Đ ỊA CHẤT TH U Ỷ V Ă N 473<br />
<br />
<br />
<br />
Q = f(Hx,y,t) - Khi vận đ ộn g không ổn định. Tại m ái của tầng chứa nước nghiên cứu (tầng 2)<br />
Q = f(Hx,y) - Khi vận đ ộn g ổn định xảy ra quá trình thâm xu yên qua lớp thâm nước yếu.<br />
Tại đ ó tổn tại đ iểu kiện biên loại III.<br />
M ột ví dụ v ể điểu kiện biên loại III được thê hiện<br />
trên hình 6 [H.6]: K.0<br />
(40)<br />
m o<br />
<br />
<br />
Trong đó: q - L un lư ợng thấm xuyên qua lớp thấm<br />
n ư ớc y ếu v ớ i bề d à y mo và hệ s ố thấm Ko.<br />
<br />
Tài liệu tham khảo<br />
<br />
Bouwer/ H., 1978. Groundvvater H ydrology. McGrau?-Hilỉ Ko-<br />
gakusha, Ltd., 480 pgs., ISBN: 0-07-006715-5.<br />
Hình 5. Mặt thẻ hiện ranh giới tiếp xúc của tầng chứa nước<br />
với các thề địa chất khác là điều kiện biên loại II a) Điều kiện Fetter, c .w . , 2000. A pplied H ydrogeology, 4^ Edition. Prentice<br />
biên loại<br />
oại II với Q=f(t) b) Điêu<br />
Điều kiện biên loại II với cQ=0. Haỉỉ, 598 pgs. ISBN: 0130882399.<br />
— —m—*—*"■— "■— Fitts, C.R. (2002). Groundvvater Science. Elsevier Science Ltd.,<br />
450 pgs., ISBN: 0-12-257855-4.<br />
© ...................... - - - - - - - - - - - - - - - - ........-...........<br />
Freeze/ R.A. and Cherry, J.A. (1979). Groundwater. Prentice-Hall,<br />
Inc, 604 pgs., Englevvood Cliffs, Nevv Jersey, ISBN: 0-13-365312-9<br />
ko<br />
y /M m /m m m m . Ị<br />
Kruseman, G.p. and de Ridđer, N.A. (1994). Analysis and<br />
o o o o •o ■ o Evaluation o f Pum ping Test Data, Publication 47. Interna<br />
. H2<br />
© o’ . o o ° o ' o ., tional In stitu te for Land Reclamatiotĩ and ỉmprovement, 373 pgs.,<br />
o • 0 . 0 * 0 . 0 . 0 . o ;iMí W ageningen/ The Netherlands, ISBN: 90-70754-207.<br />
/ ĩ ì ) / /7 / / / / / / ì T f ỉ / ĩ ì ì / ì ì r n TI<br />
Schwartz, F.w. and Zliang, H., 2003. Fundamentals of Groundwa-<br />
Hình 6. Mặt cắt thể hiện mối quan hệ giữa 2 tầng chứa<br />
nước tồn tại điều kiện biên loại III. ter. John W iley & Sons, Inc., 592 pgs.,ISBN: 0^71-13785-5<br />
Todd, D.K. and Mays, L.WV 2005. Groundwater Hydrology, 3rd<br />
Edition, Ịohn W ileỵ & Sons. 535 pgs. Nevv York, ISBN: 0-471-<br />
05937-4 (cloth)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Thủy văn đồng vị<br />
Đặng Đức Nhận. Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân.<br />
(Viện Năng lượng nguyên từ Việt Nam).<br />
<br />
<br />
Giới thiệu<br />
<br />
T hủy văn đ ổ n g vị (tiếng Anh: Isotope H ydrology; h oặc các n g u ồ n chứa nước khác như ng phải đ o quan<br />
tiếng Nga: I/l30T0nHaH ĨM4 poyiorMíỉ) là lĩnh vực khoa trắc tron g k hoản g thời gian dài.<br />
học thủy văn sử d ụn g đ ổn g vị của các n gu yên tố<br />
trong phân tử nước và trong m ột s ố k hoáng chất tan Khái niệm về đồng vị, các đại lượng và đơn vị đo<br />
trong nước đ ể ước tính thời gian lưu trung bình (thòi<br />
Đ ổ n g vị là các hạt nhân khác nhau của cùng m ột<br />
gian vận động) của tầng chứa nước cũng như đ ể<br />
n g u y ê n tố hóa học, tức là cùng đứ ng chung m ột ô<br />
n ghiên cứu bản chât của nước dưới đất và sự vận<br />
trong b ản g H ệ th ốn g tuần hoàn các n g u y ên tố của<br />
đ ộ n g của nước trong chu trình thủy văn. Kỹ thuật<br />
M en d eleev n h ư n g khác nhau v ể s ố khối. Theo mẫu<br />
đ ổ n g vị trong thủy văn được áp d ụ n g có hiệu quả<br />
phục vụ chiến lược sử d ụ n g hợp lý n gu ồn tài m ô h ìn h g iọ t của N iels Bohr thì s ố khối A của hạt<br />
n g u y ên nước, lập bản đ ổ các tầng chứa nước dưới nhân m ột n g u y ê n tố là tống s ố proton và neutron. Số<br />
đất, bảo tổn n gu ồn cấp nước và kiếm soát ô nhiễm . p roton là s ố thứ tự của n g u y ên tố trong Bảng hệ<br />
Kỹ thuật thủy văn đ ồn g vị thay th ế m ột phẩn hoặc thốn g tuần hoàn, s ố neutron là hiệu s ố của s ố khối và<br />
b ổ su n g thêm cho các kỹ thuật truyền thống trong SỐ p roton. N h ư vậy, đ ổn g vị là hạt nhân của cùng<br />
các n gh iên cứu địa chất thủy văn, trong đ ó cẩn có s ố m ột n g u y ê n tố n h ư n g có s ố neutron khác nhau. Ví<br />
liệu v ể lượng m ưa, c h ế độ thủy văn của sông, hổ dụ, n g u y ê n tố h y d ro trong ô thứ nhất của bảng Hệ<br />
474 BÁCH KHOA THƯ Đ ỊA CHAT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
thống tuân hoàn Mendeleev, tức là s ố proton trong hạt rã Ằ,, trong H ệ đơn vị đ o lường quốc tế (SI) có đơn vị<br />
nhân hydro: p = l, có ba loại hạt nhân gọi là ba đ ổng là "giây*1".<br />
vị là Proti, D euteri và Tri ti có s ố khối tương ứ ng là 1,<br />
Tốc độ phân rã còn được gọi là hoạt đ ộ p hón g xạ<br />
2 và 3 và được ký hiệu là ỊH, "ịH và 1 H. Đ ể đơn A, có đơn vị là Becquerel, ký hiệu là Bq trong hệ đ o n vị<br />
giản, trong các ký hiệu đ ổn g vị thường không thể đo lường SI.<br />
hiện SỐ proton phía dưới mà chỉ giữ số khôi ở trên và IBq = 01 (một) phân rã trong m ột giây ( g iâ y 1)<br />
như vậy, đ ổn g vị Proti, Deutri và Triti đ ư ợc viết gọn Trong hệ đo lường ngoài SI, hoạt đ ộ p h ó n g xạ A<br />
là 1H / 2H và 3H, hoặc H -l, H-2 và H-3. Các đ ổn g vị có đơn vị là Curie, ký hiệu là Ci.<br />
của hydro chỉ khác nhau v ể s ố neutron trong hạt lC i = 3,7.10ĩ0 Bq, tương đ ư ơ n g với hoạt đ ộ p h ón g<br />
nhân. Proti k hông có neutron trong hạt nhân, trong xạ của 1 gram Radi-226 p R a ) .<br />
khi đó hạt nhân của D euteri và Triti, tương ứng, có 1 Hoạt độ của Tri ti trong nước đư ợc tính bằng đ ơn<br />
và 2 neutron. vị Triti (Tritium Ưnit, TU).<br />
Vì các đ ổng vị chi khác nhau v ề s ố neutron nên 1TƯ = 01 hạt nhân 3H trong 1018 hạt nhân H ydro<br />
các tính chất hóa học của các đ ổng vị của m ột = 0,118 Bq/ L.<br />
n guyên tố là hoàn toàn giốn g nhau. Sự khác biệt rõ<br />
Giải p hư ơn g trình vi phân (2) theo thời gian, ta có<br />
rệt nhât giữa các đ ồn g vị là tính chất hạt nhân và ở<br />
số hạt nhân hoặc hoạt đ ộ của đ ổ n g vị p h ó n g xạ tại<br />
m ức đ ộ thâp hơn là tính chât vật lý và hỏa lý như<br />
thời điểm đ o t b ấ t kỳ, "Nt" và "At":<br />
nhiệt đ ộ sôi, nhiệt độ n óng chảy, áp suâ't hơi bão hòa,<br />
v.v... Sự khác biệt v ề tính chất vật lý, hóa lý và hạt N , = N íne - Ả' (3)<br />
nhân nhưng không khác v ề tính chất hóa h ọc làm<br />
và<br />
cho đ ổng vị trở thành chỉ thị như "dâu vân tay"<br />
trong các nghiên cứu liên quan đến quá trình vận A, = A lne - X' (4)<br />
đ ộn g của vật chât trong tự nhiên. Trong đó: Nin và Ain, tư ơng ứng, là s ố hạt nhân<br />
N ư ớ c có hai nhóm "dâu vân tay", đ ó là nhóm và hoạt đ ộ p h ó n g xạ tại thời đ iếm bắt đ ẩu chi có<br />
các đ ổn g vị của hydro và oxy trong phân tử nước phân rã, tức là tại thời đ iểm t = 0. Ví d ụ , tại thời<br />
và n hóm các đ ổn g vị của các n gu yên tố trong m ột đ iếm cây chết k h ôn g còn khả n ăng q u a n g hợp, tức<br />
s ố khoáng chất tan trong nước. O xy có ba đ ổ n g vị là đ ồ n g v ị 14C trong g ỗ k hôn g còn trao đ ố i với 14C<br />
là 160 , 170 và lsO. H ydro cũ n g có ba đ ổ n g vị là Pro- của CƠ 2 k hôn g khí và 14c trong g ỗ chi có con<br />
ti, D euteri và Triti như đã trình bày ở trên. Trong s ố đ ư ờ n g d u y nhât là phân rã. M ột ví dụ khác là n ư ớc<br />
6 đ ồ n g vị của phân tử nước chi có 5 đ ổ n g v ị đư ợc mặt tại thời đ iếm xâm nhập vào tầng n ư ớ c dư ới<br />
sử d ụ n g rộng rãi ch o các n gh iên cứu Thủy văn đât, 14c trong bicarbonat tan trong n ư ớ c m ặt sẽ<br />
đ ổn g vị, đ ó là 1H / 2H, 3H, 160 và lsO. Đ ổ n g vị 170 rất k hông còn cơ hội trao đ ổi đ ồ n g vị với 14c trong C O 2<br />
ít sử d ụn g. Trong s ố 5 đ ổ n g vị đ ư ợc quan tâm của khí q u yển lấp trong các lỗ trống của hạt đâ't và 14c<br />
phân tử nước chỉ có 3H là đ ổ n g vị p h ón g xạ, bốn chi còn con đ ư ờ n g d u y nhất là phân rã.<br />
đ ổn g v ị còn lại là đ ổn g vị bển. Đ ổn g v ị bển là loại<br />
Phương trình (3) và (4) có lòi giải theo thời gian t,<br />
đ ổn g vị mà hạt nhân của ch ú ng k hôn g bị phân rã,<br />
tức là khoảng thời gian từ khi không còn n guổn bô<br />
tức là k hông bị m ất đi theo thời gian. N g ư ợ c lại,<br />
sung đổng vị phóng xạ đến thời điểm lây mâu nghiên<br />
đ ổn g vị p h ón g xạ bị mâ't đi theo thời gian, chính<br />
cứu và được định nghĩa là tuổi cùa mẫu vật như sau.<br />
xác hơn là hạt nhân của đ ổ n g vị này sẽ ch u yên sang<br />
hạt nhân của đ ổ n g vị khác kèm theo bức xạ có năng / = /U n ^ = - ^ - l n ^ = - ^ - l n ^ - (5)<br />
lư ợn g nhâ't định. Ví dụ, đ ổ n g vị 3H phân rã beta trừ N, 0,693 N, 0,693 Aấ<br />
((3 ), đ ó là chùm điện tử đ ể ch u yển san g đ ổ n g vị<br />
Trong đó T1/2 là chu kỳ bán hủy của đ ổ n g vị phóng<br />
H eli-3 (3H e). Đ iện tử từ phân rã P‘ của 3H có năng<br />
xạ. Chu kỳ bản hủy là khoảng thời gian đ ể s ố hạt nhân<br />
lư ợn g cực đại là 18,6keV (kilo-electron V olt =<br />
hay hoạt độ p hóng xạ chỉ còn lại một nửa so với s ố hạt<br />
18,6.103 eV; le V = l,6 .1 0 ’19 Joule). Phân rã hạt nhân<br />
nhân hoặc hoạt độ p hóng xạ ban đẩu. Biểu thức (5) là<br />
của đ ổn g vị 3H được m ô tả n hư sau:<br />
nguyên lý của phư ơng pháp định tuổi p h ón g xạ theo<br />
3H —> 3H e + (3 (1) quy ước (conventional radiometric dating) được áp<br />
Tôc độ phân rà hạt nhân của m ột đ ổn g vị phóng xạ dụng trong nhiều nghiên cứu, trong đó có thủy văn.<br />
được định nghĩa là: Tù biếu thức (5) nhận thây, đê có kết quà chính<br />
xác v ề tuổi của m âu vật cẩn phải đảm b ảo đ ộ chính<br />
- = -Ả .N = A (2) xác cao các sô' liệu thực n ghiệm ỉà chu k ỳ bán hủy<br />
dị<br />
(T 1/2 ), hoạt độ p hón g xạ tại thời điểm t=0 (Ao) và tại<br />
Trong đó dN_ là tổc độ phân rã cùa đ ổn g vị thời điếm đo (y4f). Thực t ế cho thây khó có thê đạt độ<br />
dt<br />
chính xác cần thiết, thòa m ãn yêu cẩu của các nghiên<br />
phóng xạ có tống s ố hạt nhân là N với hằng s ố phân<br />
cứu ứng d ụ n g nếu đ o trực tiếp hoạt độ, vì hoạt độ<br />
Đ ỊA CHẤT TH U Ỷ V Ă N 475<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
của các đ ổn g vị phóng xạ trong tự nhiên thường là quy ước (biểu thức 5). M ột s ố phư ơng pháp hiệu<br />
rất thâp. Ví dụ, hoạt độ của 14c , trong CƠ 2 tan trong chính giá trị Ao cẩn phải được áp d ụn g đê giảm sai<br />
nước mặt, tức là bicarbonat không lớn hơn 0,25 Bq/g s ố "tuồi" nước dưới đất sẽ được trình bày trong<br />
Carbon, hoặc của 3H tự nhiên trong nước không lớn phẩn hiệu chinh hoạt độ phóng xạ trong nước.<br />
hơn 0,6 Bq/L. Với m ức hoạt độ tuyệt đối trong mâu Đ ối với đ ồn g vị bền, đại lượng hàm lượng được<br />
thâp như vậy, hiệu suâ't đếm p hóng xạ của các sừ d ụn g đê biếu diễn m ức ít hay nhiều của m ột đ ổng<br />
phương pháp đ o hoạt độ hiện hành như nhâp nháy vị trong hỗn hợp các đ ồng vị của m ột n gu yên tố. Có<br />
lòng hoặc khối phô gia tốc (Colon p. A. et a i, 1999) ba cách thể hiện hàm lượng các đ ổn g vị. Cách thứ<br />
vẫn là m ột đại lượng khó xác định chính xác ở nhiều nhât là m ức phô biến tự nhiên (natural abundance).<br />
p hòn g thí nghiệm và n hư vậy, sai s ố trong định<br />
Đ ây là phẩn hàm lượng của đ ổn g vị quan tâm so với<br />
lượng hoạt độ tuyệt đối sè rất lớn. Đ ê giảm sai số của<br />
tống SỐ hạt nhân của m ột n g u y ên tố trong điều kiện<br />
phư ơng pháp định tuổi truyền thống; p hư ơng pháp<br />
tự nhiên. Ví dụ, m ức phô biến của Deuteri (2H) và<br />
đo so sánh được sử d ụng. Trong p hư ơng pháp đo so<br />
Proti (1H) trong khí hydro tự nhiên, tương ứng, là<br />
sánh, thay vì đo hoạt độ tuyệt đối, đ o tỷ s ố hoạt độ<br />
0,00015 và 0,99985; M ức p hố biến của 160 , 170 và lsO<br />
được sử dụng, tức là so sánh hoạt độ của mâu với<br />
trong khí oxy tự nhiên, tương ứng, là 0,9976, 0,00038<br />
hoạt độ của mẫu chuẩn, trong cùng m ột điểu kiện.<br />
và 0,00205; Mức phô biến của 12c và 13c trong carbon<br />
Mẩu chuấn là mẫu mà hoạt đ ộ của đ ổng vị quan tâm<br />
tự nhiên, tương ứng, là 0,989 và 0,011. Có nghĩa là:<br />
đã biết chính xác và do m ột cơ quan quốc t ế có uy túi<br />
[2/ / ]<br />
chuấn bị. N hư vậy, hiệu suât ghi đo phóng xạ không a=- = 0,000115<br />
cần quan tâm vì nó như nhau đối với cả hai loại mâu.<br />
T ỷ sô'hoạt độ được định nghĩa là: và '//] ( 10 )<br />
= 0,99985<br />
]H] +[ 2H]<br />
sample E .Á sample<br />
sample<br />
6) [>8Ơ]<br />
re f<br />
E .A r e / c .re / a= = 0,00205<br />
[16Ỡ H I7Ỡ M I8Ỡ]<br />
Trong đó £ là hiệu suất đ ếm p hón g xạ, đ ó là tỷ s ố [I6Ơ]<br />
và a = = 0,9976 (11)<br />
giữa tốc độ đếm (C) mà thiết bị ghi nhận được so với<br />
o ] + [ 17ỡ ] + [ ,8ỡ ]<br />
hoạt đ ộ p hóng xạ thực ( A ) của m ẫu, A r e f là hoạt độ<br />
của m ẫu chuẵn. [,3C]<br />
= 0,011<br />
[ l2C ]+ [l2C]<br />
Với cách đo so sánh, biếu thức (5) được viết lại<br />
n h ư sau: và a =-<br />
[12C] = 0,989 (1 2 )<br />
[ ,2C ]+ [,3C]<br />
t= - ln — (7 )<br />
0,693 a Các ký hiệu a là chỉ m ức p hô biến (abundance), các<br />
chữ s ố bên trên phía tay trái ký hiệu a chỉ s ố khối của<br />
Trong đ ó ao và at, theo định nghĩa (biểu thức 6), là<br />
đ ổn g vị tương ứ ng và dâu ngoặc vu ô n g trong các<br />
các tý SỐ hoạt đ ộ của đ ổn g vị quan tâm tại hai thời<br />
biểu thức (10) đến (12) chi hàm lư ợng tuyệt đối của<br />
đ iểm t = 0 và thời điểm đo:<br />
các đ ổn g v ị tương ứng tính bằng đơn vị m ol. Đ ơn vị<br />
.C ọ. (8) của đại lư ợng m ức phô biến tự nhiên là phẩn trăm<br />
re/ c.re/ m ole. Ví dụ: 2a = 0,00015 hay 2a = 0,015 % m ol, v .v ...<br />
<br />
a,=A. =± L . (9 )<br />
Cách thế hiện thứ hai là tỳ sô' đổng vị, đ ó là tý số<br />
giữa hàm lư ợng đ ổn g vị nặng hơn so với đ ổng vị nhẹ<br />
4* cC „re,<br />
hơn và ký hiệu là R, không có đơn vị. Ví dụ, trong<br />
Đ ịn h tuổi nước dưới đất bằng p hư ơng pháp 14C Thủy văn đ ổn g vị 2R, 13R và 18R là các ký hiệu biểu thị<br />
hoặc 3H còn có nhừng yếu tố bất định đặc thù làm tỷ SỐ giửa hàm lượng đ ổng vị nặng là Deuteri,<br />
tăng sai s ố của phép phân tích. Trong quá trình xâm Carbon-13 và Oxy-18 so với hàm lư ợng các đ ổn g vị<br />
n hập vào tầng nước dưới đất, nước m ặt cũng như nhẹ tương ứ ng là Proti, Carbon 12 và O xy 16. Tức là:<br />
bicarbonat tan trong nước sẽ tham gia vào hai quá<br />
trình là: 2) hòa tan khoáng chất, ví dụ calcit d o có = 1^1 = ^ ^ 0 ,0 0 0 1 5 (13)<br />
['//] 0,99985<br />
CO 2 trong đới thoáng khí và 2) trao đổi đ ồn g vị với<br />
các h ợp châ't hữu cơ đất. Cả hai quá trình hòa tan và<br />
, 3 * ^ 0 ^ 1 1 = 0,0111 (14)<br />
trao đối đ ổng vị đ ểu làm cho hoạt đ ộ của 14C và 3H [ ,2C] 0,989<br />
trong nước trước khi vào tẩng nước ngẩm , tức là làm<br />
cho Ao (biếu thức 5) bị thay đổi. Mức độ thay đổi giá =® =^ = 0,002055 (15)<br />
trị Ao của 14c và 3H tùy thuộc vào nhiều yếu tố, trong [16ỡ ] 0,9976<br />
đ ó có kiến tạo địa tầng và điểu kiện khí hậu nhưng Mức phô biến a củng như tỳ s ố R của các đổng vị<br />
k h ôn g có quy lu ậ t . Đ ộ bất định rộng của giá trị Ao nặng đểu rất nhó (có nhiều s ố 0 sau dấu phây) nên<br />
dẫn tới sai s ố lớn v ề "tuổi" tính theo phương pháp phép phân tích định lượng tuyệt đối hàm lượng đổng<br />
476 BÁCH KHOA THƯ Đ ỊA CHÁT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
vị nặng thường có sai s ố lớn và không phải p h òn g thí Cả hai m ẫu ch u ẩn acid oxalic đ ểu có hoạt đ ộ 14C<br />
nghiệm nào cũng có khả năng phân tích. của năm 1950, tức là thời đ iếm chưa có n g u ồ n 14C<br />
Đ ê đảm bảo đ ộ chính xác chấp nhận đ ư ợ c ch o các nhân sin h và đ ư ợ c g ọ i là hoạt đ ộ Carbon cận đại<br />
nghiên cứu ứng d ụn g cũng như các kết quả phân (M odern Carbon: MC). H oạt đ ộ 14c trong các m ẫu<br />
tích giừa các p hòn g thí n ghiệm có thê so sán h đ ư ợ c n gh iên cứu đ ư ợ c đ o so sánh với hoạt đ ộ Carbon cận<br />
với nhau, tương tự như trong phân tích hoạt đ ộ đại và đ ư ợ c thê h iện bằng phẩn trăm Carbon cận đại<br />
p hón g xạ, phương pháp đo so sánh với m âu chuẩn (p M C : p ercent o f M o d e m Carbon).<br />
trong củng đ iều kiện thí n ghiệm được sử d ụ n g . Trên cơ sở các đ ịn h nghĩa nêu trên, hoạt đ ộ tuyệt<br />
Trong trường hợp này, các sai s ố phân tích sẽ đ ư ợ c đ ôi của 14C trong m ẫu chuẩn tính theo ox-2 sẽ là: (20)<br />
loại bỏ vì chúng như nhau đôi với cả hai loại m âu.<br />
Trong kỹ thuật đ o so sánh, tỷ s ố đ ổn g v ị đ ư ợ c thê ' aA° , = 0 ,7 4 5 9 h A°ox 2 = 0 ,2 1 4 7 Bq/gC<br />
e' 1,2736<br />
hiện bằng ký hiệu delta (ô). Đ ây là cách thứ ba th ể<br />
hiện hàm lượng đ ồn g vị và được gọi là thành phần Mẩu ch u ấn ox-2 có giá trị â 3C= -25%0<br />
đ ổn g vị. Ký hiệu delta đối với đ ổn g vị 2H, lsO và 13C Mau ch u ẩn trong phân tích 3H cũng d o NIST<br />
đ ược định nghĩa là: cung cấp, đ ó là m ẫu NBS-SRM 4361 có hoạt đ ộ 3H là<br />
2R sample 2n/? r e / ( 2n<br />
f<br />
sample 11.100 TƯ tại thòi đ iếm ngày 3 tháng 9 năm 1978 và<br />
ổ 2H-. -1 1 0 0 0 (% o ) (16)<br />
{<br />
mẫu NBS-SRM 4926E có hoạt độ 5.1ữ3 Bq/g nước, hay<br />
{ R " f<br />
<br />
1« n __ »8 D \ f 18 n<br />
42.373 TU tại thời đ iểm ngày 3 tháng 9 năm 1998.<br />
sample re/ sample<br />
ổ'*o = 18 r> 18 M<br />
1 0 0 0 (% o ) (17) Chất ch u ẩn tron g phân tích tỷ s ố đ ổn g vị bền 13C,<br />
K e / J R ref<br />
2H và lsO, tư ơ n g ứ n g là loại calcit v ỏ sò đã hóa thạch<br />
,3/? _ 13r ^ ( 13 n<br />
sample re/ sample<br />
1000(%0 ( 18 )<br />
ở hệ tầng P ee d e e tuổi Creta ở bang Bắc Carolina<br />
£ 't =<br />
'X / J K<br />
13KR re f (Mỹ) và m ẫu n ư ớ c đại d ư ư ng trung bình do Phòng<br />
Trong đó 2R sample, 18Rsample, 13Rsample là tỷ s ố đ ổ n g vị thí n g h iệm T h ủy văn đ ổ n g vị, Cơ quan N ăng lư ợng<br />
deuteri, oxy 18 và carbon 13 trong mẫu phân tích; n g u y ên tử q u ố c t ế ở Vierina, Á o chuấn bị v à cung<br />
2Rref, 18Rrcf, u R ref là tý s ố đ ổn g vị của các đ ổn g v ị tư ơng cấp. Các m ẫu chuẩn n ày đ ư ợc viết tắt, tương ứ n g là<br />
ứng, trong mẫu chuẩn. VPDB và VSMOYV. T h eo định nghĩa thì thành phần<br />
đ ổn g v ị 13c , tứ c là giá trị £ 13c trong VPDB, Ổ2H và<br />
Giá trị £củ a m ẫu trong các biểu thức (16), (17),<br />
£ lsO trong VSMOVV đ ều bằng 0. Đ iểu đ ó có n ghĩa là<br />
(18) có thê là d ư ơ n g và có thê là âm. Khi s > 0: m âu<br />
giá trị ổ cùa tâ't cả các m ẫu phân tích carbon 13 trong<br />
có thành phẩn đ ồn g vị nặng giàu hơn so v ớ i m ẫu<br />
chuấn, ngược lại khi ổ< 0: thành phẩn đ ồ n g vị n ặn g bicarbonat h ay bâ't kỳ khoáng vật nào chứa carbon<br />
trong mẫu nghèo hơn so với trong m ẫu chuấn. và giá trị £ c ủ a d eu teri và oxy 18 trong các m ẫu nước<br />
đều phải đ ư ợ c chuẩn hóa so với VPDB và VSMOVV.<br />
Lưu ý. Vì các giá trị tuyệt đối của s là n h ỏ (có<br />
Trong các th ô n g báo kết quả thành phần đ ổn g vị cẩn<br />
nhiều s ố 0 sau dâu phẩy) nên ổ được nhân với 1000<br />
phải v iết giá trị ố c ủ a m ẫu so với VPDB, cụ th ế là<br />
và ký hiệu là %0 , chứ k hông không phải đơn v ị của<br />
£ 13c (so v ớ i VPDB) và Ô2H (so với VSMOYV) và ô180<br />
£ là phần nghìn.<br />
(so vơi VSMOVV).<br />
Các mẫu chuẩn sử dụng trong Thủy văn đồng vị Bảng 1 tóm lư ợ c danh m ục các chất chuấn sử<br />
d ụ n g trong p hân tích thành phần đ ổn g vị bển ứng<br />
Mầu chuấn đầu tiên sử d ụn g đ ế đo so sán h hoạt dụn g trong các n g h iê n cứu Đ ịa chât thủy văn.<br />
đ ộ 14c do Cục các chât chuẩn quốc gia của M ỹ<br />
(N ational Bureau o f Standards, NBS) nay là V iện Các Chu trình tuần hoàn nước tự nhiên và đường<br />
chất chuẩn và C ông n ghệ quốc gia (N ational Insti- nước khí tượng toàn cầu (đường Craig)<br />
tute of Standards and T echnologies, NIST) chuẩn bị.<br />
Đ ộ ấm tro n g k h ô n g khí trên Trái Đ ất g ồ m hai<br />
Đ ó là acid oxalic m ẻ đầu tiên (ox-1). H oạt đ ộ chuẩn thành p hẩn , đ ó là từ quá trình b ốc hơi m ặt thoán g<br />
sử d ụ n g trong các phép xác định hoạt đ ộ tu y ệt đ ối và quá trình th o á t h a i n ư ớ c qua lá gọi ch u n g là quá<br />
của m ẫu được định nghĩa là có hoạt độ 14C b ằn g 95% trình b ố c th o á t hơi n ư ớ c (ET). T uy nhiên, cả hai<br />
hoạt độ I4C trong m ẫu chuẩn ox-1, điểu c h ế từ đ ư ờ n g loại ấm tro n g k h ô n g khí đ ều có n g u ồ n gốc từ nư ớc<br />
mía trổng chính xác vào năm 1950. H oạt đ ộ 14c biển. H ìn h 1 [ H .l] trình b ày m ô hình thành phẩn<br />
chuẩn có giá trị là ì4A?e/ = (0 ,2 2 6 ± 0 ,0 0 1 ) B q/g c . đ ổ n g vị tron g ch u trình n ư ớc tự n hiên do C raig và<br />
G ordon (1967) k h ở i x ư ớ n g và đ ư ợc Gat (1996) bổ<br />
H iện nay, do m ẫu ox-1 đã hết nên NIST đã ch u ẩn bị<br />
su n g th êm p h ầ n n ư ớ c trong lụ c địa bao g ồ m cả E<br />
m ẫu chuẩn mẻ 2, ox-2, có hoạt độ: và T củ a thảm th ự c vật, b ăng tan và nư ớc d òn g<br />
: (1,2736 ± 0 ,0 0 0 4 ) ./C , (19) chảy b ể m ặt.<br />
o x -2<br />
Đ ỊA CHẤT TH U Ỷ V Ă N 477<br />
<br />
<br />
<br />
Bảng 1. Danh mục các chất chuần (reíerence) và giá trị tỷ số đồng vị<br />
được tất cả các phòng thí nghiệm trên thế giới sử dụng trong nghiên cứu Địa chất thủy văn.<br />
Chất chuẩn 13R X 102 18R X 103 2R X 106 Nhà cung cấp Mục đích s ừ dụng<br />
VPDB-calcit 1,02372000 2,0671607 IAEA Xác định s nc và ó'180<br />
N B S19-calcit 1,02591025 2,0626129 NIST Xác định