố trí đ iể m chi tiết diễn ra trong suốt quá trình thi c ô n g . 4. Đ o vẽ hoàn c ó n g . Đ ể định vị c ô n g trình c h ú n g ta c ó thể sử dụng các phương pháp bố trí dã biết như phương pháp tọa đ ộ c ự c, phư ơng pháp giao hội e ó c , phương pháp g ia o hội cạnh... sỏ' liệu b ố trí được được x á c định bằng phương pháp giải tích, đ ồ thị hoặc kết hợp giữa hai phương pháp, trong đó phương pháp giải tích c h o kết quả chính xác hơn. V í d ụ : Cần c h u y ể n trục 1-1 ra ngoài thực địa trong khi c ó đường chuyền I-1-2-3-4-II ở trong thiết k ế và ngoài thực địa. Dựa v à o tọa đ ộ c á c điểm trên bán vẽ tính được c á c tham s ố b ố trí (hình 6 .7). Pl = “ ®2A P : = a 4ll ■ a 4B r, _ A Y :a _ AXịa S ịa - - sinocỊA COSCX2A 192
  8. 0 _ AY4B _ a y 4B 04 B - ~ sinouB COSCX4B Bàng thước thép và m áy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử, đặt tại điểm 2, định hướng về đ iếm 3, b ố trí g ó c bằng Ị3| và cạnh S2A, được điểm A . Đặt m áy tại đ iể m 4, định hướng về điểm II, bô trí g ó c bằng p : và cạnh S4B, được điểm B. I II À ... I Hình 6.7. Sơ đổ dinh vị côm; trình. Khi c h u y ể n trục c ô n g trình ra ngoài thực địa c ó các nguồn sai s ố sau: - Sai s ố b ố trí g ó c bằng mp ; - Sai s ố định tâm đ iể m m ốc, điểm b ố trí m ĐT; - Sai s ố b ố trí đoạn thẳng m s; - Sai s ô đ iể m g ố c m G; - Sai s ố c ố định đ iể m m CĐ. Sai s ố đ iể m g ố c và c á c sai s ố khác không đáng kê, ảnh hưởng chủ yếu là sai s ố b ố trí đoạn thẳng, sai sồ bò trí g ỏ c bằng và sai số cô định điểm: / m\ 2 mu ì m = S' + mci) p" J V í d ụ : Đ iể m cần b ố trí có khoảng cách s= 100«í, sai s ố b ố trí g ó c bằng rĩĩỊị = ± 1 0 ”, sai số c ố định điểm mCĐ = ±2mm, nếu sai số tương đối bố trí c ạ n h là 1 : 2 0 0 0 thì sai s ố b ố trí điếm là m = ±50,3tfW7. Nếu sai s ố tương đối b ố trí cạnh là 1 : 10 0 0 0 , thì sai s ố b ố trí điểm là m = ± 1 1 ,3 n ư ì ì . N ế u sai s ố tư ơ ng đối b ố trí cạnh là 1 : 100 0 00, thì sai s ố bố trí điểm là m = ± 5 , 3 mm. 193
  9. V í dụ trên c h o thấy sai s ố bỏ trí điếm phụ thuộc vào đ ộ c h ín h xác b ố trí cạnh, đặc biệt khi b ố trí cạnh bằng thước thép. 6.2.2. Định vị công trình ngoài thực địa Đ ịnh vị c ô n g trình ngoài thực địa là quá trình bô' trí các điểm m ặt bằng nhằm xác định vị trí cá c trục c ơ bản, trục dọc, trục ngang và các đ iể m chi tiết đặc trưng của c ô n g trình và các hạng mục của nó. Trình tự b ố trí như sau: - B ố trí trục c ơ bản; - B ố trí trục d ọ c , trục ngang; - B ố trí các đ iể m đặc trưng. a) Hình 6.8. Cô định điểm bố trí nạoùi thực địa. Khi định vị c ô n g trình thường áp dụng các phương pháp b ố trí đ iể m mặt bằng đã biết, M ộ t trong các phương pháp bố trí điểm thường áp dụ n g là phương pháp tọa đ ộ cực (hình 6 . 8 ,a). N ếu bố trí trẽn địa hình k h ô n g bằng p h ẳ n g, cần tính c h u y ế n kh oảng cách n g h iên g về k h o ả n g c á c h n g a n g (hình 6 . 8 ,b). Đ iế m b ố trí được c ố định bằng cọc gỗ có thiết diện 3 ( 7 >1 X 3 em, dài 30(77?. N ế u nền đất yếu nên sử dụng cọc có kích thước lớn hơn như c ọ c g ỗ thiết diện 5 crti X 5 em, dài 50cm. Sau khi cô định bằng c ọ c g ỗ, đ iể m b ố trí được kiểm tra lại và cô' định bằng đinh đ ón g trên cọc g ỗ (hình 6 . 8 ,c). 194
  10. Các trục c ô n g trình sau khi bô trí xong cần được c ỏ định lại. C ọc định vị trục dược c ố định ở ngoài phạm vi đào đắp của c ô n g trình (hình 6.9,a). Các trục c ơ bản được gửi theo nhiều cách khác nhau, tùy theo điều kiện địa hình khu vực thi c ô n g . Trên hình 6.9 ,a các trục chính dọc và n ga n g của c ô n g trình được gửi theo c á c m ố c p, đến P4. Trên hình 6.9,b trục được gửi vào các địa vật gần đ ó theo ph ư ơ ng pháp giao hội cạnh. ' H ình 6.9. Gửi trục đinh vị Hi>oừi thực địa. Phụ thuộc v à o m ứ c đ ộ phức tạp, độ lớn eủa mặt bằng m ó n g c ô n g trình để chọn phương pháp c ô định trục định vị. Đ ố i với c ô n g trình c ó diện tích m ặt bằng lớn, đòi hỏi đ ộ chính xác bỏ' trí cao,thường dùng giá g ỗ (cọ c ngựa) dế định vị (hình 6 . 1 0 ). 13.0m í>.0m 2.5 m b) Hình 6.10. Định vị công trình kằnạ cọc nạựa. 195
  11. 6.2.3. C huyến trục lên tầng bằng m áy kinh vĩ K hi đào m ó n g , các đ iểm b ố trí của c ô n g trình đ ều bị mất. Trong quá trình thi c ồ n g ch ú n g được khôi phục nhờ vào hệ th ốn g trục định vị đã được c ố định, nằm ngoài phạm vi thi c ô n g c ô n g trình. Khi ch u y ển trục x u ố n g đáy m ó n g , đối với c ô n g trình c ó đáy m ó n g kh ôn g sâu, kích thước mặt bằng m ó n g k h ôn g lớn, c ó thể dùng dọi (hình 6.1 l,a ). Đ ố i với m ó n g sâu, kích thước mặt bằng m ó n g lớn, trục chiiyển x u ố n g đáy m ó n g thường dùng m á y kinh v ĩ (hình 6.11 ,b). Tại c ọ c định vị 2 đặt m áy kinh vĩ, sau khi b ố trí, xác định được hướng 1 - 1 ’ dưới đáy m ó n g. Tại c ọ c định vị 6 , đặt m á y kinh vĩ, sau khi b ố trí, x á c định hướng A - A ’ dưới đá y m ó n g . G iao của 1 -1 ’ và A - A ’ là đ iểm g ia o củ a trục 1-1 và trục A - A ớ dưới đáy m ó n g. Bằng cá ch tương tự, cá c trục c ô n g trình được c h u y ê n x u ố n g đáy m ó n g . Hình 6.11. Chuyển trục xuống đáy móng. Trong quá trình thi c ô n g , cá c trục được c h u y ể n lên c á c tầng. Đ ố i với c ô n g trình c a o tới 4 tầng, c h u y ể n trục lên tầng thường được dù n g bằng dọi. Đ ể giảm ảnh hưởng d o tác đ ộ n g của g ió, dpi phải đủ nặn g và dây d ọ i c ó đường kính càn g bé c à n g tốt. Đ ộ chính xác c h u y ê n trục bằn g dọi qua k iểm n g h iệm thực tế c h o kết quả ở bản g 6 .3 . [23]. 196
  12. B ảng 6.3. Sai sô đo bằng dọi (mrrt) Đường Trọng lượng Trong lương Trọng lượng Chiều kính 1 0 0 g '2 0 0 * " cao 500 g dây (m) Gió cấp Gió cấp Gió cấp G ió cấp Gió cấp Gió cấp (nvn) 1 2 1 2 • 1 2 0,5 0,5 0 ,6 0,6 0,8 0,7 0,8 5 1,0 0,8 1,0 0,7 1,0 0,7 0,9 1,5 0,9 1,1 1,2 1,5 1,0 1,0 0,5 1,0 1,1 0,8 1,0 0,6 0,9 10 1,5 0,8 1.2 0,7 1,0 1,0 1,1 1,5 1,3 1 ,8 1,1 1,5 1,0 1,1 0,5 1,2 2 ,0 1.0 1,5 0 ,8 1,1 15 1,0 1,6 2,2 1,5 2,0 1,5 2 ,0 0,5 1,5 2,4 1,2 1,6 0 ,8 1,2 2 0 1,0 2 ,0 2 ,8 1,5 2,1 1,5 2,8 C ô n g trình c a o đ ế n 10 tầng, trục chuyến lên tầng thường bằng m á y kinh vĩ. D ựa trên n g u y ê n lý: giao tuyến của hai mặt phảng thẳng đứng là đường thẳng đứng đ ể c h u y ể n trục lên tầng bằng m áy kinh vĩ. Đ ố i với c ô n g trình c a o tầng, khi c ố định trục, cọc định v ị được b ố trí sao c h o g ó c n g h iê n g khi c h u y ể n trục nhỏ hơn 30° để thuận tiện c h o cá c thao tác khi c h u y ế n trục b ằ n g m á y kinh vĩ. Khi chuyển trục A , đặt m áy kinh v ĩ tại đ iể m PAI, địn h hư ớ n g về đ iểm PA1., chuyển được đ iể m A , lên tầng. C h u yển m á y tới phía đ ố i xứ n g của công trình, làm tương tự, c h u y ể n được đ iể m A , lên tầng. Trục A - A đã được chuyển lên tầng (hình 6 .1 2 ,a ). Tương tự, đặt m á y ở 1 , c h u y ể n được trục 1 lên tầng. Trong trường hợp k h ô n g thể đặt m áy ở hai phía của c ô n g trình, gia o đ iể m của hai trục trên tầng c ó thể được xác định bằng m á y kinh v ĩ kết hợp với dọi (hình 6 . 12,b). Đ i ể m A ở mép tường c ô n g trình được xá c định trực tiếp bằng m áy kinh vĩ. Đ iể m A ’ được xác định bằng máy kinh v ĩ kết hợp với d ọi. Tương tự là m nh ư v ậ y với trục 1-1. G iao điểm của A - A ’ và 1 -1 ’ là đ iểm cần c h u y ể n lên tầng. 197
  13. Trong quá trình thi c ô n g , c ó rất n h iều n g u y ê n nhân dẫn tới c á c m ố c định vị bị mất. Đ ể c h u y ể n trục lên tầng phải khôi p h ụ c lại c á c m ố c định vị. T hường c á c m ố c định vị được gửi ra ngoài ph ạm vi ảnh h ư ở n g của quá trình thi c ô n g (hình 6 .9 ) . Trường hợp c ọ c địn h vị bị m ất, nhưng trên thân c ô n g trình cò n dấu m ố c củ a trục (hình 6 .1 3 ) . D ấu m ố c đ ư ờ n g trục đánh trên thân c ô n g trình thường nằm gần cố t 0 ,0 củ a c ô n g trình. K hi kh ôi phục c ọ c định vị, đ o d ọ c th eo thân c ô n g trình vể hai phía dấu m ố c hai đoạn thẳng s bằng nhau, xác định được A T và Ap. Từ hai đ iể m A T và Ap d ù n g thước thép qu ay hai c u n g c ó đ ộ dài R, g ia o củ a hai c u n g là c ọ c đ ịn h vị A cần xác định. 198
  14. Khi khôi phục c ọ c định vị cần đám báo góc ngh iên g của m á y kinh vĩ ch u yển trục lên tầng nhỏ hơn 30°.Để thỏa mãn yêu cầu trên, khi khôi phục cẩn đảm bảo: s > U.87H R > 1,74H Trong đó: s - khoảng c á c h đ o về hai phía dấu m ố c trên công trình; R - bán kính c u n g tròn, xác định điểm A; H - đ ộ c a o c ô n g trình. □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ AP s A s — 1----- ’ / 1 ỵ ỵ 1 f /
  15. Hình 6.14. Chuyển trục lên tần ÍỊ hăng hai máy kinh vĩ. Trục ch u yển lên tầng phải k iể m tra lại. K hi c h u y ể n trục bằn g m á y kinh vĩ thường đạt độ ch ín h x á c 1 : 6 0 0 0 đến 1 : 4 0 0 0 . Sau khi k iể m tra khoảng cách giữa các trục, cần k iểm tra đ ộ v u ô n g g ó c c ủ a c á c trục. K iể m tra độ vu ôn g các trục trên tầng thường thực hiện b ằ n g c á c h đ o c á c đư ờng ch éo. Sai s ố ch u yển trục lên tầng b ằn g m áy kinh v ĩ g ồ m c á c n g u ồ n sai s ố sau: - Sai s ố d o m áy. Khi đ o trục quay ố n g kính k h ô n g nằm n g a n g , trục quay m á y k h ô n g thẳng đứng; - Sai s ố ngắm; - Sai s ố định tâm máy; - Sai s ố c ố định đ iể m và các n gu ồn sai s ố khác. Khi ch u y ển trục lên tầng ở hai vị trí ố n g kính, sai s ố tính th eo c ô n g thức: I ĩĩ'2 1 (e.h )2 7" m = Ỷ ’2 Ị H 7 +7 ^ ư + CB Trong đó: H - ch iề u c a o tầng c h u y ể n trục tới m ặt đất; x” - đ ộ nhạy ố n g thủy dài; v x - đ ộ p h ón g đại của ố n g kính; L - k h oảng cá ch từ m á y kinh v ĩ tới chân c ô n g trình; e - sai s ố định tâm máy; h - đ ộ c a o từ dấu m ố c trên tường tới tầng cần c h u y ể n trục, m CĐ - sai s ố c ố định điểm . 200
  16. 6.2.4. C h u yến trụ c lên tầng bằng máy thiên đính Đ ố i với c ô n g trình x â y ch en , thường khòng thè đặt m á y bên ngoài mặt bằng c ô n g trình, khi đ ó c ó thể dùng định tâm quang học của m á y kinh v ĩ để c h u y ể n trục lên tầng. Trong trường hợp này khi thi công cần để một ô vuông ở các sàn nằm trên đư ờ n g thẳng đứng, có kích thước 2 0 x2 0 ( 7 ?;. Khi định tâm trên tầng cần c h u y ể n trục, d ù n g dọi quang học của máy kinh v ĩ để định tâm với đ iể m trục được c ố định ở dưới sàn tầng trệt. Đ ố i với c ô n g trình c a o tầng, đê đảm bảo độ chính x á c c h u y ể n trục cần dù ng m á y thiên đỉnh đ ể c h u y ể n trục (hình 6.15). N ế u d ù n g m á y th iên đỉn h đê c h u v ể n trục lên tầng, c ầ n để m ột ô trống nằm trên đ ư ờ n g th ẳn g đ ứ n g đi qua m ố c định tâm ở tầng trệt và c á c tầng. K hi c h u y ể n trục, m á y th iên đính được định tâm tại m ố c địn h vị A ở tần g trệt (hình 6 .15,a), điểm A ’ ở tầng trên được xác dịnh nhờ lưới ô vuông (hình 6.15,b). Đ ộ ch ín h x á c ch u yển trục lên tầng phụ thuộc vào đ ộ chính xác c ủ a m áy và đ ộ c a o cầ n c h u y ể n trục. Thường các máy thiên đỉnh đat đ ộ chính x á c ch u y ển trục \mml\0ữm. d A a) Hình 6.15. Chuyển trục lên tániỊ bâniỊ máy thiên đỉnh. 201
  17. Trên hình 6 .1 6 ,a là sơ đồ n g u y ê n lý m á y thiên đỉnh P D -3 c ủ a hãng Sokia, hoặc m áy vs -A I của hãng T o p c o n , N hật Bản. Đ ộ ch ín h x ác chuyển trục lý thuyết của m á y đạt 1 : 4 0 0 0 0 . ♦ dẼ^h. ệ> I H ình 6.16. Sơ đổ nguyên lý máy thiên đỉnh. 6.3. CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA TRONG GIAI ĐOẠN XÂY LẮP CÔNG TRÌNH N ộ i du ng c ô n g tác trắc địa trong g ia i đ oạn x â y lắp c ô n g trình là: - X á c định vị trí trục c ô n g trình trên trên từng tầng dựa và o hệ thống c ọ c định vị đã x á c định trên m ặt đất. T ron g g ia i đ o ạ n này cần k iếm tra chặt chẽ. - Đ ịn h vị và k iể m tra quá trình thi c ô n g và hoàn c ô n g từng cột, dầm và các kết cấu chịu lực khác; - X á c định vị trí tường chịu lực, cầu thang, vách ngãn ... C ác vị trí này được đánh dấu sơn trên thực địa đ ể người thi c ô n g d ễ sử d ụ n g và k iểm tra trong quá trình x â y lắp (hình 6 .1 7 ,a ). - X á c định đ ộ c a o c á c kết cấu c h ín h c ô n g trình,độ c a o từng sàn. Dấu đ ộ c a o phải dánh rõ ràng, d ễ nhận biết (hình 6 .1 7 ,b ) , đê’ người thi c ô n g c ó thể sử d ụ n g và k iể m tra trong quá trình x â y lắp. Đ ộ chính xá c đ o đạc trong thi c ô n g x â y lắp c á c cấu kiện ch ín h như vị trí c á c trục, các cột, d ầ m chịu lực, cầu thang m á y ... thường lấy b ằ n g 1 0 - 2 0 % độ lệch c h o phép đối với c á c dạng c ô n g trình tương ứng. Đ ộ chính xác củ a c á c phần k h ác lấy b ằn g 2 0 -3 0 % đ ộ lệch c h o phép của từng d ạn g c ô n g trình tương ứng. 202
  18. Hình 6.17. Dấu mặt hằn ạ và độ cao. B ản g 6.4. Sai sô xây láp cho phép các bộ phận chính công trình Sai số cho TT Cấu kiện phép 1 Khoảng cách giữa hai bộ phận công trình kề liềnnhau, như chiểu cao một tầng, hai tường liềnnhau... ±2(77/ 2 Kích thước mỗi bộ phận cồng trình,như chiều cao tường, ±1(77? chiểu rộng dầm, chiểu dầy sàn... 3 Theo phương thẳng đứng mặt ngoài của một kếtcấu, như < ±0,5cmlmd độ thẳng đứng của cột, đoạn tường tnên trên một táng nhà. 4 Theo phương nằm ngang của mặt ngoài kết cấu, như độ < ±0,5cm/mcl nẳm ngang cua sàn, của dầm... Với độ dầy cấu kiện: hoặc -b 30(7??. < ±2(777 5 Đ ộ lệch hai tường hoặc hai cột chồng lên nhau. VỚI độ < ±0,5cm/mh dầy cấu kiện: hoặc b 30crn. < ±2(77/ 6 Sai số vị trí các hạng mục nhỏ so với các kết cấu chịu lực. ±2cm 7 Kích thưóe công trình nhò. ±2cm
  19. C ô n g tác đo đạc phục vụ thi c ô n g lắp đặt thiết bị và hoàn thiện công trình như lắp đặt hệ th ố n g điện, hệ th ống cấp thoát nước, hệ th ố n g thông g ió... thường là đ o x á c định trực tiếp kh oảng cách từ các địa vật, c á c phần c ô n g trình đã x â y lắp. R iê n g c ô n g tác lắp đặt thiết bị chính x á c như cầu thang m á y , được tiến hành như v iệc b ố trí c á c trục chính c ô n g trình. Sai s ố đ o đạc trong giai đoạn xây lắp hoàn thiện thường lấy bằng 2 0 -30% sai s ố c h o phép c ủ a các phần xây lắp trước của c ô n g trình. Trong b ản g 6 .4 là sai s ố x â y lắp c h o phép cá c phần chính của c ô n g trình. 6.3.1. C ôn g tác trắc địa trong giai đoạn xây m óng và tầng hầm Khi đào m ó n g phải x á c định trên mặt đất đường biên h ố m ó n g . Đ ối với m ó n g băng, trình tự thực hiện như sau: - C ăng dây đư ờng tim của băng m ó n g , từ g ia o đ iể m của c á c đường tim đ o kích thước b ăn g m ó n g . D ù n g dọi để xác định biên c á c b ăn g m ó n g theo kích thước vừa đ o trên cá c đường tim. -D ù n g cọc ngựa c ố định đường biên băng m ó n g . Nếu m ó n g cột độc lập b ố trí th eo từng hàng thì v iệ c b ố trí c ũ n g tương tự như b ố trí m ó n g bãng. Đ ố i với m ó n g c ộ t đ ộ c lập, cần x á c định v ị trí tim m ó n g dựa vào c á c đường trục gần nhất, sau đ ó x á c định biên của m ó n g bằng thước thép từ tim củ a nó vừa được x á c định. - K hi đ à o gần đạt đ ộ sâu thiết kế, dù ng m á y thủy bình để k iể m tra c a o đ ộ đáy h ố m ó n g , với m ật đ ộ đ iểm 4 - 5 m. - Sau khi đào tới đ ộ sâu thiết kế, cần c h u y ể n trục c ô n g trình x u ố n g đáy h ố m ó n g . Đ ố i với m ó n g sâu < 2 m, thường d ù n g dây thép n h ỏ c ă n g theo cá c đường trục, sau đ ó d ù n g d ọ i để x á c định trục c ô n g trình dưới đ áy m ón g. Đ ố i với c ô n g trình c ó m ặt b ằn g m ó n g rộng, đ ộ sâu >2m, thường d ù n g m áy kinh v ĩ đ ể c h u y ể n trục x u ố n g đ á y h ố m ó n g (x e m hình 6 .1 1 và hình 6 .1 8 ). Đ ộ chính x ác b ố trí đáy m ó n g thỏa mãn khi đo dài với sai s ố m s < ± 3 0 mm, đ o g ó c với sai s ố mp< ± 3 0 ”, đ o c a o với sai s ố m h< ± 1 0 rum. Sau khi làm phẳng đáy m ó n g phải đ o v ẽ hoàn c ô n g . K ích thước thực k h ô n g được vượt quá kích thước thước thiết k ế ± 5 ( 7 ??. Khi xâ y dựng m ó n g cần phải x ác định đú ng kích thước và đ ộ c a o m ó n g . M ó n g xâ y x o n g được x á c định vị trí trục c ô n g trình trên m ó n g . Truc trên m ó n g thường được đánh dấu bằng sơn đỏ. Đ ố i với c ô n g trình c ó n h iều đơn n g u y ê n , cần x á c định m ó n g c ủ a các đơn n g u y ê n ng oà i, sau đ ó xác định m ó n g c ủ a c á c đơn n g u y ê n giữa. K ích thước c á c đon n g u y ê n giữ a phải đảm bảo đ ộ chính x á c c h o phép. 204
  20. ữ /r/ n /// ■Ịbrz' ____ 15QQ....., Hình 6.18. Chuyên trục xuòìiiỊ hốnióntỊ. Quá trình thi c ô n g , thường dùng cần cẩu tháp. Đ ường ray cần cẩu tháp được lắp đật với sai s ố đ ộ c a o < ± 2 0 /?//?; trên khoảng cách 1 0 /?; d ọ c theo chiều dài đường ray và sai s ố đ ộ cao < ± 5 rnm của hai điếm trên hai đường ray nằm ở c ù n g m ộ t m ặt cắt ngang. Chênh lệch khoảng cách của hai đường ray < ± 1 0 mm. Khi lắp đặt ván khuôn, dùng dọi đế kiểm tra các đường trục của m ó n g , sai s ố đư ờng trục trên ván khuôn so với đường trục dưới đáy m ó n g phải
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2