Thực trạng tiêu thụ rượu bia và một số yếu tố liên quan<br />
của người dân ở tỉnh Thừa Thiên Huế<br />
Lê Đức Huy1, Nguyễn Thị Phương Thảo1, Đoàn Phước Thuộc1,2,3<br />
<br />
Tóm tắt:<br />
* Giới thiệu: Tại Việt Nam, uống rượu bia ở mức cao có xu hướng ngày càng gia tăng gây ảnh<br />
hưởng lớn đến sức khoẻ cộng đồng.<br />
* Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 1588 người dân từ 25 đến 84<br />
tuổi đang sinh sống tại 4 vùng sinh thái khác nhau của tỉnh Thừa Thiên Huế. Thang đo AUDIT<br />
được dùng để đánh giá nguy cơ trong sử dụng rượu bia.<br />
* Kết quả: tỷ lệ uống rượu bia ở đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) là 64,2%. Tỷ lệ uống rượu bia quá<br />
độ trong tháng qua là 17,3% và 14,0% uống rượu bia mức có hại. Có mối liên quan giữa uống<br />
quá độ ở nam và nhóm tuổi 25-44, trình độ học vấn và có hút thuốc lá. Uống rượu bia mức có hại<br />
ở nam liên quan với nhóm tuổi 25-65 và có hút thuốc lá.<br />
* Kết luận: Tỷ lệ sử dụng rượu bia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cao, tuy nhiên tỷ lệ sử dụng<br />
rượu bia mức có hại là thấp.<br />
Từ khóa: rượu bia, AUDIT, sinh thái, yếu tố nguy cơ, Thừa Thiên Huế.<br />
<br />
<br />
<br />
The status of alcohol consumption and its associated<br />
factors among residents in Thua Thien Hue province<br />
Le Duc Huy1, Nguyen Thi Phuong Thao1, Doan Phuoc Thuoc1,2,3<br />
<br />
Abstract:<br />
* Background: In Vietnam, the high level of alcohol consumption, which tends to increase<br />
gradually, has considerably impacted public health.<br />
* Methodology: A cross-sectional study was conducted on 1588 people aged between 25 and 84<br />
in 4 different ecoregions in Thua Thien Hue province. AUDIT scale was adopted to evaluate the<br />
risks of alcohol consumption.<br />
* Findings: The prevalence of current drinkers accounted for 64.2 %. 17.3% was reported to be binge<br />
drinking last month while the percentage of the people consuming alcohol regarding a hazardous<br />
level stood at only 14.0%. There were significant associations between male binge drinkers and<br />
smoking status, age groups (25-44), level of education. Among male drinkers, the factors associated<br />
<br />
0 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020<br />
with alcohol intake at a hazardous level include age groups (25-64) and smoking status.<br />
* Conclusion: Although the prevalence of alcohol consumption in Thua Thien Hue province was<br />
high, the figure for alcohol intake at a hazardous level was low.<br />
Keywords: Alcohol, AUDIT, ecoregions, risk factors, Thua Thien Hue.<br />
<br />
<br />
Tác giả:<br />
1 n tạ ng cán ộ n tế, T ng ạ h c Y c ế<br />
2 h Y Tế Công Cộng, T ng ạ h c Y c ế<br />
3 nh nt ng ạ h c Y c ế<br />
h h n n<br />
<br />
1. Đặt vấn đề t ng ột nh ố t ng h tạ ột h<br />
c tính n c h n 3,3 t ng t c, ch ph n ánh hết c th c t ạng ống<br />
ng tác hạ c c ống ch ế ngh n c c ch ng tô t ến<br />
h ng 5,3 ố ng t ng t n t n thế h nh t n phạ ộng h n, g các ng nh<br />
g 1<br />
T ng th g n , t nh t ạng ống thá hác nh gh n c n ột ph n<br />
t g t ng nh nh ch ng c ngh n c á ng c ột 10<br />
Th t ch c Y tế thế g TCYTT , c n t ác nh ột ố ế tố ng c n<br />
ống ống c c n t ng nh c ng n c ộ ng c tạ t nh Th Th n<br />
t ng th nh t t ng g p 2 n t ế 2 c t chính<br />
g ạn 2003 2005 ến 2015 201 , c th 1 ô t th c t ạng ống c ng<br />
t ng t 3, ến ,3 ít c n ng n ch t áng 2<br />
n tạ t nh Th Th n ế<br />
ch , c t ,0 n g 11,0 n g 2 T h ột ố ế tố n n ến ống<br />
c ống t ng 30 ng 3,<br />
n c á ộ ống cc<br />
cạnh nh ngh n c ch th hạ c ng n tạ t nh Th Th n ế<br />
ột t ng nh ng nh n tố chính t ng<br />
gánh n ng nh ạn tính t n t n ốc, 2. Phương pháp nghiên cứu<br />
th các tác ộng t c c nh t nạn th ng 2.1. Thiết kế nghiên cứu<br />
tích, ạ cg nh các ng c hạ<br />
gh n c ô t c t ng ng h ngh n c<br />
t nh c5, ,<br />
c nt n t t C c<br />
ch n ng nh thá t nh Th Th n ế<br />
th , 1 , c<br />
n n h n h ng , ng ng h n<br />
C nt , t ct c g n nT t t<br />
ng n , ô th th nh phố ế , ng n<br />
th p nc n nc nc<br />
h n ông Th g n ngh n c t<br />
C Tạ t nh Th Th n ế, t c nh<br />
10/201 /201<br />
ngh n c nh ng ph n t p<br />
<br />
Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020 1<br />
2.2. Mẫu nghiên cứu ống t ng tháng ố n , T C<br />
ố t ng ngh n c T C 25 t c ếp á ộ, t ng nh th p t ng ng<br />
ng nh thá c t ích t ngh n c C, t ến 5 C C ố<br />
á ng c ột 10 n t ác n các ốc t ng ng C, t 2 ến<br />
nh ột ố ế tố ng c n n c C 2 C<br />
ộ ng c tạ t nh Th Th n ế h n ạ c ng c th T ống<br />
n c h h c Công ngh t nh ng c th p c c hạ<br />
T chí ạ t nh ng ng g p h h n 15 c ng h 1 1 ph<br />
t ng g t ếp th ộc 20<br />
C t n ngh n c á ng 2.5. Phân tích số liệu<br />
c ột 00 T C ch ng nh Số c ng ph n S SS 1 0<br />
thá , t ng cộng 1 00 T C C th , ngh n th c ng ph n h n tích<br />
c ch n 2 t ng ng nh thá , thống ô t tính t n ố, t ác nh<br />
ch n thôn, thôn ch n 50 T C th ố n ng h n ến n<br />
ph ng pháp ng nh n h thống S h ạ tn n g t c h ng t n c 5<br />
t các t ng h p th ế c c ngh thống p 0,05<br />
15 T C c ph n tích<br />
2.6. Đạo đức nghiên cứu<br />
2.3. Các biến số nghiên cứu<br />
gh n c c ộ ng ạ c t ng<br />
Các ến ố ánh g á ế tố ng c nh hông ngh n c nh h c c t ng ạ h cY<br />
nh h t th ốc á, t th , chế c ế ng thông ng 20 tháng 0<br />
ộ n ,t th ố n, h ạt ộng th n 201 Số 201 /350<br />
c c ộ công c ST 10 c h<br />
th ng T TCYTT ng . , 3. Kết quả:<br />
ến ố c th th p ng ộ c h ph ng 3.1. Thông tin chung về ĐTNC<br />
n t c t ếp<br />
C 15 đối tượng th g ngh n c ộ<br />
2.4. Tiêu chí đánh giá t t 25 ến , t t ng nh 5 ,1 1 ,<br />
n tạ ng ống ng ống n ch ế ,2 , n 35, 5,0 T C<br />
ít nh t 1 n t ng 12 tháng . ết hôn h ng 0,0 ng t ph ng<br />
ột<br />
n c n C t ng ng 10 g n c t nh ộ h c n T t T CS t<br />
c n ng 1 cốc/ch / n 2 5 h n ngh ngh p, ộng ph thông<br />
ng c n 5 1 ch n/ tách 30 0 ộ nông n ch ế t c nh t , th p<br />
h , ế 1 cốc/ 120 ng nh t ngh h / g ch ch ế 11,1 C ,<br />
11 ộ 1 ch n/tách 0 20 ộ . T C h t th ốc á 20 ế /ng<br />
<br />
h n ạ c ộ ống ố<br />
ng C ống t ng nh t ng ột n<br />
<br />
2 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020<br />
3.2. Thực trạng uống rượu bia của ĐTNC<br />
Bảng 1: Thực trạng uống rượu bia của ĐTNC<br />
<br />
Giới Cả 2 giới Nam Nữ<br />
c n % n % n %<br />
Thực trạng uống rượu bia (n=1588)<br />
n tạ ng ống 1020 ,2 5, 53 52,<br />
t ng ống 15 10,0 53 ,3 105 10,2<br />
Ch t ng ống 10 25, 2 5,1 3 1 3 ,<br />
Tổng 15 100 5 100 1020 100<br />
ống t ng tháng 50 32,1 23 ,5 ,<br />
ống t ng t n 01 25,3 3 1,3 53 5,2<br />
Phân loại mức nguy cơ uống rượu bia trong nhóm hiện tại đang uống (n=1020)<br />
c ng c th p 2 ,5 332 ,3 530 ,3<br />
c c hạ 1 3 1 ,0 13 2 , 0,<br />
c ng h 0, 1, 0 0,0<br />
h th ộc 0, 1,2 0 0,0<br />
Tổng 1020 100 100 53 100<br />
Mức uống rượu bia trung bình<br />
á ộ 1 ,3 3 1 , 5 5,<br />
c t ng nh 13 2 , 111 2 ,3 2 30,2<br />
c th p 2 55, 22 5 ,1 55 ,0<br />
Tần suất uống rượu bia<br />
ng ng / h nh h ng ng 1 ,5 1 , 5 5,<br />
ng t n 213 1, 201 ,5 12 1 ,0<br />
ng tháng 11 23,2 5 22,5 23 2 ,<br />
t h n h ng tháng 1 ,5 3 10,1 53,5<br />
<br />
<br />
ng 1 t nh th c t ạng ống c ,5 ống t ng tháng t ng t n<br />
T C T ĐTNC h n ng ống 1,3 T, T C ống<br />
t ng n ch ế ,2 t ng c h n c ng c th p ch ế ,5 ch<br />
1/2 n g g n 0,0 n g nh 1 ,0 ống c c hạ , n ch ế ến<br />
ch t ng ống, n g ch ế g n 0,0 2 , ch 0, n g h ống<br />
c h ng p n n g 5,1 C c ng h ph th ộc ch<br />
h ng 1/3 T C ống tháng 25,3 ác nh c n g t n t<br />
ống t n , t ng n ch ế thế 1, 1,2<br />
<br />
Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020 3<br />
Tỷ lệ uống rượu bia quá độ chiếm hơn 17% nam chiếm hơn 50%. Về tần suất uống, hơn<br />
trong đó nam chiếm khoảng 20% gấp 4 lần 40% uống hàng tuần trong tháng qua với<br />
so với nữ. Tỷ lệ uống ở mức độ trung bình nam chiếm hơn 47%, ngược lại uống ít hơn<br />
chiếm hơn 25% và xấp xỉ bằng nhau giữa 2 hàng tháng phổ biến ở nữ với gần 54%.<br />
giới. Có 2/3 nữ uống ở mức thấp trong khi<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biều đồ 1: Biểu đồ phân bố mức nguy cơ uống rượu bia của nam giới ở các vùng sinh thái<br />
<br />
<br />
<br />
T 1 nh n th , nh n 5t h hết ống c ng c th p nh<br />
5 t , T C c ng c ạ ng th ng ống c t ng nh nh ng t n t<br />
th ng n T n t ng ống c T Cc ph n ố hác nh g các nh<br />
t ng nh thá ng ô th ng ng T C ống c ng c ch ế t 30 55<br />
t , t ng h các ng nh thá c n ạ t p t ng t ng ộ t t 5 5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020<br />
3.3. Một số yếu tố liên quan đến mức độ uống rượu bia của ĐTNC<br />
Bảng 2: Mô hình hồi quy multinominal logistic giữa các mức uống trung bình mỗi lần uống<br />
trong tháng qua ở nam giới và các yếu tố liên quan.<br />
<br />
Trung bình Quá độ<br />
Yếu tố Thấp<br />
OR KTC95% p OR KTC95% p<br />
Tuổi<br />
25 3 1 5, 1, 21, 0,013 11, 2, , 0,000<br />
35 1 ,0 1, , 0,001 3, 1,3 , 0,00<br />
55 1 2,2 1,1 , 0,02 2,2 1,0 5,0 0,05<br />
55 1 1, 0, 3,2 0,0 5 1, 0, 3, 0,0<br />
5 1 1 1<br />
Trình độ học vấn<br />
T h c 1 1, 0, 5,5 0,2 0, 0,3 2,5 0,<br />
T CS 1 2,5 0, , 0,0 5 1, 0,5 0,525<br />
T T 1 1, 0,5 5,1 0,3 0, 0,3 2, 0,<br />
/C /S 1 3,5 1,0 12, 0,05 ,0 1,2 13, 0,02<br />
t h c/<br />
1 1 1<br />
hông h c<br />
<br />
Mức hút thuốc<br />
20 ế / ng 1 0, 0,5 1, 0,55 1,2 0, 2,2 0, 22<br />
20 ế ng 1 2 1,0 ,0 0,05 , 2,2 , 0,000<br />
<br />
hông h t 1 1 1<br />
<br />
gát p 0,05 TC 5 h ng t n c 5<br />
<br />
<br />
ng 2 ch th T C n g 5, nh 25 3 t nh 35 t c h ng<br />
ống c á ộh n n t 11, và 3,4 h c T C , ,S<br />
th ng ống c á ộh n nh h c t h c/ hông h c ,0<br />
T C ống á ộ c ng c h ng h t th ốc 20 ế / ng ,<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020 5<br />
Biểu đồ 2: Mô hình hồi quy logistic giữa uống rượu bia mức có hại ở nam giới và các yếu tố<br />
liên quan.<br />
<br />
T 2 th h n n g nh t 25 4. Bàn luận<br />
3 , 35 , 55 55 c h ng ống 4.1. Thực trạng uống rượu bia của ĐTNC<br />
c c hạ h n nh 5t<br />
c ống T ng 1 ch th<br />
n t , ,0 , 2,2 h<br />
t h n ng ống ,2 T<br />
h t t 20 ế / ng t n ống c<br />
n c h n ngh n c n Th ng<br />
c hạ c h n g p 3 n nh hông h t<br />
tạ h n h ng, t nh Th Th n ế<br />
3,0 Ch t th ố n nc<br />
3 , hạ t C ng tạ h n Chí nh,<br />
ngh thống g T , t nh t ạng nh tế<br />
ộ t 1, 3,<br />
h n tích th g , t<br />
ống c c hạ n g<br />
ống n ch ế 5, n ch ế 52, ,<br />
th p h n ết t ốc g tạ n<br />
<br />
Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020<br />
ốc h t n ch ế t n 0 n ố c 2 c c hạ t ng g p ô ch ế h n 2 ,0<br />
g T ng c ống t ng tháng T 1 ch th h hết nh n g<br />
ch ế 32,1 th p h n ết t n 5t ống c ng c th p<br />
t ốc g n 2015 3, 10<br />
. T n há ph h p<br />
ống c á ộ t nh t ạng ống ết ngh n c c hạ t C ng3.<br />
á ộ ng t th nh ột n áng g , các T Cn ống<br />
á ộng các n c c nh tế th nh p th p c t ng nh, th p C nh ng t n<br />
t ng nh t ng c t 3<br />
ết t ống th ng n c ng c ng c c<br />
ng 1 c ng ch th n ống á ộ t h n nh n há ph h p ngh n c c<br />
1 , n<br />
5, n ,t n c n cộng ống c th p nh ng<br />
h n ết ngh n c tạ c 1 ,2 T c th c c hạ nế ống<br />
n ,t n th p h n ngh n c tạ th ng n13<br />
c 13, nh ng c h n g p ô 4.2. Một số yếu tố liên quan với mức độ uống<br />
ết t ốc g 2015 2,2 g p rượu bia của ĐTNC<br />
n ngh n c tạ n ộ 10,11 t n<br />
ết ng 2 ch th c ố n nc<br />
t ống , ống h ng t n ph ến<br />
ngh thống g ống á ộ<br />
n g ,5 t ng h n g ố<br />
n các ế tố t , T , c h t th ốc<br />
ống ít h n h ng tháng/h ng tháng 0,2<br />
á C th t ống c á ộh c<br />
ết n ph h p ngh n c c hạ<br />
t ng nh c n n T Ct 25 3 ,<br />
t C ng ết t ốc g n<br />
35 T ng h c ống c á ộ ph<br />
2015 3,10.<br />
ến nh t t 301 C th th ống á<br />
ống c ng c ết ng ộ th ng c nh t nh n t ng<br />
c th th ng T ch th th nh, n ến t ng ng c t nạn th ng<br />
ph n ng n c h át ống tích t ng gánh n ng nh t t, t ng t ng<br />
c ng c th p T t cộng ng h c n, ng c T<br />
ch ế g n 5,0 , ch c 1 ,0 ống ạ h cc h ng ống c á<br />
c c hạ t ng h t ống ng ộh n các nh hác n c<br />
h h ạ ng há th p 1 ết g ng c T c th ng c<br />
n th p h n ngh n c tạ n ộ hộ c h n, th nh p tốt h n n n t ng<br />
2 , nh ng c c , 10,1 ng c ống c á ộ.3<br />
<br />
c hạ , ,5 ngh n h th ộc 12<br />
.<br />
4.3. Một số yếu tố liên quan với uống rượu bia<br />
S hác t ph n ố g t ng ngh n<br />
ở mức có hại của ĐTNC<br />
c c th g thích ch th p h n t<br />
ống c c hạ h ng h , Các ế tố n n ống c<br />
n ch ế ến h n ,2 h ph n tích c hạ ố t ng n g nh t 25<br />
ng t ng nh n g ,t ống c h t th ốc 20 ế /ng Các ế tố<br />
n há ph h p ết t ốc g<br />
Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020<br />
n 2010 h ngh n c tạ n ộ h th ốc Tài liệu tham khảo<br />
á 2 h nh ng c c h 1 th g n t n St t<br />
th ng ô nh 5<br />
T ết ch th p t n c h n th 201<br />
c n ng các ch ng t nh c n th p th g n t n<br />
t ng nh t , g nh g p các ố<br />
2 th g n t n T t<br />
t ng t ánh ch n ng ống c<br />
c n pt n, p ct t t 201<br />
ng h h th ộc<br />
c nt nt n t n ,S t n , 201<br />
5. Kết luận 3 h C , T n T , T n T c h<br />
5.1. Hành vi uống rượu bia của ĐTNC C n pt n n ng n ng ng t<br />
p t n nc th C<br />
T ống T C ,2 t<br />
th n g ph c S nc S t<br />
ống á ộ 1 ,3 T C ống<br />
n tn c th n g ct<br />
ch p t ch ế g n 5 , ch c<br />
201 2 S pp 2 S pp nt, c th n<br />
1 ,0 ống c c hạ t ng h t ống<br />
tn S S 3<br />
c ng h h th ộc há th p 1<br />
n T, C , ng , t<br />
5.2. Một số yếu tố liên quan uống rượu bia<br />
c h C n pt n n tn , n th<br />
mức quá độ và mức có hại của ĐTNC<br />
St n n t c h<br />
Các ế tố n n ến ống á ộ nt c h c h 201 51 2 1 1 5<br />
n g g các ế tố nh nh t 25<br />
5 T , C , ng , t<br />
,T t C ng, ạ h c t n h t<br />
t n ct n n<br />
th ốc á 20 ế /ng Các ế tố n n<br />
c nc n tn p nc<br />
ến ống c c hạ t ng n g g<br />
t t n n nt th t<br />
nh t 25 , h t th ốc á 20 ế /ng<br />
C c th 201 1<br />
6. Kiến nghị th g n t n T<br />
C n ng th c h n các ch ng t nh Th c h nt c t n T t<br />
gá c c n th p tác ộng nh ống 2002<br />
c ng c t ng nh t nh nc n Th<br />
g p các ố t ng n th t h các tác ST pp ch t n nc nc<br />
hạ t ánh ch n ng ống ct nc 201<br />
c hạ h th ộc n Th ng cộng T ột ố ế tố<br />
ng c c các nh hông nh ng<br />
7. Xung đột lợi ích<br />
n tạ h n h ng t nh Th Th n ế<br />
Các tác g h ng nh hông c ng ột<br />
Ch S , Y S, , c nt<br />
ích ố các ngh n c , tác g , /h c<br />
T n n c t ct<br />
t n á<br />
c h n g n n n<br />
<br />
Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020<br />
n Sc 201 33 23<br />
10 T n ,T ng ,T n , T<br />
t n n th ct n n<br />
c nc ST S tn<br />
2015 n 201<br />
11 S, n S, hn S , c S<br />
t ,p nc n ct c h<br />
n n n S th n n t<br />
n 2013 2 203 20<br />
12 S , C , S, S,<br />
n g th , nc n<br />
tt n c h C n pt n ng c h<br />
nt c t n T t T n<br />
T , n C n gn<br />
2013 1 3 1 3<br />
13. P n , c , ng , h p S<br />
ng n ng p n Y ng t<br />
Sh Th n ch S tt ng<br />
St c h g 201 502 511<br />
1 ng C, n , nt c h<br />
c n pt n ng t n n h<br />
p c n ng 201<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020<br />