intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả Quản lý Rừng tại Trại thực nghiệm, trường cung cấp nghề điện và kỹ thuật Nông lâm Đông Bắc

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

62
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TTN quản lý tổng số 499,95 ha rừng và rừng đã được TTN hợp đồng khoán BVR với người dân có sự thống nhất của chính quyền địa phương nhưng phần lớn các hộ dân chưa thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, một số hộ dân đã lợi dụng diện tích rừng giao khoán bảo vệ để mở rộng diện tích canh tác vườn hộ, tự ý chuyển đổi mục đích trồng rừng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả Quản lý Rừng tại Trại thực nghiệm, trường cung cấp nghề điện và kỹ thuật Nông lâm Đông Bắc

Nguyễn Hữu Giang và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 59(11): 68 - 72<br /> <br /> THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ<br /> RỪNG TẠI TRẠI THỰC NGHIỆM, TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠ ĐIỆN<br /> VÀ KỸ THUẬT NÔNG LÂM ĐÔNG BẮC<br /> Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Hữu Thọ<br /> Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> TTN quản lý tổng số 499,95 ha rừng và rừng đã đƣợc TTN hợp đồng khoán BVR với ngƣời dân<br /> có sự thống nhất của chính quyền địa phƣơng nhƣng phần lớn các hộ dân chƣa thực hiện tốt công<br /> tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, một số hộ dân đã lợi dụng diện tích rừng giao khoán bảo vệ<br /> để mở rộng diện tích canh tác vƣờn hộ, tự ý chuyển đổi mục đích trồng rừng; Từ năm 1982 đến<br /> nay đã trồng và khoanh nuôi đƣợc trên 350 ha rừng các loại; Từ năm 2005-2007, có 25ha rừng<br /> đƣợc khai thác và 5.102 lƣợt ngƣời đƣợc hƣởng lợi thông qua hoạt động học tập, thực nghiệm<br /> khoa học; Hiện trạng rừng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phục vụ đào tạo của một số mô đun Thực<br /> vật và cây rừng, Sinh thái rừng, Trồng và chăm sóc rừng, Nuôi dƣỡng rừng và Thực tập sản xuất;<br /> Chƣa có diện tích đất rừng quy hoạch để trồng rừng sản xuất.<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện và Kỹ thuật<br /> Nông lâm Đông Bắc đƣợc Nhà nƣớc giao<br /> quản lý, sử dụng 499,95 ha rừng và đất rừng.<br /> Để thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng tài<br /> nguyên rừng (TNR) đƣợc giao, năm 1982<br /> Trại thực nghiệm (TTN) đƣợc thành lập theo<br /> Quyết định số 403/CB ngày 27/4/1982 của Bộ<br /> trƣởng Bộ Lâm nghiệp. TTN là đơn vị chức<br /> năng trong trƣờng có nhiệm vụ quản lý, sử<br /> dụng và phát triển TNR phục vụ các nhu cầu<br /> về thực hành, thực tập, thực nghiệm khoa học,<br /> tham quan và sản xuất rừng.<br /> Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị<br /> trƣờng làm cho nhu cầu của con ngƣời về lâm<br /> sản, đất canh tác… ngày càng tăng nhanh đã tác<br /> động trực tiếp đến TNR của TTN, mặt khác<br /> chƣơng trình đào tạo nghề của Trƣờng cũng<br /> đƣợc thay đổi cho phù hợp với thị trƣờng lao<br /> động, kết quả là một số hiện trạng rừng trƣớc<br /> đây không còn phù hợp với nội dung học tập<br /> của một số mô đun nữa. Xuất phát từ yêu cầu<br /> thực tế trên, tôi thực hiện nghiên cứu thực trạng<br /> QLR tại TTN nhằm tìm ra một số giải pháp<br /> nâng cao hiệu quả QLR tại địa bàn nghiên cứu.<br /> MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> <br /> Phân tích, đánh giá thực trạng QLR tại TTN<br /> thuộc Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện và Kỹ<br /> thuật Nông lâm Đông Bắc trên cơ sở đi sâu<br /> tìm hiểu các hoạt động bảo vệ, tái tạo và sử<br /> dụng rừng, từ đó xác định đƣợc khó khăn bất<br /> cập và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng<br /> cao hiệu quả QLR phục vụ đào tạo.<br /> Nội dung nghiên cứu<br /> - Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội<br /> và hiện trạng sử dụng đất của khu vực nghiên<br /> cứu;<br /> - Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ rừng;<br /> - Tìm hiểu các hoạt động tái tạo rừng;<br /> - Tìm hiểu các hoạt động khai thác lợi<br /> dụng rừng;<br /> - Đề xuất các giải pháp về QLR tại khu vực<br /> nghiên cứu.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> - Kế thừa tài liệu về điều kiện tự nhiên và một<br /> số báo cáo tổng kết, đánh giá về tình hình QLR<br /> do TTN cung cấp (trong 5 năm gần đây);<br /> - Phƣơng pháp RRA để phỏng vấn có định<br /> hƣớng với tổng số 20 lãnh đạo của cơ quan<br /> quản lý trực tiếp (Trƣờng, TTN, huyện Hữu<br /> Lũng và xã Minh Sơn);<br /> - Sử dụng một số công cụ PRA chủ yếu nhƣ:<br /> Đi lát cắt, Sơ đồ tài nguyên, Sơ đồ venn,<br /> phƣơng pháp phân tích điểm mạnh điểm yếu,<br /> <br /> Nguyễn Hữu Giang, Tel: 0982.688.286<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Nguyễn Hữu Giang và cs<br /> <br /> cơ hội thách thức (SWOT) và điều tra phỏng<br /> vấn trực tiếp 50 hộ gia đình tiêu biểu trong<br /> khu vực.<br /> Kết quả nghiên cứu và thảo luận<br /> Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện<br /> trạng sử dụng đất của khu vực nghiên cứu<br /> TTN nằm trên địa bàn xã Minh Sơn, huyện<br /> Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn có độ cao trung<br /> bình từ 100 -150m. Khí hậu khô lạnh và ít<br /> mƣa về mùa đông, nóng ẩm nhiều về mùa<br /> hè, từ tháng 11 đến tháng 2 hàng năm<br /> thƣờng xuất hiện sƣơng muối. Trong khu<br /> vực nghiên cứu hiện có hai xóm là xóm Hỗ<br /> Rỗng (thôn Đồn Vang) và xóm Trại Cộ<br /> (thôn Văn Miêu) của xã Minh Sơn, ngoài ra<br /> <br /> 59(11): 68 - 72<br /> <br /> còn có 54 hộ với khoảng 180 nhân khẩu, là<br /> cán bộ, công nhân viên chức của Nhà<br /> trƣờng hiện đang sinh sống và công tác tại<br /> trƣờng. Đây là lực lƣợng có trình độ kiến<br /> thức, khoa học kỹ thuật cao nhƣng không<br /> tham gia trực tiếp vào quản lý, sản xuất<br /> rừng của Nhà trƣờng. Kết quả thống kê tình<br /> hình dân số, đƣợc trình bày trong bảng 1.<br /> Diện tích đất canh tác của cả hai xóm nằm<br /> xen kẽ trong khu vực quản lý của TTN với<br /> tổng diện tích là 95,3 ha. Nguồn sống chính<br /> của ngƣời dân chủ yếu bằng phát triển Nông<br /> Lâm nghiệp và chăn nuôi, bình quân lƣơng<br /> thực đạt 200kg/ngƣời/năm, tình trạng thiếu<br /> <br /> Bảng 1. Thống kê dân số, dân tộc và lao động khu vực nghiên cứu<br /> TT<br /> <br /> Xóm<br /> <br /> Số hộ<br /> <br /> Số nhân khẩu<br /> <br /> Dân tộc<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Nam<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> Nùng<br /> <br /> Tày<br /> <br /> Kinh<br /> <br /> Tổng<br /> số LĐ<br /> <br /> 97<br /> <br /> 11<br /> <br /> 79<br /> <br /> 1<br /> <br /> Hố rỗng<br /> <br /> 24<br /> <br /> 114<br /> <br /> 58<br /> <br /> 56<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2<br /> <br /> Trại cộ<br /> <br /> 42<br /> <br /> 222<br /> <br /> 112<br /> <br /> 110<br /> <br /> 187<br /> <br /> 3<br /> <br /> 32<br /> <br /> 131<br /> <br /> 66<br /> <br /> 336<br /> <br /> 170<br /> <br /> 166<br /> <br /> 193<br /> <br /> 100<br /> <br /> 43<br /> <br /> 210<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> Bảng 2. Kết quả thực hiện về các hoạt động bảo vệ rừng<br /> T<br /> T<br /> <br /> Hoạt động<br /> <br /> 1<br /> <br /> Khoán bảo vệ rừng<br /> <br /> ĐV<br /> tính<br /> <br /> ha<br /> <br /> Kết quả<br /> qua các năm<br /> 2005<br /> <br /> 2006<br /> <br /> 2007<br /> <br /> 263<br /> <br /> 260<br /> <br /> 298<br /> <br /> Tuyên truyền<br /> <br /> 2<br /> <br /> - Làm biển báo<br /> <br /> Biể<br /> n<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> - Ký kết tham gia BVR<br /> <br /> Hộ<br /> <br /> 60<br /> <br /> 66<br /> <br /> 66<br /> <br /> - Tập huấn về QLBVR<br /> <br /> Ngƣ<br /> ời<br /> <br /> 30<br /> <br /> 45<br /> <br /> 61<br /> <br /> - Cháyrừng<br /> <br /> Vụ<br /> <br /> 6<br /> <br /> 11<br /> <br /> 13<br /> <br /> - Khai tháctrái phép<br /> <br /> Vụ<br /> <br /> 21<br /> <br /> 27<br /> <br /> 16<br /> <br /> - Lấn chiếm đất<br /> <br /> Hộ<br /> <br /> 15<br /> <br /> 23<br /> <br /> 33<br /> <br /> Làm đƣờngbăng cản lửa<br /> <br /> Km<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> Xử lý vi phạm lâmluật<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> Những khó khăn<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br /> Một số hộ dân mở rộng diện tích canh<br /> tác, tự ý chuyển đổi mục đích trồng<br /> rừng.<br /> <br /> Hợp đồng BVR<br /> đƣợc ký kết hàng<br /> năm với từng hộ<br /> <br /> - Kinh phí hỗ trợ cho ngƣời tham<br /> gia BVR thấp (100.000đ/ha/năm)<br /> - Năm 2000 TTN đã cùng ngƣời dân<br /> xây dựng quy ƣớc “BV và phát triển rừng<br /> LNCĐ” nhƣng không đƣợc cập nhật,<br /> thay đổi hàng năm cho phù hợp.<br /> <br /> - Đến hết năm 2007<br /> đã có 66/66 hộ thực<br /> hiện ký kết tham gia<br /> BVR.<br /> - Năm 2007 TTN tổ<br /> chức đƣợc 2 lớp tập<br /> huấn, năm 2005 và<br /> 2006 chỉ có 01 lớp<br /> <br /> - Có 3 cán bộ của TTN làm nhiệm vụ<br /> bảo vệ trực tiếp (bình quân<br /> 166ha/ngƣời) đƣợc hƣởng lƣơng thời<br /> gian.<br /> - Không có ngƣời trực trong ngày nghỉ,<br /> lễ tết và ngoài giờ làm việc hành chính.<br /> Khi có vụ vi phạm thì Trại thực<br /> nghiệm chỉ đƣợc lập biên bản rồi gửi<br /> lên UBND xã và hạt Kiểm lâm chờ<br /> giải quyết nên giảm tác dụng răn đe và<br /> xử lý vi phạm không kịp thời.<br /> <br /> - Tổng số vụ cháyrừng<br /> là 30 vụ với tổng diện<br /> tích bị cháylà 12,5ha.<br /> - Tổng số vụ khai thác<br /> lâm sản trái phép là 54<br /> vụ với lƣợng gỗ là<br /> 121,5m3<br /> - Tổng diện tích đất bị<br /> lấn chiếm là 21,5 ha<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> Đƣợc thực hiện bởi<br /> GV và HS trong<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Nguyễn Hữu Giang và cs<br /> <br /> 59(11): 68 - 72<br /> thời gian học mô<br /> đun Bảo vệ rừng<br /> <br /> lƣơng thực diễn ra hàng năm gây sức ép rất<br /> lớn đến rừng và đất rừng. Tỷ lệ ngƣời trong<br /> độ tuổi lao động không có việc làm cao<br /> (74,5%).<br /> Tổng diện tích tự nhiên của khu vực nghiên<br /> cứu là 595,25 ha. Trong đó, đất thuộc TTN<br /> quản lý là 499,95 ha (Đất có rừng là 355ha và<br /> mô hình NLKH 118,2ha) còn lại 95,3 ha là<br /> đất ở và đất canh tác của cộng đồng dân cƣ<br /> trên khu vực (thuộc quản lý của xã Minh sơn,<br /> huyện Hữu lũng, tỉnh Lạng sơn) nằm xen kẽ<br /> trong khu vực đất của TTN.<br /> Các hoạt động bảo vệ rừng của Trại thực<br /> nghiệm<br /> Kết quả điều tra về các hoạt động bảo vệ<br /> rừng của TTN từ năm 2005-2007 đƣợc thể<br /> hiện qua bảng 2.<br /> Kết quả bảng 2 cho thấy, đã có nhiều hoạt<br /> động để BVR tuy nhiên TNR vẫn bị xâm hại,<br /> chƣa có ban quản lý rừng cộng đồng, chƣa có<br /> cán bộ chuyên trách làm công tác QLR mà<br /> <br /> chỉ có cán bộ của TTN kiêm nhiệm làm việc<br /> theo giờ hành chính, hiện tƣợng ngƣời dân tự<br /> ý phá rừng chuyển đổi mục đích SX vẫn sảy<br /> ra hàng năm và có dấu hiệu ngày càng tăng,<br /> chính quyền địa phƣơng chƣa thực sự quan<br /> tâm đến vấn đề QLR của Trƣờng.<br /> Các hoạt động tái tạo rừng của Trại thực<br /> nghiệm<br /> Từ năm 1982 đến nay bằng năng lực thực<br /> hành, thực tập, cùng với sự hỗ trợ đầu tƣ của<br /> chƣơng trình (327) và dự án 661 đã trồng và<br /> khoanh nuôi đƣợc trên 350 ha rừng các loại.<br /> Kết quả về các hoạt động tái tạo rừng của từ<br /> năm 2005-2007 đƣợc thể hiện qua bảng 3.<br /> Phần lớn các hoạt động tái tạo rừng đƣợc giáo<br /> viên, học sinh của Trƣờng thực hiện trong<br /> thời gian học các mô đun, một phần khác<br /> đƣợc thực hiện bởi các hộ gia đình đƣợc giao<br /> khoán tuy nhiên vẫn chƣa đáp ứng đƣợc mục<br /> <br /> Bảng 3. Kết quả thực hiện về các hoạt động tái tạo rừng<br /> <br /> T<br /> T<br /> <br /> Hoạt động<br /> <br /> ĐV<br /> tính<br /> <br /> Kết quả thực hiện<br /> qua các năm<br /> 2005<br /> <br /> 1<br /> <br /> Khoanh<br /> nuôi<br /> phục hồi rừng<br /> <br /> 2<br /> <br /> Trồng rừng hỗn<br /> giao cây bản địa<br /> (Lim, trám, sấu,<br /> dẻ)<br /> <br /> ha<br /> <br /> ha<br /> <br /> 20<br /> <br /> 2006<br /> <br /> Những khó khăn và tác động<br /> của các mô hình đến đào tạo<br /> <br /> 2007<br /> <br /> 31<br /> <br /> - Tổ thành loài cây đơn giản, chủ yếu là cây tái sinh tái sinh từ<br /> chồi và rừng trồng có năng suất, chất lƣợng thấp. Diện tích rừng<br /> nhỏ lẻ, phân tán.<br /> - Chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu về hiện trƣờng học tập cho mô<br /> đun Thực vật và cây rừng, sinh thái rừng, nuôi dƣỡng rừng.<br /> <br /> 10<br /> <br /> - Mức đầu tƣ trồng rừng thấp, việc chăn thả gia súc bừa bãi của<br /> ngƣời dân đã làm cho hiệu quả trồng rừng không cao.<br /> - Chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu về hiện trƣờng học tập cho mô<br /> đun Thực vật và cây rừng, sinh thái rừng, nuôi dƣỡng rừng và<br /> thực tập sản xuất.<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> - Mức đầu tƣ trồng rừng thấp, hiện tƣợng chăn thả gia súc bừa<br /> bãi của ngƣời dân đã làm cho hiệu quả trồng rừng không cao.<br /> Diện tích rừng nhỏ lẻ, phân tán.<br /> - Chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu về hiện trƣờng học tập cho mô<br /> đun Sinh thái rừng, nuôi dƣỡng rừng và thực tập sản xuất.<br /> - Chƣa có hiện trƣờng học tập cho mô đun Trồng rừng SX<br /> <br /> 24<br /> <br /> 10<br /> <br /> 3<br /> <br /> Trồng rừng hỗn<br /> giao (phòng hộ)<br /> bạch đàn, keo<br /> <br /> ha<br /> <br /> 4<br /> <br /> Chăm sóc rừng<br /> <br /> ha<br /> <br /> 48<br /> <br /> 50<br /> <br /> 33<br /> <br /> Ngƣời dân lấn chiếm đất rừng để sản xuất NN, vẫn còn hiện<br /> tƣợng cháy rừng do ngƣời dân cố ý đốt phá hoại.<br /> <br /> 5<br /> <br /> Mô hình NLKH<br /> <br /> ha<br /> <br /> 118,<br /> 2<br /> <br /> 118,2<br /> <br /> 118,<br /> 2<br /> <br /> - Một số mô hình NLKH có thành phần cây ăn quả truyền thống<br /> nhƣ Vải, Nhãn, Xoài, Hồng... năng suất và chất lƣợng không<br /> cao, chƣa tạo thành sản phẩm hàng hoá, khó khăn khi tiêu thụ.<br /> Mô hình Canh tác nông súc kết hợp đơn giản (SALT-2) đƣợc<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Nguyễn Hữu Giang và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 59(11): 68 - 72<br /> <br /> ngƣời dân đánh giá là có hiệu quả kinh tế cao nhất và phù hợp<br /> với điều kiện của hộ.<br /> - Đáp ứng đƣợc hiện trƣờng học tập cho mô đun Sử dụng đất<br /> bền vững và quản lý kinh tế hộ trang trại.<br /> <br /> tiêu quản lý, xây dựng và phát triển rừng của<br /> Trƣờng, chƣa phù hợp với nhu cầu của SX, của<br /> cộng đồng ngƣời dân trên khu vực và hiện<br /> trƣờng thực hành, thực tập phục vụ đào tạo nghề.<br /> Các hoạt động khai thác lợi dụng rừng<br /> Đào tạo công nhân kỹ thuật nghề Lâm sinh là<br /> một ngành đào tạo chủ lực của Trƣờng, bên<br /> cạnh đó còn có nghề khuyến nông lâm, đào<br /> <br /> tạo nghề ngắn hạn cho nông dân do vậy diện<br /> tích rừng của Trƣờng chính là hiện trƣờng để<br /> học tập và thực nghiệm khoa học cho học<br /> sinh học nghề, các cán bộ giáo viên tại<br /> Trƣờng. Kết quả trong 3 năm từ 2005-2007<br /> đƣợc thể hiện qua bảng 4.<br /> <br /> Bảng 4. Số lƣợng đối tƣợng đƣợc hƣởng lợi thông qua hoạt động học tập, thực nghiệm khoa học tại rừng<br /> trồng của Trại thực nghiệm<br /> Số HS học<br /> nghề Lâm<br /> sinh<br /> <br /> Số HS học<br /> nghề khuyến<br /> nông lâm<br /> <br /> Đào tạo nghề<br /> ngắn hạn cho<br /> nông dân<br /> <br /> Tập huấn<br /> chuyển giao<br /> KHKT<br /> <br /> Số đề tài<br /> NCKH đã<br /> được GV<br /> thực hiện<br /> <br /> Số lượt<br /> người đến<br /> tham quan<br /> rừng<br /> <br /> Năm 2005<br /> <br /> 193<br /> <br /> 289<br /> <br /> 369<br /> <br /> 80<br /> <br /> 10<br /> <br /> 124<br /> <br /> Năm 2006<br /> <br /> 187<br /> <br /> 268<br /> <br /> 1.200<br /> <br /> 48<br /> <br /> 9<br /> <br /> 82<br /> <br /> Năm 2007<br /> <br /> 156<br /> <br /> 291<br /> <br /> 1.500<br /> <br /> 148<br /> <br /> 10<br /> <br /> 138<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 536<br /> <br /> 848<br /> <br /> 3.069<br /> <br /> 276<br /> <br /> 29<br /> <br /> 344<br /> <br /> TT<br /> <br /> Bảng 5. Diện tích và trữ lƣợng rừng khai thác từ năm 2005 - 2007<br /> TT<br /> <br /> Năm<br /> <br /> Diện tích (ha)<br /> <br /> Trữ lượng gỗ (m3)<br /> <br /> Củi (ste)<br /> <br /> 1<br /> <br /> Năm 2005<br /> <br /> 5,0<br /> <br /> 165,0<br /> <br /> 50,0<br /> <br /> 2<br /> <br /> Năm 2006<br /> <br /> 10,0<br /> <br /> 204,4<br /> <br /> 136,2<br /> <br /> 3<br /> <br /> Năm 2007<br /> <br /> 10,0<br /> <br /> 221,4<br /> <br /> 140,6<br /> <br /> 25<br /> <br /> 590,8<br /> <br /> 326,8<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> Kết quả cho thấy, trong 3 năm từ 2005-2007<br /> có tổng số 5.102 lƣợt ngƣời đƣợc hƣởng lợi<br /> thông qua hoạt động học tập, thực nghiệm<br /> khoa học tại diện tích rừng của TTN, số lƣợng<br /> đáng kể nhất là đào tạo nghề ngắn hạn cho<br /> nông dân theo chủ chƣơng của Bộ Lao động<br /> TB&XH và phục vụ học tập cho học sinh học<br /> nghề của Trƣờng.<br /> Diện tích rừng đƣa vào khai thác phục vụ học<br /> tập mô đun Khai thác rừng đƣợc thống kê<br /> trong bảng 5.<br /> Việc khai thác rừng ngoài mục đích học tập<br /> thì sản phẩm thu đƣợc sau khai thác (gỗ, củi)<br /> đƣợc bán lấy kinh phí để bổ xung vào các<br /> hoạt động tái tạo rừng. Rừng đƣợc khai thác<br /> chủ yếu là những lâm phần rừng trồng có<br /> năng suất thấp, sinh trƣởng và phát triển kém<br /> đƣợc khai thác để trồng lại rừng hoặc chuyển<br /> đổi mục đích trồng rừng.<br /> <br /> Đối với các diện tích rừng đã giao khoán cho<br /> các hộ gia đình quản lý, bảo vệ thì chủ hộ<br /> đƣợc phép khai thác tận thu sản phẩm tỉa<br /> thƣa, sản phẩm phụ. Đối với các lâm phần<br /> rừng hỗn giao cây bản địa, cây Lâm nghiệp<br /> trong mô hình NLKH thì các hộ nhận khoán<br /> đƣợc tận thu củi khô và các sản phẩm phụ.<br /> Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng<br /> cao khả năng QLR tại Trại thực nghiệm<br /> Trên cơ sở phân tích thực trạng QLR tại<br /> TTN, tôi xin đề xuất một số giải pháp nhằm<br /> góp phần nâng cao khả năng QLR tại TTN<br /> nhƣ sau:<br /> - Điều chỉnh, quy hoạch lại rừng và đất rừng<br /> cho hợp lý đảm bảo các giá trị bền vững của<br /> rừng, nhu cầu của cộng đồng dân cƣ trên khu<br /> vực đồng thời đảm bảo hiện trƣờng phục vụ<br /> đào tạo cho các mô đun còn thiếu. Việc điều<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Nguyễn Hữu Giang và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> chỉnh, quy hoạch lại phải dựa vào chứng nhận<br /> kết quả rà soát lại 3 loại rừng theo Chỉ thị của<br /> Thủ tƣớng chính phủ do Chi cục PTLN Lạng<br /> sơn cung cấp, Dự án 661 của Trƣờng giai<br /> đoạn 2007 - 2010 và Quyết định số<br /> 2336/QĐ/BNN-LN, ngày 9/9/2005 của Bộ<br /> trƣởng Bộ NN và PTNT v/v phê duyệt quy<br /> hoạch sử dụng đất của Trƣờng giai đoạn<br /> 2007 - 2020.<br /> - Phối hợp với chính quyền cấp xã và thôn để<br /> thành lập nên các ban quản lý rừng cộng đồng<br /> ở mỗi xóm: Có qui chế hoạt động, có quyền<br /> hạn, quyền lợi và trách nhiệm trong quản lý<br /> rừng. Trong điều kiện nguồn kinh phí cho<br /> phép có thể tuyển dụng thêm nhân viên bảo<br /> vệ rừng chuyên trách từ chính cộng đồng dân<br /> cƣ trên khu vực. Hàng năm nên xem xét, bổ<br /> xung, chỉnh sửa quy ƣớc “BV và phát triển rừng<br /> LNCĐ” cho phù hợp với thực tế.<br /> - Phối hợp với các cấp chính quyền của địa<br /> phƣơng (Trực tiếp là cán bộ cấp thôn, xóm) để<br /> thƣờng xuyên tổ chức tuyên truyền, giáo dục ý<br /> thức bảo vệ và khai thác hợp lý TNR.<br /> - Giao khoán bảo vệ rừng đến từng cán bộ<br /> công nhân viên trong TTN và các hộ gia đình<br /> trong cộng đồng. Hợp đồng giao khoán cần<br /> làm rõ trách nhiệm, quyền lợi cũng nhƣ nghĩa<br /> vụ của ngƣời thực hiện.<br /> - Tuyển chọn tập đoàn cây bản địa, cây lâm<br /> nghiệp, cây ăn quả, cây dƣợc liệu… có giá trị<br /> kinh tế, giá trị sinh học phù hợp với điều kiện<br /> lập địa khu vực.<br /> - Chuyển đổi dần các mô hình NLKH có hiệu<br /> quả thấp sang loại mô hình Canh tác nông súc<br /> kết hợp đơn giản (SALT-2). Xây dựng mô<br /> hình thực nghiệm về trồng rừng cao sản, sử<br /> dụng các giống bạch đàn uro các dòng (PN2,<br /> PN14, PN46); Bạch đàn lai (UE24, UE34, GU94)<br /> và keo tai tƣợng nhân giống từ hạt.<br /> - Cần nghiên cứu biện pháp phục hồi rừng tự<br /> nhiên theo hƣớng xúc tiến tái sinh kết hợp<br /> trồng bổ sung làm giàu rừng, chống cháy<br /> mùa khô. Cùng với bảo vệ rừng khỏi sự phá<br /> hoại của gia súc.<br /> - Liên doanh trồng rừng sản xuất với ngƣời<br /> dân theo diện tích đã quy hoạch.<br /> - Tăng kinh phí khoán BVR cho ngƣời dân<br /> thông qua phần kinh phí bổ sung của Trƣờng.<br /> <br /> 59(11): 68 - 72<br /> <br /> [1]. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn<br /> (2007), Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt<br /> Nam giai đoạn 2006 - 2020, Nxb Nông nghiệp,<br /> Hà Nội.<br /> [2]. Chủ tịch Nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa<br /> Việt Nam (2005), Luật bảo vệ và phát triển rừng,<br /> NXB chính trị quốc gia, Hà Nội.<br /> [3]. Lê Mộng Chân và Lê Thị Huyên (2006), Thực<br /> vật rừng, Giáo trình Trƣờng ĐH lâm nghiệp.<br /> [4]. Ph¹m Hoµi §øc (1998), "Chøng chØ rõng víi<br /> vÊn ®Ò qu¶n lý bÒn v÷ng rõng tù nhiªn", héi th¶o<br /> Quèc gia vÒ qu¶n lý rõng bÒn v÷ng vµ chøng chØ<br /> rõng, Nxb N«ng nghiÖp, Hµ néi.<br /> [5]. TrÇn §×nh §µn (1998), Qu¶n lý rõng bÒn v÷ng<br /> víi vÊn ®Ò b¶o vÖ vµ ph¸t triÓn rõng nhiÖt ®íi, Héi<br /> th¶o Quèc gia vÒ qu¶n lý rõng bÒn v÷ng vµ chøng<br /> chØ rõng. Nxb N«ng nghiÖp 1998.<br /> [6]. TrÇn ThÞ TuyÕt H»ng (2006), KhÝ tưîng thuû<br /> v¨n rõng, Bµi gi¶ng cho Cao häc l©m nghiÖp.<br /> [7]. Vò TiÕn Hinh vµ céng sù (2006), Nghiªn cøu<br /> c¸c gi¶i ph¸p phôc håi rõng b»ng khoanh nu«i ë<br /> mét sè tØnh, miÒn nói phÝa b¾c ViÖt Nam. B¸o c¸o<br /> tæng kÕt ®Ò tµi, Bé NN vµ PTNT, 2006.<br /> [8]. NguyÔn Ngäc Lung (1998), HÖ thèng qu¶n lý<br /> rõng vµ c¸c chÝnh s¸ch l©m nghiÖp ë ViÖt Nam, Héi<br /> th¶o Quèc gia vÒ qu¶n lý rõng bÒn v÷ng vµ chøng chØ<br /> rõng. Nxb N«ng nghiÖp 1998.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2