Thực trạng tuân thủ và hiệu quả áp dụng gói dự phòng viêm phổi liên quan thở máy cho bệnh nhân tại Khoa Hồi sức tích cực - chống độc, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2023
lượt xem 1
download
Bài viết đánh giá thực trạng tuân thủ và hiệu quả áp dụng của gói dự phòng viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện trung ương Thái Nguyên. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu 1 nhóm can thiệp trước-sau được thực hiện ở 39 điều dưỡng và quan sát 250 lần việc điều dưỡng thực hiện gói dự phòng liên quan thở máy từ tháng 6/2023 đến 3/2024.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng tuân thủ và hiệu quả áp dụng gói dự phòng viêm phổi liên quan thở máy cho bệnh nhân tại Khoa Hồi sức tích cực - chống độc, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2023
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN THỰC TRẠNG TUÂN THỦ VÀ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG GÓI DỰ PHÒNG VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY CHO BỆNH NHÂN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC - CHỐNG ĐỘC, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NĂM 2023 Nguyễn Văn Giang1 , La Văn Luân1 , Đoàn Thị Huệ1 , Đào Tiến Thịnh1 , Hoàng Trung Lâm2 , Phan Thị Loan2 TÓM TẮT 12 sinh răng miệng, thay đổi tư thế và hút đờm dãi. Đặt vấn đề: Viêm phổi liên quan đến máy Tỷ lệ viêm phổi và số ca viêm phổi mới giảm so thở là một trong những bệnh nhiễm trùng phổ với trước can thiệp. biến nhất phát triển ở các đơn vị chăm sóc đặc Kết luận và khuyến nghị: Tỷ lệ tuân thủ biệt và do đó góp phần làm tăng tỷ lệ tử vong. thực hành gói dự phòng viêm phổi liên quan đến Gói dự phòng viêm phổi thở máy là biện pháp thở máy trong nghiên cứu này đạt yêu cầu. Số ca hiệu quả để giảm tỷ lệ này nhưng việc đánh giá viêm phổi và tỷ lệ viêm phổi mới giảm so với tuân thủ còn chưa cao. trước can thiệp gói dự phòng viêm phổi. Tuy Mục tiêu: Đánh giá thực trạng tuân thủ và nhiên, tỷ lệ điều dưỡng biết về gói dự phòng hiệu quả áp dụng của gói dự phòng viêm phổi viêm phổi chuẩn còn hạn chế. Công tác đào tạo liên quan thở máy tại Bệnh viện trung ương Thái cho điều dưỡng viên về kiến thức, thực hành các Nguyên. biện pháp dự phòng VPTM là cần thiết và cần Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: được thực hiện thường xuyên, liên tục, có kiểm Nghiên cứu 1 nhóm can thiệp trước-sau được tra và giám sát chặt chẽ hơn. thực hiện ở 39 điều dưỡng và quan sát 250 lần Từ khóa: Viêm phổi liên quan thở máy, gói việc điều dưỡng thực hiện gói dự phòng liên dự phòng viêm phổi, tỷ lệ viêm phổi, điều dưỡng, quan thở máy từ tháng 6/2023 đến 3/2024. tuân thủ thực hành Kết quả: Tổng số có 39 điều dưỡng với độ tuổi trung bình là 32,1 tuổi. Chủ yếu là nữ chiếm SUMMARY 85%. Đa số có trình độ Cao đẳng trở lên chiếm STATUS OF COMPLIANCE AND 88,7%. Chỉ 41% biết về gói dự phòng viêm phổi. EFFECTIVENESS OF Tỷ lệ tuân thủ đúng và đầy đủ gói dự phòng viêm IMPLEMENTING THE VENTILATOR- phổi đạt trên 70% khi thực hiện các kỹ thuật Vệ ASSOCIATED PNEUMONIA BUNDLE CARE AT INTENSIVE CARE UNIT, 1 Trường Đại Học Y Dược Thái Nguyên THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL 2 Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên IN 2023 Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Giang Background: Ventilator - associated SĐT: 0982682875 pneumonia (VAP) is one of the most common Email: vangiangddls@gmail.com infections developing at intensive care units and contributes to increased mortality rate. The Ngày nhận bài: 18/6/2024 ventilator pneumonia prevention bundle is an Ngày phản biện khoa học: 28/6/2024 Ngày duyệt bài: 27/7/2024 98
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 effective method to reduce this rate, but liên quan đến máy thở là một trong những compliance to this bundle is not high. bệnh nhiễm trùng phổ biến nhất phát triển ở Objective: To evaluate the compliance status các đơn vị chăm sóc đặc biệt và do đó góp and effectiveness of the VAP prevention bundle phần làm tăng tỷ lệ tử vong [2]. Viêm phổi at Thai Nguyen National Hospital. liên quan đến máy thở (VAP), được định Methods: One group before-and-after nghĩa là bệnh viêm phổi bệnh viện phát triển intervention study was conducted on 39 nurses sau 48 giờ bắt đầu thở máy [3,4]. Nó có thể and observed 250 nurses implementing VAP được đặc trưng là có sự phát triển mới hoặc bundle from June 2023 to March 2024. Results: A total of 39 nurses were included, tiến triển ở thâm nhiễm phổi, tiết mủ, tăng with an average age of 32,1 years old and bạch cầu hoặc sốt [5]. Do gánh nặng mà females is account for 85%. The majority have VAP đặt lên kết quả của bệnh nhân và khối college degrees or higher, accounting for 88,7%. lượng công việc của điều dưỡng tăng lên, Only 41% know about VAP bundle. The rate of một số biện pháp phòng ngừa đã được thiết correct and complete compliance with the VAP lập để chống lại tỷ lệ lây nhiễm ngày càng bundle reached over 70% when implemened oral tăng này [4,6]. Việc giáo dục điều dưỡng là hygiene, changing positions, and suctioning cần thiết để thực hiện các phương pháp techniques. The rate of pneumonia and the phòng ngừa và bao gồm nâng đầu giường, number of new pneumonia cases decreased thực hiện chăm sóc răng miệng định kỳ và compared to before the VAP bundle intervention. hút đờm dãi thường xuyên, kiểm tra áp lực Conclusions and recommendations: The bóng chèn khí quản, hay được gọi là gói dự rate of compliance with the ventilator-associated phòng viêm phổi thở máy. Năng lực lâm pneumonia prevention package in this study was sàng là một trong những yêu cầu quan trọng satisfactory. The number of pneumonia cases and new pneumonia cases decreased after nhất của nghề điều dưỡng và nếu không có implementing VAP bundle. However, the kỹ năng tốt nhất thì việc chăm sóc và an toàn proportion of nurses who know about the cho bệnh nhân cuối cùng sẽ gặp nguy hiểm standard VAP bundle is still limited. Training for [8]. nurses on the knowledge and practice of VAP Tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc prevention is necessary and should be carried out (HSTC-CĐ), Bệnh viện Trung Ương Thái regularly and continuously, with closer Nguyên đã áp dụng các chỉ số được khuyến inspection and supervision. cáo phòng viêm phổi thở máy vào trong Keywords: ventilator-associated pneumonia, chăm sóc người bệnh thở máy mong muốn VAP bundle, pneumonia rate, nurses, practice compliance giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện và tỷ lệ viêm phổi liên quan đến thở máy I. ĐẶT VẤN ĐỀ (VPLQTM). Tuy nhiên, việc đánh giá hiệu Thở máy là một trong những kỹ thuật quả gói dự phòng VPLQTM trên người bệnh quan trọng không thể thiếu trong hồi sức cấp thở máy tại khoa HSTC-CĐ, Bệnh viện cứu [1]. Thở máy cũng là một trong những lý Trung ương Thái Nguyên vẫn chưa được do phổ biến nhất khiến bệnh nhân phải nhập thực hiện đầy đủ và chặt chẽ. Do đó nhóm viện chăm sóc tích cực, nhưng việc điều trị nghiên cứu đã thực hiện đề tài với mục tiêu: vẫn đi kèm với các biến chứng. Viêm phổi 99
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN 1. Đánh giá sự tuân thủ gói dự phòng hướng dẫn, đào tạo và cập nhật cho Điều viêm phổi liên quan thở máy tại khoa HSTC- dưỡng tại khoa vào các buổi giao ban hàng CĐ, bệnh viện trung ương Thái Nguyên. ngày (30 phút) và được giám sát khi Điều 2. Đánh giá hiệu quả áp dụng gói dự dưỡng thực hiện chăm sóc trực tiếp bệnh phòng viêm phổi liên quan thở máy tại khoa nhân. 2.4. Bộ công cụ và chỉ tiêu nghiên cứu HSTC-CĐ, bệnh viện trung ương Thái * Bộ công cụ số liệu được xây dựng dựa Nguyên. trên bảng kiểm sẵn có của Bộ Y tế, bảng kiểm của Bệnh viện Trung Ương Thái II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nguyên gồm: (1) Đặc điểm nhân khẩu học 2.1. Đối tượng nghiên cứu: là toàn bộ của Điều dưỡng, (2) Bảng kiểm quy trình Điều dưỡng và người bệnh tại khoa HSTC- Chăm sóc răng miệng (8 bước), Thay đổi tư CĐ, bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên thế (4 bước) và Hút đờm dãi (14 bước); các thỏa mãn tiêu chí sau: bảng kiểm này được đánh giá theo 3 mức độ - Tiêu chuẩn lựa chọn Điều dưỡng: từ 0 đến 2 gồm: 2= Đúng và thực hiện đầy Toàn bộ điều dưỡng tham gia trực tiếp chăm đủ, 1 = Đúng và thực hiện chưa đầy đủ, 0 = sóc người bệnh tại khoa HSTC-CĐ. Tiêu Không thực hiện. Tỷ lệ % được tính để đánh chuẩn loại trừ: Điều dưỡng hợp đồng hoặc giá mức độ thực hiện Đúng và đầy đủ các làm việc ít hơn 03 tháng, trợ lý Điều dưỡng. bước của mỗi kỹ thuật. - Tiêu chuẩn chọn người bệnh: Tất cả * Chỉ tiêu nghiên cứu gồm: (1) Đặc điểm của Điều dưỡng như: Tuổi, giới, trình độ học người bệnh từ 18 tuổi trở lên có thở máy qua vấn, hôn nhân, kinh nghiệm làm việc, biết về mở khí quản hoặc nội khí quản tại khoa gói dự phòng viêm phổi, (2) Tỷ lệ (%) thực HSTC-CĐ trong thời điểm nghiên cứu. Tiêu hiện Đúng và đầy đủ các bước của kỹ thuật chuẩn loại trừ: Người bệnh thở máy không Vệ sinh răng miệng, Thay đổi tư thế, Hút xâm nhập. đờm dãi, (3) Kết quả bệnh nhân về số ngày 2.2. Phương pháp nghiên cứu thở máy (ngày), số ca viêm phổi (ca) và tỷ lệ Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu viêm phổi mới (%). can thiệp 01 nhóm, trước - sau, không đối 2.5. Thu thập số liệu chứng. Sau khi Điều dưỡng được đào tạo và Cỡ mẫu: Toàn bộ trong thời gian từ hướng dẫn về tuân thủ gói dự phòng viêm 06/2023 đến 03/2024. phổi. Nhóm nghiên cứu sẽ quan sát sự tuân Phương pháp chọn mẫu: Thuận tiện có thủ về quy trình kỹ thuật trong gói dự phòng chủ đích viêm phổi và đánh giá theo 3 mức độ: 2= 2.3. Gói dự phòng viêm phổi và thực Đúng và thực hiện đầy đủ, 1 = Đúng và thực hiện can thiệp hiện chưa đầy đủ, 0 = không thực hiện. Hiệu Gói dự phòng viêm phổi cho ngưởi bệnh quả trên bệnh nhân được thực hiện hồi cứu thở máy được xây dựng dựa trên hướng dẫn số liệu về số ngày thở máy, số ca viêm phổi của Bộ Y tế và các nghiên cứu liên quan và tỷ lệ mắc mới trước can thiệp (tháng [2],[7,8]. Nội dung gói dự phòng viêm phổi 06/2023 - 12/2023) và sau can thiệp (01/2024 gồm thực hiện đúng và đầy đủ các bước của đến 03/2024). quy trình Kỹ thuật chăm sóc răng miệng, 2.6. Phân tích số liệu: Số liệu được phân Thay đổi tư thế và Hút đờm dãi cho người bệnh thở máy. Gói dự phòng viêm phổi được tích bằng phần mềm SPSS 25. 100
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm nhân khẩu học của Điều dưỡng Đặc điểm N % Tuổi (Trung bình ± SD; Min - Max) 32,1 ± 6,59; 24 - 51 Nam 6 15,4 Giới tính Nữ 33 84,6 Trung cấp 4 10,3 Trình độ học vấn Cao đẳng 25 64,1 Đại học 10 25,6 Đã kết hôn 33 84,6 Hôn nhân Chưa kết hôn 6 15,4 3 lần 86 34,4 2 - 3 lần 135 54,0 ≤ 1 lần 250 100 Nhận xét: Trong tổng số 250 lần quan sát thì 100% Điều dưỡng được quan sát 1 lần. Số lần được quan sát trên 3 lần chiếm 34,4%. Bảng 3. Tuân thủ quy trình vệ sinh răng miệng (n=250) Đúng và đầy đủ n (%) Các bước Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng 1. Vệ sinh tay 78 (97,5) 87 (96,7) 79 (98,8) 244 (97,6) 2. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ 75 (93,8) 83 (92,2) 73 (91,3) 231 (92,4) 3. Chuẩn bị máy hút đầy đủ 72 (90,0) 79 (87,8) 73 (91,3) 224 (89,6) 4. Lấy kem đánh răng đảm bảo vô khuẩn 40 (50,0) 54 (60,0) 48 (60,0) 142 (56,8) 5. Vệ sinh răng, lưỡi và bên trong (ít nhất 2 phút) 77 (96,3) 86 (95,6) 76 (95,0) 239 (95,6) 6. Làm sạch toàn bộ khoang miệng 77 (96,3) 87 (96,7) 77 (96,3) 241 (96,4) 7. Làm ầm môi cho bệnh nhân 38 (47,5) 54 (60,0) 58 (72,5) 150 (60,0) 8. Tần xuất đánh răng 8 tiếng/lần 39 (48,8) 38 (42,2) 32 (40,0) 117 (46,8) 101
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nhận xét: Trong tổng số 250 quan sát Điều dưỡng thực hiện vệ sinh răng miệng cho người bệnh cho thấy: Điều dưỡng tuân thủ đúng và đầy đủ quy trình và các bước của vệ sịnh răng miệng đạt trên 90%. Lấy kem đánh răng đảm bảo vô khuẩn đạt gần 56,8%. Tần xuất đánh răng đảm bảo 8 tiếng/lần là 46,8%, làm ẩm môi sau khi vệ sinh là 60%. Bảng 4. Tuân thủ quy trình thay đổi tư thế (n=250) Đúng và đầy đủ n (%) Các bước Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng 1. Vệ sinh tay 75 (93,8) 82 (91,1) 77 (96,3) 231 (92,4) 2. Cho bệnh nhân nằm đầu cao 30-45 độ 63 (78,8) 80 (89,9) 73 (91,3) 216 (86,4) 3. Thay đổi tư thế với gối cứ 2 h/lần 44 (55,0) 74 (82,2) 70 (87,5) 188 (75,2) 4. Kê cao 2 chân người bệnh thường xuyên 66 (82,5) 82 (91,1) 76 (95,0) 224 (89,6) Nhận xét: Trong tổng số 250 quan sát Điều dưỡng thực hiện thay đổi tư thế cho người bệnh cho thấy: Đa số các bước đều đạt trên 86%. Trong đó nằm đầu cao đạt 86,4%. Tuy nhiên tần xuất thay đổi tư thế 2h/lần đạt 75,2%. Bảng 5. Tuân thủ quy trình hút đờm dãi (n=250) Đúng và đầy đủ n (%) Các bước Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng 1. Vệ sinh tay lần 1 75 (93,8) 84 (93,3) 78 (97,5) 237 (94,8) 2. Kiểm tra áp lực Cuff 45 (56,3) 61 (67,8) 72 (90,0) 176 (70,4) 3. Làm ẩm các thiết bị đường thở 54 (67,5) 64 (71,1) 65 (81,3) 183 (73,2) 4. Làm sạch bẫy nước 60 (75,0) 69 (76,7) 67 (83,8) 196 (78,4) 5. Vỗ rung cho người bệnh 75 (93,8) 84 (93,3) 79 (98,8) 236 (94,4) 6. Kiểm tra hoạt động của máy 80 (100) 90 (100) 78 (97,5) 248 (99,2) 7. Điều chỉnh áp lực máy hút 120-180mmHg 58 (72,5) 74 (82,2) 75 (93,8) 207 (82,8) 8. Duy trì nồng độ Oxy (100% FiO 2 cho 2 phút) 70 (87,5) 79 (87,7) 77 (96,3) 226 (90,4) 9. Vệ sinh tay lần 2 và mang găng vô khuẩn 59 (73,8) 70 (77,8) 70 (87,5) 197 (78,8) 10. Kết nối ống hút và test máy 80 (100) 87 (96,7) 79 (98,8) 246 (98,4) 11. Thực hiện hút hiệu quả 80 (100) 86 (95,6) 80 (100) 246 (98,4) 12. Theo dõi người bệnh 63 (78,8) 76 (84,4) 75 (93,8) 211 (84,4) 13. Đảm bảo 100% FiO 2 sau hút 80 (100) 88 (97,8) 80 (100) 248 (99,2) 14. Nhận định dịch hút và ghi chép 52 (65,0) 66 (73,3) 72 (90,0) 188 (75,2) Nhận xét: Trong tổng số 250 lần quan sát, thì tỷ lệ Điều dưỡng thực hiện đúng và đầy đủ về gói dự phòng liên quan thở máy là kiểm tra áp lực cuff đạt 70,4%, vỗ rung chiếm 94,4%, làm ẩm thiết bị thở 73,2% vệ sinh tay đạt gần 95%. Thực hiện hiệu quả hút cho bệnh nhân đạt 98,4%. 102
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 5. Số ngày thở máy, số ca viêm phổi và tỷ lệ mắc viêm phổi Sau thực hiện gói dự Trước thực hiện gói dự phòng 2023 (tháng) Biến phòng 2024 (tháng) 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 Số ngày thở máy (ngày) 311 346 377 469 580 603 418 416 441 405 Số ca viêm phổi (ca) 6 2 4 5 4 6 4 1 3 2 Tỷ lệ viêm phổi (%) 19,3 5,8 10,6 10,7 6,9 10,0 9,6 2,4 6,8 4,9 Nhận xét: Số ngày thở máy trước thực Trong nghiên cứu chúng tôi, thông qua hiện gói dự phòng viêm phổi dao động từ 250 lần quan sát, tỷ lệ đạt đúng và đầy đủ các 311 đến 603 ngày, sau khi can thiệp dao bước về thực hành đạt tương đối cao trên động từ 405 đến 441 ngày. Số ca viêm phổi 75%, nếu so sánh về nội dung riêng lẻ mà sau can thiệp thấp nhất 1 ca và cao nhất 3 các bệnh viện áp dụng gói dự phòng như vệ sinh tay, nâng đầu cao 30-45 độ, vỗ rung ca/tháng. Trước can thiệp thấp nhất 2 ca và lồng ngực, kiểm tra áp lực bóng chèn, vệ cao nhất 6 ca/tháng. Tỷ lệ viêm phổi mới sau sinh làm ẩm đường thở, làm sạch bẫy nước can thiệp cao nhất là 6,8%. Trươc can thiệp và hút đờm hiệu quả. Kết quả chúng tôi cao là 19,3%. hơn so với các nghiên cứu trước đây [4,5],[7]. Các nghiên cứu này chỉ quan sát và IV. BÀN LUẬN đánh giá tuân thủ các bước nhỏ. Trong Nghiên cứu này được thực hiện ở 39 điều nghiên cứu chúng tôi giám sát cả 3 kỹ thuật dưỡng thỏa mãn tiêu chí lựa chọn, với độ quan trong trong chăm sóc toàn diện người tuổi trung bình là trên 32 tuổi. Số năm kinh bệnh HSCC là vệ sinh răng miệng, thay đổi nghiệm tại khoa HSTC-CĐ là trên 5 năm. Đa tư thế và hút đờm dãi. Tại bệnh viện Trung số có trình độ Cao đẳng trở lên lên và được Ương Thái Nguyên, khoa HSTC-CĐ coi đây đào tạo về chuyên ngành HSCC. Điều này lý là 3 kỹ thuật bắt buộc và điều dưỡng chủ giải là chuyên ngành HSCC là chuyên ngành động làm hàng ngày cho tất cả các bệnh nhân đặc biệt, chăm sóc cấp 1 và toàn diện. Nên phải thở máy xâm nhập. Lý giải nguyên nhân bắt buộc điều dưỡng phải có kinh nghiệm và tỷ lệ tuân thủ cao về về thực hành có thể do bệnh viện thường xuyên cập nhật và tập huấn trình độ học vấn cao để đảm bảo chất lượng về HSCC với các bệnh viện tuyến trên. Tuâp chăm sóc. Đặc điểm này tương đồng với các huấn về HSTC được thực hiện hàng năm. nghiên cứu trước đây [4,5] [7]. Tuy nhiên, tỷ Gói dự phòng viêm phổi sau khi được tập lệ điều dưỡng biết về gói dự phòng viêm huấn luôn luôn được giám sát và yêu cầu phổi còn ít. Điều này lý giải gói dự phòng thực hiện thường xuyên. Một số bước trong viêm phổi không hề mới, tuy nhiên có nhiều tuân thủ thực hành còn chưa cao như lấy kem trường phái, nhiều gói dự phòng và các quốc đánh răng đảm bảo vô khuẩn (56,8%) và thay gia áp dụng các nội dung khác nhau. Nêu đổi tư thế 2h/lần (46,8). Điều này có thể lý việc điều dưỡng trả lời chưa biết có thể kiến giải do tần xuất quy định thực hiên thay đổi thức chưa đồng nhất. Nên cần có tập huấn về tư thế mỗi bệnh viện khác nhau, có nơi quy hướng dẫn chuẩn về gói dự phòng viêm phổi định 8h/lần, có nơi quy định sáng/chiều. Khi liên quan thở máy, phù hợp với đặc điểm lấy kem đánh răng đảm bảo vô khuẩn, có thể bệnh của từng bệnh viện. điều dưỡng còn chưa chú ý đến bước thực hành hành. Do dó cần có quy định, hướng 103
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN dẫn chuẩn về tần xuất và quy trình kỹ thuật knowledge-practice before and after training vệ sinh răng miệng. some measures to prevent pneumonia Trong nghiên cứu này, tỷ lệ viêm phổi associated with mechanical ventilation mới và số ca viêm phổi có xu thế giảm dần (Doctoral thesis, Hanoi Medical University). sau khi điều dưỡng thực hiện gói dự phòng http://dulieuso. hmu.edu.vn/ handle/ viêm phổi thường xuyên. Điều này cũng hmu/1087 được chứng minh hiệu quả của gói dự phòng 4. Ly, V. T. K., Ha, P. H., Anh, N. T. L., viêm phổi được thực hiện ở một số bệnh viện Thang, N. T., & Kham, V. V. (2024). trong nước [7,8]. Tuy nhiên, một số nghiên Evaluation of nurses' knowledge and cứu chỉ ra rằng tỷ lệ viêm phổi liên quan đến practices on prevention of ventilation- thở máy ít liên quan đến gói dự phòng. Có associated pneumonia at the anesthesia thể khi thực hiện gói dự phòng viêm phổi, center-bach mai hospital. Vietnam Medical các nội dung của gói dự phòng không bao Journal, 536(1). https://doi.org/10.51298/ trùm hết được vấn đề của bệnh nhân thở máy vmj.v536i1.8664 [3], [5]. 5. Nguyễn Đình Quân (2020). Evaluating the compliance and effectiveness of the V. KẾT LUẬN ventilator-associated pneumonia prevention Tỷ lệ tuân thủ thực hành gói dự phòng package at the Intensive Care Department of viêm phổi liên quan đến thở máy trong Bach Mai Hospital (Doctoral thesis, Hanoi nghiên cứu này đạt yêu cầu ở cả 3 quy trình medical university). http://dulieuso. kỹ thuật là vệ sinh răng miệng, thay đổi tư hmu.edu.vn/handle/hmu/2983 thế và hút đờm dãi. Hiệu quả sau áp dụng gói 6. Nhu HV & Thuy L.T.T (2022) Knowledge dự phòng viêm phổi làm giảm số ca viêm and practice for prevention of ventilator- phổi và tỷ lệ viêm phổi mới so với trước can associated pneumonia among nurses working thiệp. Tuy nhiên, tỷ lệ điều dưỡng biết về gói in intensive care unit, Bach Mai hospital, dự phòng viêm phổi chuẩn còn hạn chế. Một Vietnam Journal of Preventive Medicine, 27 số bước trong gói dự phòng viêm phổi còn (5). đạt tỷ lệ chưa cao. Công tác đào tạo cho điều 7. Phan, T. T., Hoang, T. U., Pham, N. A., & dưỡng viên về kiến thức, thực hành các biện Hoang, C. H. (2021). Evaluating the pháp dự phòng VPTM là cần thiết và cần knowledge and practice of preventive care được thực hiện thường xuyên, liên tục, có for mechanically ventilated pneumonia of kiểm tra và giám sát chặt chẽ hơn. nurses at the Department of Intensive Care, Le Huu Trac National Burn Hospital in 2020. TÀI LIỆU THAM KHẢO Journal of Disaster and Burn Medicine, 1, 1. Bộ Y tế (2015). Hướng dẫn chẩn đoán và xử 48- 58. https://jbdmp.vn/index.php/yhthvb/ trí hồi sức tích cực, Ban hành kèm theo article/view/28 Quyết định số 1493/QĐ-BYT ngày 8. Shivananda, P. M., & Yashoda, S. (2020). 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Hà Nội. Effectiveness of an educational intervention 2. Bộ Y tế (2017), Quyết định 3916/QĐ-BYT, on knowledge and practice of staff nurses on ngày 28/8/2017 của Bộ Y tế về việc phê prevention of ventilator associated duyệt các hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn pneumonia among neonates in neonatal trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh intensive care unit. International Journal of 3. Do, T. T. T. (2020). Evaluation of nursing Caring Sciences, 13(2), 1421-1430. 104
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu thực trạng tuân thủ vệ sinh tay và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp đến hành vi vệ sinh tay của nhân viên y tế tại Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 172 | 9
-
Một số yếu tố liên quan với thực hành tuân thủ điều trị của bệnh nhân lao phổi tại phòng khám lao quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
5 p | 106 | 5
-
Thực trạng tuân thủ quy định cấm hút thuốc lá nơi công cộng và một số yếu tố ảnh hưởng tại xã Phú Tâm, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng năm 2018
8 p | 73 | 5
-
Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp giám sát vệ sinh tay tại các đơn vị điều trị tích cực, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2021-2022
8 p | 34 | 4
-
Vận động sớm sau phẫu thuật nội soi cắt đại, trực tràng do ung thư
7 p | 47 | 4
-
Tuân thủ chăm sóc dự phòng viêm phổi thở máy của nhân viên y tế tại một bệnh viện đa khoa tư nhân, 2020
5 p | 54 | 4
-
Thực trạng tuân thủ quy trình vệ sinh răng miệng và các yếu tố liên quan trên người bệnh thở máy
6 p | 8 | 3
-
Thực trạng tuân thủ điều trị của người bệnh lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt điều trị ngoại trú tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương, năm 2022
9 p | 14 | 3
-
Đánh giá hiệu quả dự án cải tiến và thực trạng tuân thủ vệ sinh tay Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hoàn Mỹ Thủ Đức
9 p | 15 | 3
-
Thực trạng tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Thiệu Hóa
6 p | 40 | 3
-
Thực trạng tuân thủ sử dụng thuốc của người bệnh lao kháng thuốc tại Bệnh viện Phổi Hà Nội và một số yếu tố liên quan
9 p | 6 | 2
-
Thực trạng tuân thủ điều trị của người bệnh tâm thần phân liệt tại huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội
8 p | 23 | 2
-
Thực trạng kiến thức tuân thủ điều trị của người bệnh COPD điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Thanh Chương, Nghệ An năm 2023
5 p | 4 | 2
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 p | 7 | 2
-
Đánh giá hiệu quả của giáo dục sức khỏe lên sự tuân thủ điều trị của người bệnh tăng huyết áp tại Bệnh viện trường Đại học Y khoa Vinh
7 p | 6 | 2
-
Thực trạng tuân thủ điều trị Methadone và một số yếu tố ảnh hưởng của bệnh nhân điều trị tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Đắk Lắk năm 2022
10 p | 12 | 2
-
Thực trạng phơi nhiễm với khói thuốc lá tại hộ gia đình của trẻ em tiểu học tại một số xã thuộc huyện Chương Mỹ, Hà Nội, 2011
7 p | 68 | 1
-
Thực trạng và hỗ trợ tuân thủ điều trị Methadone của người bệnh tại huyện Kim Thành tỉnh Hải Dương năm 2023
7 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn