Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Chung cư Four Aces
lượt xem 20
download
Công trình tọa lạc trong cụm bốn chung cư Four Aces ở phường 7, quận 10, TP. Hồ Chí Minh. Công trình nằm ở vịtrí thoáng đẹp có ba mặt tiền giáp đường Đào Duy Từ, đường Hòa Hảo, đường Nguyễn Kim. Vì nằm trên các trục đường giao thông chính nên thuận tiện cho việc vận chuyển máy móc thiết bị, xe chở vật liệu xây dựng ra vào công trình một cách dễ dàng. Hệ thống cơ sở hạ tầng khu vự xây dựng: cấp điện, cấp nước đã hoàn chỉnh, tạo điều kiện thuận lợi trong thi công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Chung cư Four Aces
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM KHOA XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES SINH VIÊN: NGUYỄN TUẤN ANH MSSV: X050053 LỚP: X05-A2 HOÀN THÀNH 2/2010
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ PHẦN 1 KIẾN TRÚC (5%) GVHD: Thầy ĐÀO NGUYÊN VŨ PHẦN 2 KẾT CẤU (25%) GVHD: Thầy ĐÀO NGUYÊN VŨ PHẦN 3 THI CÔNG (70%) GVHD: Thầy ĐẶNG ĐÌNH MINH SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 1
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................................... 2 LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................................10 PHẦN 1: KIẾN TRÚC (5%) ........................................................................................................... 11 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH .................................................... 11 1.1. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................................................................... 11 1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG ............................................................................................... 11 1.3. HIỆN TRẠNG ĐỊA HÌNH, ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI KHU VỰC XÂY DỰNG ............. 11 1.3.1. HIỆN TRẠNG ĐỊA HÌNH ...................................................................................... 11 1.3.2. KHÍ HẬU ............................................................................................................. 12 1.4. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH....................................................................... 13 1.4.1. GIẢI PHÁP VÀ KÍCH THƯỚC MẶT BẰNG ......................................................... 13 1.4.2. CHỨC NĂNG CỦA MỖI KHỐI NHÀ ................................................................. 13 1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ............................................................... 14 1.5.1. GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG ........................................................ 14 1.5.2. GIẢI PHÁP HỆ THỐNG ĐIỆN ............................................................................. 14 1.5.3. GIẢI PHÁP HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC...................................................... 14 1.5.4. GIẢI PHÁP DI CHUYỂN VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ................................ 14 1.5.5. GIẢI PHÁP CHỐNG SÉT ..................................................................................... 15 1.5.6. GIẢI PHÁP THOÁT RÁC ..................................................................................... 15 CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN ........................................... 15 1.5.7. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT ......................................................................................... 15 1.5.8. ĐỊA CHẤT THỦY VĂN ........................................................................................ 15 PHẦN 2: KẾT CẤU (25%) .......................................................................................................... 16 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH ...................................................... 16 1.6. CÁC QUI PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN ĐỂ LÀM CƠ SỞ CHO VIỆC THIẾT KẾ ................ 16 SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 2
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ 1.1. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH ................................................................ 16 1.1.1. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH ......................................................................... 16 1.1.2. HỆ KẾT CẤU TƯỜNG CHẮN GIỮ CHO TẦNG HẦM ......................................... 17 1.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU ................................................................................................. 17 1.3. LỰA CHỌN TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN CHÍNH ........................................................ 18 1.3.1. CHỌN CHIỀU DÀY BẢN SÀN ............................................................................ 18 1.3.2. CHỌN TIẾT DIỆN DẦM ....................................................................................... 18 1.3.3. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT............................................................................. 19 1.3.4. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN VÁCH CỨNG.............................................................. 20 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TƯỜNG VÂY (DIAPHRAGM WALL).................................................. 20 2.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT ................................................................................................ 20 2.2. CÁC GIAI ĐOẠN THI CÔNG VÀ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN ............................................. 24 2.3. TÍNH TOÁN TƯỜNG VÂY ......................................................................................... 24 2.3.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ......................................................... 24 2.3.2. TÍNH TOÁN TƯỜNG VÂY THEO PHƯƠNG PHÁP DẦM ĐẲNG TRỊ ................. 25 2.3.3. MÔ PHỎNG VÀ TÍNH TOÁN TƯỜNG VÂY BẰNG PHẦN MỀM PLAXIS .......... 29 2.3.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO TƯỜNG VÂY ........................................................ 37 2.3.5. KIỂM TRA TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỐ MÓNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG .. 38 CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN HỆ KẾT CẤU ................................................................................ 43 3.1. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG THẲNG ĐỨNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH ................ 43 3.1.1. TĨNH TẢI SÀN KHU DỊCH VỤ - KHU Ở - HÀNH LANG - BAN CÔNG ............. 43 3.1.2. TĨNH TẢI SÀN ĐẬU XE - SÀN HẦM .................................................................. 43 3.1.3. TĨNH TẢI SÀN VỆ SINH....................................................................................... 44 3.1.4. TĨNH TẢI SÀN MÁI ............................................................................................. 44 3.1.5. TĨNH TẢI TƯỜNG ............................................................................................... 44 3.1.6. HOẠT TẢI SỬ DỤNG .......................................................................................... 44 3.2. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG GIÓ TÁC ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH .................................. 45 SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 3
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ 3.2.1. TÍNH TOÁN THÀNH PHẦN GIÓ TĨNH ............................................................... 45 3.2.2. TÍNH TOÁN DAO ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH ................................................... 47 3.2.3. TÍNH TOÁN THÀNH PHẦN GIÓ ĐỘNG ............................................................ 50 3.2.4. KẾT QUẢ TẢI GIÓ TÁC ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH ............................................. 56 3.2.5. PHÂN TÍCH HỆ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH ............................................................ 57 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ NỀN MÓNG ..................................................................................... 58 4.1. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC KHOAN NHỒI ............................................. 58 4.1.1. CHỌN LỰA VẬT LIỆU, KÍCH THƯỚC CỌC, CHIỀU SÂU CHÔN CỌC............... 58 4.1.2. SỨC CHỊU TẢI THEO VẬT LIỆU LÀM CỌC ......................................................... 59 4.1.3. SỨC CHỊU TẢI THEO CƯỜNG ĐỘ ĐẤT NỀN - THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG .... ............................................................................................................................ 59 4.1.4. SỨC CHỊU TẢI THEO CƯỜNG ĐỘ ĐẤT NỀN - THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG ... 62 4.1.5. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 63 4.2. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG CỌC ................................................................ 63 4.3. TÍNH TOÁN MÓNG DƯỚI CỘT C19 (MÓNG M1) .................................................... 65 4.3.1. NỘI LỰC TRUYỀN XUỐNG MÓNG ................................................................... 65 4.3.2. CHỌN CHIỀU CAO ĐÀI MÓNG ........................................................................ 66 4.3.3. KIỂM TRA THEO KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA CỌC.......................................... 66 4.3.4. KIỂM TRA THEO ĐIỀU KIỆN BIẾN DẠNG ........................................................... 68 4.3.5. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC .................................................................. 73 4.4. TÍNH TOÁN MÓNG DƯỚI LÕI P1 (MÓNG M2) ........................................................ 75 4.4.1. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC KHOAN NHỒI CỦA MÓNG M2 .......... 75 4.4.2. KIỂM TRA THEO KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA CỌC.......................................... 78 4.4.3. KIỂM TRA THEO ĐIỀU KIỆN BIẾN DẠNG ........................................................... 81 4.4.4. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC .................................................................. 85 4.5. KIỂM TRA KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN TẢI TRỌNG NGANG CỦA NỀN ĐẤT VÀ KHẢ NĂNG CHỊU UỐN, CẮT CỦA CỌC ...................................................................................... 88 SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 4
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ 4.5.1. LỰC NGANG TÍNH TOÁN LỚN NHẤT TÁC DỤNG LÊN CÁC CỌC ................... 88 4.5.2. TÍNH TOÁN ỨNG SUẤT NỀN, NỘI LỰC CỌC.................................................... 88 4.5.3. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU ÁP LỰC NGANG CỦA NỀN ................................ 94 4.5.4. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA CỌC ................................................. 94 PHẦN 3: THI CÔNG (70%) ........................................................................................................ 95 CHƯƠNG 1: THI CÔNG TƯỜNG VÂY ................................................................................. 95 1.1. TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG TƯỜNG VÂY ............................................................... 95 1.2. THI CÔNG TƯỜNG DẪN .......................................................................................... 95 1.2.1. NHIỆM VỤ CỦA TƯỜNG DẪN .......................................................................... 95 1.2.2. HÌNH THỨC CẤU TẠO TƯỜNG DẪN................................................................ 96 1.2.3. TÍNH TOÁN CỐP PHA TƯỜNG DẪN................................................................. 96 1.2.4. QUI TRÌNH THI CÔNG TƯỜNG DẪN................................................................. 99 1.3. CHUẨN BỊ DUNG DỊCH BENTONITE GIỮ VÁCH ................................................... 100 1.3.1. PHA CHẾ DUNG DỊCH BENTONITE ................................................................. 100 1.3.2. VỮA BENTONITE PHA TRỘN SẠCH ................................................................ 102 1.3.3. DUNG DỊCH BENTONITE CUNG CẤP CHO RÃNH ĐÀO ................................ 102 1.3.4. DUNG DỊCH BENTONITE TRONG RÃNH ĐÀO TRƯỚC KHI ĐỔ BÊ TÔNG ..... 102 1.3.5. XỬ LÝ BENTONITE ............................................................................................ 103 1.4. THI CÔNG ĐÀO TƯỜNG VÂY ................................................................................ 104 1.4.1. LẬP TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC ĐƠN NGUYÊN............................................. 104 1.4.2. THIẾT BỊ ĐÀO.................................................................................................... 106 1.4.3. ĐÀO KHOAN BẰNG MÁY ĐÀO GẦU NGOẠM ............................................. 106 1.4.4. CHỐNG SỤT LỞ CHO THÀNH HỐ ĐÀO ......................................................... 107 1.4.5. CÔNG TÁC LÀM SẠCH ĐÁY HỐ ĐÀO ............................................................ 108 1.4.6. KIỂM TRA VÁCH ĐẤT CỦA TƯỜNG VÂY ........................................................ 109 1.5. BỘ GÁ LẮP GIOĂNG CHỐNG THẤM CWS ........................................................... 109 1.5.1. NGUYÊN LÝ GIOĂNG CWS ............................................................................... 110 SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 5
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ 1.5.2. LẮP ĐẶT GIOĂNG CWS .................................................................................... 110 1.5.3. ƯU ĐIỂM CỦA GIOĂNG CHỐNG THẤM CWS ................................................. 111 1.6. GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG LỒNG CỐT THÉP ......................................................... 112 1.6.1. GIA CÔNG LỒNG THÉP .................................................................................... 112 1.6.2. LẮP DỰNG, HẠ LỒNG THÉP VÀO VỊ TRÍ KHOAN ĐÀO................................... 113 1.7. ĐỔ BÊ TÔNG CHO KHOAN ĐÀO ........................................................................... 121 1.8. HOÀN THÀNH KHOAN ĐÀO TƯỜNG VÂY .......................................................... 123 CHƯƠNG 2: THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI .................................................................... 124 2.1. LỰA CHỌN BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC NHỒI ..................................................... 124 2.1.1. THI CÔNG SỬ DỤNG ỐNG CHỐNG VÁCH ................................................... 124 2.1.2. THI CÔNG BẰNG GUỒNG XOẮN .................................................................. 125 2.1.3. THI CÔNG PHẢN TUẦN HOÀN ...................................................................... 125 2.1.4. THI CÔNG BẰNG GẦU XOAY VÀ DUNG DỊCH BENTONITE GIỮ VÁCH ....... 125 2.1.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG VÀ GIỮ VÁCH HỐ KHOAN ........... 125 2.2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG ......................................................................... 126 2.2.1. BỐ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG............................................................... 126 2.2.2. CHUẨN BỊ CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ....................................................... 126 2.3. CÔNG TÁC THI CÔNG CHÍNH ............................................................................... 127 2.3.1. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ ................................................................................. 127 2.3.2. CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ, CÂN CHỈNH MÁY KHOAN ........................................... 127 2.3.3. HẠ ỐNG VÁCH, ĐẶT ỐNG BAO ..................................................................... 128 2.3.4. KHOAN TẠO LỖ HOÀN CHỈNH ...................................................................... 129 2.3.5. CUNG CẤP DUNG DỊCH BENTONITE ............................................................. 130 2.3.6. CÔNG TÁC CỐT THÉP ..................................................................................... 132 2.3.7. XỬ LÝ CẶN LẮNG ............................................................................................ 133 2.3.8. CÔNG TÁC BÊ TÔNG ....................................................................................... 134 2.4. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC ............................................................................... 136 SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 6
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ 2.4.1. PHƯƠNG PHÁP TĨNH...................................................................................... 136 2.4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG ................................................................................... 138 2.5. SỰ CỐ VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ....................... 138 2.5.1. SẬP THÀNH HỐ KHOAN................................................................................. 138 2.5.2. RƠI GẦU TRONG, NẮP ĐÁY CỦA GÀU KHOAN TRONG HỐ KHOAN ......... 138 2.5.3. RỚT LỒNG THÉP KHI HẠ XUỐNG HỐ KHOAN, LỒNG THÉP BỊ TRỒI KHI ĐỔ BÊ TÔNG .......................................................................................................................... 139 2.5.4. TẮC ỐNG TRONG KHI ĐỔ BÊ TÔNG .............................................................. 139 2.5.5. HỐ KHOAN GẶP VẬT CỨNG .......................................................................... 140 2.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ............................................... 140 2.7. CHỌN THIẾT BỊ CƠ GIỚI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC.......................... 141 2.7.1. CHỌN BÚA RUNG HẠ ỐNG VÁCH ................................................................. 141 2.7.2. CHỌN MÁY KHOAN TẠO LỖ ........................................................................... 141 2.7.3. CHỌN MÁY TRỘN BENTONITE........................................................................ 142 2.7.4. CHỌN CẦN CẨU ............................................................................................. 142 2.7.5. CHỌN THIẾT BỊ DÙNG CHO CÔNG TÁC PHÁ BÊ TÔNG ĐẦU CỌC ............. 143 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP LẮP DỰNG CỘT CHỐNG TẠM ................................................. 144 3.1. ĐỘ SAI LỆCH CHO PHÉP CHO VỊ TRÍ CỦA CỘT CHỐNG TẠM ............................ 144 3.2. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP LẮP DỰNG CỘT CHỐNG TẠM............................... 144 3.3. QUY TRÌNH HẠ CỘT CHỐNG TẠM ....................................................................... 145 CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN HỆ KẾT CẤU THI CÔNG ............................................................ 145 4.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN ............................................................................................... 146 4.1.1. KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN .................................................................................. 146 4.1.2. VẬT LIỆU SỬ DỤNG ......................................................................................... 146 4.2. SƠ ĐỒ TÍNH ............................................................................................................ 146 4.2.1. TÍNH TOÁN HỆ SỐ NỀN THEO PHƯƠNG NGANG CỦA ĐẤT NỀN ............... 147 4.2.2. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG ............................................................... 148 SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 7
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ 4.3. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN KẾT CẤU BẰNG PHẦN MỀM SAP2000 ........................... 149 4.4. TÍNH TOÁN KIỂM TRA CỘT CHỐNG TẠM VÀ THANH CHỐNG NGANG ............ 155 4.4.1. TÍNH TOÁN KIỂM TRA CỘT CHỐNG TẠM ...................................................... 155 4.4.2. TÍNH TOÁN KIỂM TRA THANH CHỐNG NGANG........................................... 158 4.5. TÍNH TOÁN KIỂM TRA DẦM VÂY............................................................................ 161 4.6. TÍNH TOÁN ĐỘ CẮM SÂU CỦA CỘT CHỐNG TẠM VÀO CỌC NHỒI ................. 163 4.6.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN ......................................................................................... 163 4.6.2. TÍNH TOÁN ĐỘ CẮM SÂU CỦA CHỐNG TẠM .............................................. 164 4.7. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO CÁC MỐI LIÊN KẾT CỦA HỆ CHỐNG NGANG ........... 165 4.7.1. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT CHỐNG NGANG VÀO BÊ TÔNG (LIÊN KẾT 1) .............. 165 4.7.2. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT CHỐNG XIÊN VÀO BÊ TÔNG (LIÊN KẾT 2) ................... 168 4.7.3. TÍNH TOÁN LIÊN KÊT DẦM VÂY VÀO BÊ TÔNG (LIÊN KẾT 3) ......................... 172 4.7.4. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT CHỐNG XIÊN VÀO DẦM VÂY VÀ CHỐNG NGANG (LIÊN KẾT 4) ........................................................................................................................... 177 4.7.5. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT CHỐNG NGANG VÀO DẦM VÂY (LIÊN KẾT 5) ............ 178 CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP THI CÔNG TẦNG HẦM ............................................................. 179 5.1. THI CÔNG DẦM MŨ .............................................................................................. 179 5.1.1. CÔNG TÁC PHÁ ĐỈNH TƯỜNG VÂY............................................................... 179 5.1.2. THI CÔNG DẦM MŨ QUANH CHU VI TƯỜNG VÂY TỪ CAO ĐỘ 0.000 XUỐNG CAO ĐỘ -1.100m ........................................................................................... 180 5.2. THI CÔNG TẦNG HẦM 1 ........................................................................................ 180 5.2.1. ĐÀO ĐẤT VÀ LÀM MẶT NỀN ĐỔ BÊ TÔNG TẦNG HẦM 1 ............................ 180 5.2.2. LẮP ĐẶT CỐT THÉP .......................................................................................... 184 5.2.3. THI CÔNG BÊ TÔNG ........................................................................................ 187 5.3. THI CÔNG TẦNG HẦM 2 ........................................................................................ 191 5.3.1. THI CÔNG LẮP ĐẶT HỆ CHỐNG TẠM ............................................................. 191 5.3.2. ĐÀO ĐẤT VÀ LÀM MẶT NỀN ĐỔ BÊ TÔNG TẦNG HẦM ................................ 191 SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 8
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ 5.3.3. LẮP ĐẶT CỐT THÉP .......................................................................................... 197 5.3.4. THI CÔNG BÊ TÔNG ........................................................................................ 197 5.3.5. THI CÔNG CỘT TẦNG HẦM 2 ........................................................................ 197 5.4. THI CÔNG TẦNG HẦM 3 ...................................................................................... 204 5.4.1. THI CÔNG ĐÀO ĐẤT ...................................................................................... 204 5.4.2. THI CÔNG MÓNG........................................................................................... 205 5.5. THI CÔNG MỐI NỐI DẦM, SÀN VỚI TƯỜNG VÂY ................................................ 211 5.6. THI CÔNG CHỐNG THẤM TẦNG HẦM ................................................................ 213 5.6.1. CHỐNG THẤM CHO TƯỜNG VÂY ................................................................. 213 5.6.2. CHỐNG THẤM SÀN, DẦM GIẰNG MÓNG TẦNG HẦM 3 ............................ 213 5.6.3. CHỐNG THẤM VỊ TRÍ TIẾP GIÁP GIỮA CỌC, ĐÀI CỌC, SÀN TẦNG HẦM 3 . 214 5.6.4. CHỐNG THẤM VỊ TRÍ LIÊN KẾT TƯỜNG VÀ SÀN TẦNG HẦM 3 ................... 215 5.7. BIỆN PHÁP HÚT NƯỚC NGẦM ............................................................................. 216 5.8. CÔNG TÁC QUAN TRẮC CHUYỂN VỊ NGANG CỦA TƯỜNG VÂY ...................... 218 5.9. CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TRONG THI CÔNG ĐÀO ĐẤT ........................................................................................................................... 223 5.9.1. NHỮNG SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA TRONG THI CÔNG DƯỚI ĐẤT .............. 223 5.9.2. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG KHI THI CÔNG ĐÀO ĐẤT TẦNG HẦM ........ 223 5.9.3. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ................................................................................... 224 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................225 SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 9
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tất các thầy cô của trường đại học Kiến Trúc TP. Hồ Chí Minh đã dạy bảo em trong bốn năm rưỡi qua, từ những bước chập chững khởi đầu với những kiến thức cơ sở cho đến những kiến thức chuyên ngành, giúp em nhận thức rõ ràng về công việc của một người kỹ sư trong nhiều khía cạnh khác nhau của ngành xây dựng. Những kiến thức mà thầy cô truyền đạt sẽ là một hành trang không thể thiếu trong quá trình hành nghề của em sau này. Trong khoảng thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy Đặng Đình Minh - thầy hướng dẫn phần thi công và cũng là thầy hướng dẫn chính, và của thầy Đào Nguyên Vũ - thầy hướng dẫn phần kết cấu. Các thầy luôn thường xuyên chỉ bảo truyền đạt những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu cho em trong quá trình làm đồ án. Trong khoảng thời gian thời gian 15 tuần, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của hai thầy, em đã có nhiều kiến thức trong lãnh vực thi công tầng hầm. Do trong khoảng thời gian có hạn, em chỉ có thể giải quyết một số vấn đề cơ bản, để có được cái nhìn khái quát nhất về hệ kết cấu chắn giữ thành vách hố đào, kết cấu trong quá trình thi công và kỹ thuật thi công top - down. Đây sẽ là những bước khởi đầu, giúp em tiếp cận với lãnh vực thi công tầng hầm trong thực tế. Xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Nguyễn Tuấn Anh SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 10
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ PHẦN 1: KIẾN TRÚC (5%) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1.1. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia,dân số thành thị tăng nhanh, đất có thể dùng cho xây dựng giảm đi, giá đất không ngừng tăng cao, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật xây dựng, phát minh của thang máy, cơ giới hóa và điện khí hóa trong xây dựng được áp dụng rộng rãi; bên cạnh đó nhu cầu về nhà ở của người dân ngày càng nâng cao: nếu như ngày trước nhu cầu của con người là “ăn no, mặc ấm” thì ngày nay nhu cầu đó phát triển thành “ăn ngon, mặc đẹp”. Mặt khác, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, thành phố Hồ Chí Minh cần chỉnh trang bộ mặt đô thị: thay thế dần các khu dân cư ổ chuột, các chung cư cũ đã xuống cấp bằng các chung cư ngày một tiện nghi hơn phù hợp với quy hoạch đô thị của thành phố là một yêu cầu rất thiết thực. Vì những lý do trên, chung cư Four Aces ra đời nhằm đáp ứng những nhu cầu trên của người dân cũng như góp phần vào sự phát triển chung của thành phố. 1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG Công trình tọa lạc trong cụm bốn chung cư Four Aces ở phường 7, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh. Công trình nằm ở vị trí thoáng đẹp có ba mặt tiền giáp đường Đào Duy Từ (lộ giới 15m), đường Hòa Hảo (lộ giới 15m), đường Nguyễn Kim (lộ giới 20m). Vì nằm trên các trục đường giao thông chính nên thuận tiện cho việc vận chuyển máy móc thiết bị, xe chở vật liệu xây dựng ra vào công trình một cách dễ dàng. Hệ thống cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng: cấp điện, cấp nước đã hoàn chỉnh, tạo điều kiện thuận lợi trong thi công Hiện trạng khu đất xây dựng trên nền chung cư cũ đã tháo dỡ, gặp một số khó khăn ban đầu trong công tác thi công móng, tuy nhiên những trở ngại trên đã được tiên đoán và khắc phục. 1.3. HIỆN TRẠNG ĐỊA HÌNH, ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI KHU VỰC XÂY DỰNG 1.3.1. HIỆN TRẠNG ĐỊA HÌNH Địa hình tổng thể hiện trạng khu đất tương đối bằng phẳng, mặt đất đã được giải phóng, thuận lợi cho việc thi công công trình. SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 11
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ 1.3.2. KHÍ HẬU Công trình nằm trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh, chịu ảnh hưởng khí hậu đặc trưng Nam Bộ Việt Nam, thuộc phân vùng IV.B, vùng khí hậu của cả nước (TCXD 49-72), nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Trong năm có hai mùa rõ rệt. Khí hậu có tính ổn định cao, những diễn biến của khí hậu từ năm nay sang năm khác ít biến động, không có thiên tai do khí hậu. Không gặp thời tiết quá lạnh (thấp nhất không dưới 140C) hoặc quá nóng (cao nhất không quá 400C), không có gió Tây khô nóng, ít có trường hợp mưa quá lớn, hầu như không có bão. Mùa nắng: từ tháng 12 đến tháng 4 có: Nhiệt độ cao nhất: 400C; Nhiệt độ trung bình: 320C; Nhiệt độ thấp nhất: 180C; Lượng mưa thấp nhất: 0.1mm; Lượng mưa cao nhất: 300mm; Độ ẩm tương đối trung bình: 85.5%; Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11 có: Nhiệt độ cao nhất: 360C; Nhiệt độ trung bình: 280C; Nhiệt độ thấp nhất: 230C; Lượng mưa thấp nhất: 31mm (tháng 11); Lượng mưa cao nhất: 680mm (tháng 9); Độ ẩm tương đối trung bình: 77.67%; Hướng gió: Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây Nam với vận tốc trung bình 2.5m/s, thổi mạnh nhất vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12, 1). TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới. Các hiện tượng thời tiết đáng chú ý: khu vực thuộc vùng có nhiều giông, trung bình có 138 ngày giông. Tháng có nhiều giông nhất là tháng 5. Khu vực ít chịu ảnh hưởng của bão, nếu có chỉ xuất hiện vào tháng 11 - 12 và không gậy thiệt hại đáng kể (trừ vùng ven biển). SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 12
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ 1.4. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1.4.1. GIẢI PHÁP VÀ KÍCH THƯỚC MẶT BẰNG Chung cư Four Aces bao gồm 20 tầng (17 tầng nổi và 3 tầng hầm) với những đặc điểm như sau: Chiều cao tầng điển hình 3.4m; tổng chiều cao 58m (chưa kể tầng hầm); Mặt bằng hình chữ nhật có kích thước: 40m´ 49m ; Bảng chi tiêu quy hoạch khu đất của chung cư Four Aces. STT Chỉ Tiêu Diện tích Mật độ Diện tích Số căn Dân số đất xây xây dựng sàn xây hộ (người) dựng ( m2 ) (% ) dựng ( m2 ) 1 Diện tích khu đất 2565 100% 2 Cây xanh sân chơi 129.28 5.04% 3 Đường nội bộ 1113.83 43.42% 4 Chung cư Four Aces 1321.89 51.54% 17118.89 112 560 (xin xây dựng) 5 Tầng trệt 1321.89 6 Tầng lửng 752 7 Tầng 1 - 14 14042 8 Tầng thượng 1003 1.4.2. CHỨC NĂNG CỦA MỖI KHỐI NHÀ Tầng hầm được sử dụng làm bãi giữ xe cho toàn bộ chung cư và khu vực lân cận, trong đó tầng hầm 1 được sử dụng để giữ xe gắn máy, tầng hầm 2 và 3 được sử dụng để giữ xe ô tô, bên cạnh đó tầng hầm cũng là nơi chứa các trang thiết bị phục vụ cho chiếu sáng dự phòng như máy phát điện, bể nước ngầm, bể tự hoại, v.v… Tầng trệt và tầng lửng chủ yếu dùng để kinh doanh dịch vụ, cửa hàng buôn bán giống như trung tâm mua sắm. Ngoài ra, hai tầng này cũng được tận dụng để chứa trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, và nhiều thiết bị khác, v.v… Từ tầng 1 đến tầng 14 bao gồm các căn hộ cao cấp loại A, B đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân. Tầng thượng gồm các kho của chung cư, tầng mái được tận dụng để xây dựng hồ chứa nước phục vụ nhu cầu nước sinh hoạt và nước chữa cháy cho toàn bộ chung cư. SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 13
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ 1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH 1.5.1. GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử dụng hệ thống thông gió nhân tạo bằng máy điều hoà, quạt ở các tầng theo các gain lạnh về khu xử lý trung tâm. Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo để lấy sáng tối đa. Toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên và bằng điện. Tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng. 1.5.2. GIẢI PHÁP HỆ THỐNG ĐIỆN Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống điện dự phòng, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị trong toà nhà có thể hoạt động được trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng phải đảm bảo cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục. Máy phát điện dự phòng 250kVA được đặt ở tầng ngầm để giảm bớt tiếng ồn và rung động không ảnh hưởng đến sinh hoạt. Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường. Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực bảo đảm an toàn khi có sự cố xảy ra. 1.5.3. GIẢI PHÁP HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở tầng hầm qua hệ thống bơm bơm lên bể nước mái nhằm đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt cho các tầng. Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm. Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc gain, đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. 1.5.4. GIẢI PHÁP DI CHUYỂN VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY Nguồn nước cung cấp cho chung cư là nguồn nước thành phố, được đưa vào bể nước ngầm của chung cư sau đó dùng máy bơm đưa nước lên hồ nước mái, rồi từ đây nước sẽ được cung cấp lại cho các căn hộ. Mái bằng tạo độ dốc để tập trung nước vào các sênô bằng BTCT, sau đó theo ống dẫn nước để thoát vào hệ thống thoát nước của thành phố. SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 14
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ Hệ thống phòng cháy chữa cháy được đảm bảo bằng các bình chữa cháy đặt ở các góc phòng của từng căn hộ và đặt tại vị trí cầu thang bộ, thang máy. Mỗi tầng lầu đều có hai cầu thang bộ và hai buồng thang máy bố trí hợp lý, đảm bảo đủ khả năng thoát hiểm cho người khi xảy ra sự cố cháy nổ. Bên cạnh đó còn có hệ thống chữa cháy lấy nước từ hồ nước đặt trên mái. 1.5.5. GIẢI PHÁP CHỐNG SÉT Hệ thống chống sét bằng kim thu sét được bố trí hợp lý trên mái đảm bảo cho toàn bộ công trình khỏi nguy cơ sét đánh. 1.5.6. GIẢI PHÁP THOÁT RÁC Rác của mỗi căn hộ được tập trung đổ về gen rác đặt bên hông buồng thang máy, sau đó rác được đưa xuống gian rác ở tầng hầm và có bộ phận đưa ra ngoài. Gian rác được thiết kế, bố trí kín đáo tránh gây ô nhiễm môi trường xung quanh. CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN 1.5.7. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT Theo kết quả khảo sát địa chất cho thấy các lớp đất tại khu vực xây dựng có những đặc điểm sau: Lớp 1: sét pha nặng lẫn bụi, màu xám nhạt, dẻo mềm; Lớp 2: sét lẫn bụi, màu nâu hồng, nửa cứng; Lớp 3: cát mịn, màu xám đen, kém chặt; Lớp 4: cát pha sét nhẹ, hạt mịn lẫn bụi, màu hồng nhạt, chặt vừa; 1.5.8. ĐỊA CHẤT THỦY VĂN Trong thời gian khảo sát, mực nước ngầm xuất hiện và ổn định trong hố khoan ở độ sâu - 3.9m. Kết quả phân tích 01 mẫu nước lấy trong hố khoan cho thấy nước ngầm trong khu vực xây dựng ăn mòn yếu bê tông theo giá trị độ cứng tổng cộng. SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 15
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ PHẦN 2: KẾT CẤU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 1.6. CÁC QUI PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN ĐỂ LÀM CƠ SỞ CHO VIỆC THIẾT KẾ Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCVN 356:2005 Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động TCVN 2737:1995 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCVN 45:1978 Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc TCXD 205:1998 Nhà cao tầng - thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối TCXD 198:1997 … 1.1. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH 1.1.1. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH Hệ chịu lực của nhà cao tầng là bộ phận chủ yếu của công trình nhận các loại tải trọng truyền chúng xuống móng và nền đất. Hệ chịu lực của công trình nhà cao tầng nói chung được tạo thành từ các cấu kiện chịu lực chính là sàn, khung và vách cứng. Hệ tường cứng chịu lực (vách cứng): cấu tạo chủ yếu trong hệ kết cấu công trình chịu tải trọng ngang (gió). Bố trí hệ tường cứng ngang và dọc theo chu vi lõi thang tạo hệ lõi cứng cùng chịu lực và chu vi công trình để có độ cứng chống xoắn tốt. Vách cứng là cấu kiện không thể thiếu trong kết cấu nhà cao tầng hiện nay. Nó là cấu kiện thẳng đứng có thể chịu được các tải trọng ngang và đứng. Đặc biệt là các tải trọng ngang xuất hiện trong các công trình nhà cao tầng với những lực ngang tác động rất lớn. Sự ổn định của công trình nhờ các vách cứng ngang và dọc. Như vậy vách cứng được hiểu theo nghĩa là các tấm tường được thiết kế chịu tải trọng ngang. Bản sàn được xem như tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của chúng. Có tác dụng tham gia vào việc tiếp thu và truyền tải trọng vào các tường cứng và truyền xuống móng. Thường nhà cao tầng dưới tác động của tải trọng ngang được xem như một thanh ngàm ở móng. Hệ khung chịu lực: được tạo thành từ các thanh đứng (cột) và ngang (dầm) liên kết cứng tại chỗ giao nhau của chúng, các khung phẳng liên kết với nhau tạo thành khối khung không gian. Tải trọng đứng và tải trọng ngang (tác động của gió và động đất) của kết cấu khung đều do dầm và cột đảm nhiệm không có khối tường chịu lực. Không gian mặt bằng lớn, bố trí kiến trúc linh hoạt, có thể đáp ứng yêu cầu sử dụng không bị hạn chế, phù hợp với các loại công trình. Do kết cấu khung có độ cứng bên nhỏ, khả SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 16
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ năng chống lực bên tương đối thấp, đế đáp ứng yêu cầu chống gió và động đất, mặt cắt của dầm và cột tương đối lớn, lượng thép dùng tương đối nhiều. Dưới tác động của động đất, do biến dạng ngang tương đối lớn nên kết cấu bao che công trình và trang trí bên trong dễ bị nứt và hư hỏng. Kết cấu khung - vách: là hình thức tổ hợp của hai hệ kết cấu trên. Tận dụng ưu việt của mỗi loại, vừa có thể cung cấp một không gian sử dụng tương đối lớn vừa có khả năng chống lực ngang tốt. Vách cứng trong kết cấu khung vách có thể bố trí độc lập, cũng có thể lợi dụng vách của thang máy, gian cầu thang, giếng đường ống. Vì vậy, loại kết cấu này đã được dùng rộng rãi cho các loại công trình và đây chính là giải pháp kết cấu được áp dụng cho công trình chung cư Four Aces. 1.1.2. HỆ KẾT CẤU TƯỜNG CHẮN GIỮ CHO TẦNG HẦM Nhà không có tầng hầm, độ sâu ngàm vào đất là tương đối nông khoảng 2 ¸ 3m , độ ổn định của công trình không cao do trọng tâm của công trình ở trên cao. Khi có tầng hầm trọng tâm của công trình sẽ được hạ xuống thấp, do đó làm tăng tính ổn định cho công trình. Hơn nữa tường, cột, dầm, sàn của tầng hầm sẽ làm tăng độ ngàm của công trình vào đất, tăng khả năng chịu tải ngang như gió, bão, động đất,… Khi thi công tầng hầm phải đào sâu vào trong lòng đất, nhất là đối với nhà có nhiều tầng hầm thì giải pháp chắn đất bằng tường liên tục (diaphragm wall) tỏ ra hiệu quả. Nếu tường liên tục trong đất lại kiêm làm kết cấu chịu lực của công trình xây dựng thì hiệu quả kinh tế càng cao hơn. 1.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU a) BÊ TÔNG M300 Rn = 130 (daN/cm2 ) ; Eb = 290000 (daN/cm2 ) ; (khô cứng tự nhiên) b) CỐT THÉP A.III Đường kính f > 10mm ; Ra = R 'a = 3600 (daN/cm2 ) ; Rad = 2800 (daN/cm2 ) ; Ea = 2100000 (daN/cm2 ) ; c) CỐT THÉP A.I Đường kính f £ 10mm ; Ra = R 'a = 2300 (daN/cm2 ) ; Rad = 1800 (daN/cm2 ) ; Ea = 2100000 (daN/cm2 ) ; SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 17
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ 1.3. LỰA CHỌN TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN CHÍNH 1.3.1. CHỌN CHIỀU DÀY BẢN SÀN Chiều dày sàn chọn lựa dựa trên các yêu cầu: Về mặt truyền lực: đảm bảo cho giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (để truyền tải ngang, chuyển vị,…) Yêu cầu cấu tạo: trong tính toán không xét việc sàn bị giảm yếu do các lỗ khoan treo móc các thiết bị kỹ thuật (ống điện, nước, thông gió,…) Yêu cầu công năng: các hệ tường ngăn có thể thay đổi vị trí (không có hệ đà đỡ riêng) có thể thay đổi vị trí mà không làm tăng đáng kể và độ võng của sàn. Ngoài ra còn xét đến yêu cầu chống cháy khi sử dụng,… Do đó trong các công trình nhà cao tầng, chiều dày bản sàn có thể tăng đến 50% so với các công trình mà sàn chỉ chịu tải đứng. Dùng ô sàn có kích thước lớn nhất ( 7´7.5 m) để tính chọn sơ bộ chiều dày. æ 1 1 ö Theo công thức: hs = çç ¸ ÷÷ 1 ; trong đó: 1 là chiều dài cạnh ngắn của ô sàn. çè 50 40 ÷ø æ 1 1 ö æ 1 1 ö hs = çç ¸ ÷÷ 1 = çç ¸ ÷÷´ 7000 = 140 ¸ 175 (mm) ; çè 50 40 ÷ø çè 50 40 ÷ø Chọn bề dày bản sàn bê tông cốt thép là 150mm. Đối với các sàn tầng trệt và tầng hầm chọn chiều dày bản sàn là 250mm, sàn tầng hầm 3 chọn chiều dày bản sàn là 300mm. 1.3.2. CHỌN TIẾT DIỆN DẦM a) DẦM CHÍNH THEO PHƯƠNG TRỤC 1-6 Theo phương này nhịp lớn nhất là max = 7.5m = 7500mm ; æ1 1ö æ1 1ö Chiều cao tiết diện dầm: hd = çç ¸ ÷÷ max = çç ¸ ÷÷´ 7500 = 536 ¸ 625 (mm) . çè 14 12 ÷ø çè 14 12 ÷ø Vậy chọn hd = 600 (mm) . æ1 1ö æ1 1ö Chiều rộng tiết diện dầm: bd = çç ¸ ÷÷hd = çç ¸ ÷÷´600 = 150 ¸ 300 (mm) . çè 4 2 ÷ø çè 4 2 ÷ø Vậy chọn b d = 300 (mm) . SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 18
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005-2010 ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ FOUR ACES GVHD THI CÔNG CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH GVHD KẾT CẤU: THẦY ĐÀO NGUYÊN VŨ b) DẦM CHÍNH THEO PHƯƠNG TRỤC A-f Theo phương này nhịp lớn nhất là max = 7m = 7000mm ; æ1 1ö æ1 1ö Chiều cao tiết diện dầm: hd = çç ¸ ÷÷ max = çç ¸ ÷÷´ 7000 = 500 ¸ 583 (mm) . çè 14 12 ÷ø çè 14 12 ÷ø Vậy chọn hd = 600 (mm) . æ1 1ö æ1 1ö Chiều rộng tiết diện dầm: bd = çç ¸ ÷÷hd = çç ¸ ÷÷´600 = 150 ¸ 300 (mm) . çè 4 2 ÷ø çè 4 2 ÷ø Vậy chọn b d = 300 (mm) . 1.3.3. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT N Diện tích tiết diện cột được xác định sơ bộ theo công thức: Fc = b´ ; Rn Trong đó: N = å q i S i ; q i : tải trọng phân bố trên 1m2 sàn thứ i; S i : diện tích truyền tải xuống cột thứ tầng thứ i; b = 1.2 ¸ 1.5 : hệ số kể tới tải trọng ngang; chọn b = 1.3 ; Rn = 130 (daN/cm2 ) : cường độ chịu nén của bê tông M300; Chọn sơ bộ qi = 1000 (daN/m2 ) ; Bảng tính toán sơ bộ tiết diện cột các tầng: Lầu Si q N b Ftt b h Fchọn ( m2 ) ( daN/m 2 ) (daN) ( cm2 ) (cm) (cm) ( cm2 ) 14 41.25 1000 41250 1.3 412.5 40 40 1600 13 41.25 1000 82500 1.3 825 40 40 1600 12 41.25 1000 123750 1.3 1238 40 40 1600 11 41.25 1000 165000 1.3 1650 50 50 2500 10 41.25 1000 206250 1.3 2063 50 50 2500 9 41.25 1000 247500 1.3 2475 50 50 2500 8 41.25 1000 288750 1.3 2888 60 60 3600 7 41.25 1000 330000 1.3 3300 60 60 3600 6 41.25 1000 371250 1.3 3713 60 60 3600 5 41.25 1000 412500 1.3 4125 70 70 4900 4 41.25 1000 453750 1.3 4538 70 70 4900 SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH - LỚP: X05A2 - MSSV: X050053 TRANG 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mô hình hệ thống điều khiển đèn giao thông tại ngã tư
85 p | 934 | 286
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Xây dựng: Khu nhà ở tái định cư Hoài Đức, Hà Nội
241 p | 252 | 72
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê
22 p | 326 | 39
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Bảo tàng văn hóa Quảng Nam
22 p | 124 | 17
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Bảo tàng văn hóa dân tộc Tây Bắc
14 p | 129 | 14
-
Nâng cao chất lượng đồ án tốt nghiệp đại học ngành cơ khí trường Đại học Nha Trang
25 p | 130 | 11
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Công trình Sân vận động Hoa Phượng
13 p | 104 | 11
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Cơ khí: Khai thác kỹ thuật hệ thống đánh lửa trên xe Vios
18 p | 89 | 9
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Bảo tàng thiên nhiên Cát Bà
20 p | 89 | 9
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Bảo tàng nghệ thuật đương đại Hải Phòng
13 p | 117 | 9
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Bệnh viện Nội tiết Hải Phòng
23 p | 94 | 9
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Dáu
31 p | 64 | 7
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Bảo tàng sinh vật biển Đồ Sơn tại Quận Đồ Sơn
37 p | 82 | 7
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Bảo tàng văn hóa biển
11 p | 87 | 6
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khách sạn Hòa Bình - Tuyên Quang
29 p | 73 | 5
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khu ở công nhân Khu công nghiệp Tràng Duệ
17 p | 67 | 5
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Bảo tàng sinh vật biển
12 p | 81 | 5
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khách sạn Đồ Sơn
29 p | 100 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn