YOMEDIA
ADSENSE
Thực trạng gây trồng Cát sâm (Callerya speciosa Champ. ex Benth.) ở một số tỉnh phía Bắc
8
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Cát sâm là cây dây leo thân gỗ, có rễ củ nạc, là loài cây lâm sản ngoài gỗ nằm trong danh mục 100 loài dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020 - 2030. Bài viết trình bày thực trạng gây trồng Cát sâm (Callerya speciosa Champ. ex Benth.) ở một số tỉnh phía Bắc.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng gây trồng Cát sâm (Callerya speciosa Champ. ex Benth.) ở một số tỉnh phía Bắc
- 3/2024 - VAFS ISSN: 1859 - 0373 1 2 1 , 2 1 1 Vi n Nghiên c u Lâm sinh 2 Vi n Khoa h c Lâm nghi p Vi t Nam Cát sâm là cây dây leo thân g , có r c n c, là loài cây lâm s n ngoài g n m trong danh m c 100 loài c li u có giá tr y t và kinh t t p trung phát tri n 2020 - 2030. Cát sâm m c quan tâm gây tr ng trong nh ng nl um c tr ng th nghi m v i di n tích t 0,1 - 0,5 ha. Di n tích tr ng r ng Cát sâm các t nh phía B ng trung bình t 5 - 10 ha/t c tr ng ch y c thu t tr m t s mô hình tr i tán r ng tr ng m t s loài cây khác, nh m nâng cao giá tr a r ng kính và chi u cao c ng l n gi a các mô hình do k thu ng khác nhau. H u h t các mô hình tr ng Cát sâm hi n nay, sau khi tr c c t thân cao trung bình t 40 - 50 cm tính t m cây t p trung nuôi c và sau n hành c t thân thêm 2 - 3 l n, ng có chi u cao th p. Tùy theo l thâm canh, Cát sâm tr ng sau 2 - 3 tu i ch t trung bình t 0,9 - 1,8 kg c /cây, tu i 4 - tc t trung bình t 1,1 - 2,3 kg/cây và c trong giai n này trên m i b ng còn nh . M t s mô hình tr t t, khi khai thác tu i 6 thì có th c trung bình kho ng 2,5 - 3 kg c /cây. T các k t qu u tra, ph ng v n các thành ph th c các bi n pháp k thu t tr ng Cát sâm các t nh phía B quan tr ng trong vi c gây tr c hi u qu T khóa: Cát sâm, hi n tr ng, phía B c. CURRENT SITUATION OF CULTIVATION OF Callerya speciosa IN SOME NORTHERN PROVINCES Hoang Van Thang1, Cao Van Lang2, Le Van Quang1, Nguyen Ba Trieu2, Hoang Van Thanh1 1 Silviculture Research Institute 2 Vietnamese Academy of Forest Sciences Callerya speciosa is a woody vine with starchy root, a non-timber forest product species in the list of 100 medicinal species with high medical and economic value to focus on developing in the 2020 - 2030 period. C. speciosa has only received attention in growing in recent years. Most of the models are newly planted on a trial basis with an area of 0.1 - 0.5 hectares. The area planted C. speciosa in the Northern provinces is also very small, fluctuating on average from 5 - 10 hectares/province. C. speciosa is being grown mainly in a pure species method on bare land, in addition there are also some models of growing under the forest canopy of some tree species to increase the added value of the forest. The growth in diameter and height of C. speciosa fluctuates greatly between models due to different impact techniques. Most of the current C. speciosa after 1 year of planting, the stems are cut at an average height of 40 - 50 cm from the ground so that focus on growing roots and then each year, additional stems are cut 2 - 3 times so the tree usually has a low height. Depending on the location and intensity of intensive farming, C. speciosa planted after 2 - 3 years only yields an average of 0.9 - 1.8 kg of roots/plant. At age 4 - 5, the root yield averages 1.1 - 2.3 kg/plant and the roots are small. Some planting models of C. speciosa that are well cared for when harvested at the age of 6 can yield an average of about 2.5 - 3 kg of t roots/plant. From the results of the investigation and interviews with relevant stakeholders, technical measures for growing C. speciosa in the Northern provinces have been systematized. This is an important basis for growing C. speciosa more effectively in the future. Keywords: Callerya speciosa, current status, Northerns provinces. 48
- 4 et al., 2024 3) I Cát Sâm (Callerya speciosa) là cây dây leo Fabaceae), Bài thôn Ng cao (Cát sâm - Callerya speciosa Champ. ex Yên Bái, Lào Cai, Ca - Stemona tuberosa ... - - - 26oC Cát sâ II. - sâm. 2020 - - . - óa, Hòa Bình, S t h - . H nay, m2 49
- et al. ) óa, 0, Hvn 0,1 - , Cá - , xã Nông III. 0% hàng là 12% nay, 0% lãi s sáng, nay, loài cây này , Giang, mô 2019; òa Bình, Hình 1. Cát sâm tr ng thu n loài 3 tu i Hình 2. Cát sâm tr ng thu n loài 4 tu i t i Tân L c - Hòa Bình t iH 50
- 4 et al., 2024 3) nay, s Hình 3. Hình 4. Hình 3. Keo tai g, 40 - - 3 hình 1 - - 30 0,6 - 2,5 - 3,4 m. - - 51
- et al. ) . C p ch ng (%) S c t Do Hvn TT m Tu i TB/cây c TB/cây (cm) (m) C pA C pB C pC (c ) (kg) 1 TP. Lào Cai, Lào Cai 2 1,3 3,2 66,7 28,3 5,0 10,2 1,2 2 Cao Phong, Hòa Bình 3 1,0 1,9 75,0 20,0 5,0 15,6 2,0 3 Tân L c, Hòa Bình 3 1,8 2,0 61,7 38,3 0,0 8,8 1,0 4 4 2,2 7,8 73,3 25,0 1,7 13,3 2,4 5 Tam 3 2,1 2,3 76,7 13,3 10,0 9,2 1,3 6 2 1,1 2,2 68,3 25,0 6,7 8,7 0,9 7 4 1,1 2,2 76,7 20,0 3,3 12,2 1,4 8 3 0,9 1,8 78,3 21,7 0,0 23,6 1,1 9 4 1,9 2,4 63,3 30,0 6,7 7,3 1,7 10 Lang Chánh, Thanh Hóa 4 0,6 1,9 58,3 36,7 5,0 7,6 1,2 11 ng Xuân, Thanh Hóa 3 1,5 4,2 85,0 13,3 1,7 12,2 2,1 12 ng Xuân, Thanh Hóa 3 1,6 5,2 80,0 16,7 3,3 8,6 1,3 13 Bình Liêu, Qu ng Ninh 3 1,6 1,0 68,3 30,0 1,7 7,6 0,9 14 Tiên Yên, Qu ng Ninh 5 2,5 2,1 78,3 18,3 3,3 11,7 2,3 15 Ba Ch , Qu ng Ninh 4 1,8 2,4 66,7 23,3 10,0 10,5 1,8 16 Yên Th , B c Giang 4 2,0 3,4 81,7 18,3 0,0 24,0 1,6 17 ng, B c Giang 4 1,9 2,1 86,7 10,0 3,3 25,0 1,2 18 ng, B c Giang 2 1,1 1,4 73,3 20,0 6,7 18,0 0,9 19 TP. L 2 1,2 1,2 66,7 28,3 5,0 6,4 1,0 20 TP. L 3 2,1 1,6 71,7 23,3 5,0 9,6 1,7 21 H 3 1,6 1,9 81,7 11,7 6,7 13,0 1,8 Hình 6. c c t thân nhi u l cây t p trung nuôi c t i huy n Yên Th , B c Giang 52
- 4 et al., 2024 3) 2. 1.700 cây và ùy hà 2- - 1,8 kg/cây, - - 2,3 t át sâm - 3 kg ; tuy nhiên, bình 3 Hình 7. C c a Cát sâm Hình 8. C c a Cát sâm 3 tu i Hình 9. C c a Cát sâm 5 tu i 3 tu i TP. L huy ng, B c Giang huy n H - áp Ngòi , xã Xuân Yên, - ; 53
- et al. ) - 40 40 - - Bón phân hà - 1- ùy là ph - 20 - 12 0,3 - 0,5 và - - - 0,3 0,5 và phân NPK là 0,1 - 30 cm. , - : Do Cát sâm là loài cây - o 15 tr - 15% trên 1,0 , 2,5 m (4. 1 - ùy 1 1,5 m. - : 25 25 - - - 54
- 4 et al., 2024 3) - - cao 40 - 50 - sâm dao - - 30 cm (riêng 40 - 50 2- - 30 - Tùy - 0,9 - - rung - IV -3 - - 0,1 - 0,5 - 10 1. 2019. - - 2030. 2. 2004. 3. 2006. hoangthang75@gmail.com 06/05/2024 03/06/2024 05/06/2024 55
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn