YOMEDIA
ADSENSE
Thuyết minh tổng hợp: QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
61
lượt xem 15
download
lượt xem 15
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tài liệu trình bày Thuyết minh tổng hợp về QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh bao gồm lý do thiết kế và sự cần thiết lập quy hoạch; các căn cứ lập quy hoạch; tổng quan về dự án quy hoạch; vị trí và giới hạn khu đất; các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của dự án; cơ cấu tổ chức không gian và các chức năng...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết minh tổng hợp: QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp 1
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp CHƯƠNG I PHẦN MỞ ĐẦU I. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH 1. Lý do và sự cần thiết lập thiết kế quy hoạch: - Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Nhân Hòa – Phương Liễu được Sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 388/QĐSXD ngày 25/09/2007; Quyết định số 53/QĐSXD ngày 26/02/2008 và Quyết định số 31/QĐSXD ngày 29/01/2011; UBND tỉnh Bắc Ninh cấp Giấy chứng đầu từ số 21.1.2.1000.067 lần đầu ngày 23/5/2008, chứng nhận thay đổi lần 02 ngày 25/6/2012 cho Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Nhân Hòa; - Ngày 06/11/2015 tại văn bản số 2007/TTgKTN, Thủ tướng Chính phủ đã cho phép chuyển đổi Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Nhân Hòa Phương Liễu thành Khu công nghiệp (KCN) An Việt Quế Võ 6 và bổ sung vào Danh mục quy hoạch phát triển các KCN đến năm 2020 của tỉnh Bắc Ninh; - KCN An Việt Quế Võ 6 có tổng diện tích là 78,6ha, trong đó có khoảng 33,314ha là phần các doanh nghiệp khác đã đầu tư, ngoài phạm vi quy hoạch CCN; phần diện tích còn lại khoảng 44,9ha đã được Chủ đầu tư tiến hành giải phóng mặt bằng, xây dựng nhà điều hành, tuyến đường trục chính KCN và một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật khác; - Thực tế trong quá trình phát triển, KCN nằm ở vị trí cách xa đường Quốc lộ 18, quy mô diện tích nhỏ, khó cạnh tranh trực tiếp với các KCN khác trong huyện như KCN Quế Võ II, III do đó phần diện tích 44,9ha còn lại chưa thu hút được các doanh nghiệp. - Ngày 7/7/2017, UBND tỉnh Bắc Ninh đã có Quyết định số 939/QĐUBND về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phố mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, theo đó KCN An Việt – Quế Võ 6 được định hướng chuyển đổi dần sang chức năng đô thị, hướng đến mục tiêu đưa đô thị Phố Mới trở thành trung tâm hành chính – chính trị, văn hóa, giáo dục... của huyện Quế Võ, là đô thị vệ tính của thành phố Bắc Ninh, đáp ứng tiêu chí của đô thị loại IV, tiến tới nâng cấp thành thị xã; - Nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất, đáp ứng định hướng Quy hoạch chung, hạn chế việc phát triển KCN vào quỹ đất đô thị trong tương lai, ảnh hưởng đến môi trường, xã hội và áp lực giao thông, Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và KCN Nhân Hòa đã đề xuất chuyển đổi KCN An Việt – Quế Võ 6 thành Khu đô thị Capella Grand City Quế Võ và đã được UBND tỉnh Bắc Ninh chấp thuận tại văn bản số 2162/UBNDXDCB ngày 19/6/2018; Thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản nêu trên, việc lập đồ án Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ với các định hướng phát triển cho khu đô thị bền vững, hiện đại, văn minh là hết sức cần thiết và cấp bách. 2
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp 2. Mục tiêu và nhiệm vụ đồ án: a. Mục tiêu: - Cụ thể hóa quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận huyện Quế Võ đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt tại Quyết định số 939/ QĐUBND ngày 7/7/2017; - Đấu nối các dự án đã và đang triển khai trong khu vực đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật; - Hình thành Khu đô thị đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của toàn đô thị, đảm bảo khớp nối về mặt tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và khu vực lân cận; - Khu vực giải quyết nhu cầu đất ở cho nhân dân khu vực, khai thác tối đa các điều kiện tự nhiên để tạo không gian quy hoạch phong phú, đóng góp vào cảnh quan chung của toàn khu vực; - Nhanh chóng hình thành khu dân cư, dịch vụ văn minh, hiện đại, đồng bộ, tạo môi trường sống ổn định, lâu dài; - Khu vực được hình thành cung cấp thêm nguồn nhà ở, dịch vụ cho thị trường, đa dạng hóa loại hình, trong đó hướng đến các tầng lớp dân cư; - Làm cơ sở để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật; - Tạo cơ sở pháp lý để thực hiện đầu tư xây dựng khu đô thị theo đúng các quy định hiện hành; - Là công cụ để quản lý và phát triển đô thị. b. Nhiệm vụ: - Xác định ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết; - Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng về kinh tế xã hội; dân số, lao động, sử dụng đất đai, hiện trạng về xây dựng; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường để giải pháp quy hoạch đề xuất phù hợp nhất; - Xác định tổng thể phân khu chức năng phát triển dài hạn của khu đô thị, dịch vụ công cộng; - Đề xuất các không gian hoạt động chủ yếu của khu vực; - Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan có tính thẩm mỹ cao, hài hoà với cảnh quan khu vực; - Lựa chọn các tiêu chuẩn áp dụng phù hợp cho từng lô đất quy hoạch; - Lập kế hoạch khai thác sử dụng đất đai hợp lý đến từng lô đất theo quy hoạch phát triển không gian; - Đề xuất không gian công năng các khối nhà ở trong khu vực cho phù hợp với từng đối tượng sử dụng; - Định hướng các nội dung về thiết kế đô thị; - Đảm bảo tiêu chuẩn môi trường về cây xanh, không khí, mặt nước. Tạo cảm giác trong lành, gần gũi với cảnh quan hiện trạng; 3
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp - Quy hoạch hệ thống hạ tầng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới với khu dân cư hiện trạng và dự án xung quanh theo quy hoạch; - Thiết lập quy định quản lý xây dựng, làm cơ sở cho việc quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch. II. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH 1. Các cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa XIII; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17//2009 của Quốc hội khóa XII; - Nghị định số 44/2015/NĐCP ngày 6/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Nghị định số 37/2010/NĐCP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; - Quyết định số 04/2008/QĐBXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng về việc Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng” (QCVN: 01/2008/BXD); - Thông tư số 05/2017/TTBXD ngày 05/04/2017 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; - Thông tư số 12/2016/TTBXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây Dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; - Thông tư số 06/2013/TTBXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; - Các quyết định phê duyệt quy hoạch: Quyết định số 388/QĐSXD ngày 25/09/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 CCN vừa và nhỏ Nhân Hòa – Phương Liễu; Quyết định số 53/QĐSXD ngày 26/02/2008 và Quyết định số 31/QĐSXD ngày 29/01/2011. - Văn bản số 2007/TTgKTN ngày 06/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đổi CCN vừa và nhỏ Nhân Hòa – Phương Liễu thành KCN An Việt – Quế Võ 6, tỉnh Bắc Ninh; - Kết luận số 287TB/TU ngày 31/05/2018 của Ban thường vụ Tỉnh ủy và ý kiến tại hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết KCN An Việt – Quế Võ 6; - Văn bản số 2162/UBNDXDCB ngày 19/06/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc điều chỉnh Khu công nghiệp An Việt – Quế Võ 6; - Văn bản số 48/UBNDXD ngày 18/09/2018 về việc tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư xã Đại Xuân cho đồ án Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ; 4
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp - Văn bản số 69/UBNDXD ngày 18/09/2018 về việc tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư xã Phương Liễu cho đồ án Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ; - Văn bản số 24/UBNDXD ngày 24/09/2018 về việc tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư xã Nhân Hòa cho đồ án Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ; - Căn cứ các phiếu lấy ý kiến cộng đồng dân cư cho đồ án Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ; - Văn bản số 637/TBSXD ngày 19/10/2018 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh về việc thông báo kết quả thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại các xã Nhân Hòa, Phương Liễu và Đại Xuân, huyện Quế Võ. - Quyết định số …. Ngày …. Của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 2. Tiêu chuẩn và quy chuẩn thiết kế - Quy chuẩn xây xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD - ̉ ̣ Quy chuân ky thuât quôc gia v ̃ ́ ề “các công trinh ha tâng ky thuât (QCVN 07:2016/BXD); ̀ ̣ ̀ ̃ ̣ - Các quy chuẩn xây dựng Việt nam và các tiêu chuẩn Quốc tế đã được Bộ Xây dựng cho phép vận dụng; - Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259 2001; - Tiêu chuẩn chiếu sáng bên ngoài nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị TCXDVN 3332005; - Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị, quảng trường TCXDVN 1042007; - Các tiêu chuẩn xây dựng khác có liên quan; 3. Các nguồn tài liệu, số liệu: - Hồ sơ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 đã phê duyệt; - Hồ sơ Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; - Hồ sơ thiết kế hạ tầng kỹ thuật liên quan đến dự án; - Các tài liệu về đo đạc địa hình, về địa chất, thuỷ văn theo tiêu chuẩn hiện hành tại khu vực nghiên cứu. - Các văn bản pháp lý có liên quan; III. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH 1. Tên dự án: - Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh 5
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp 2. Vị trí: - Khu vực thuộc xã Nhân Hòa, xã Phương Liễu và xã Đại Xuân, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch: - Quy mô diện tích lập quy hoạch: 45,05ha - Quy mô dân số khoảng: 9.000 người 3. Tính chất và chức năng: - Khu vực định hướng là Khu đô thị hiện đại, đô thị thông minh với đầy đủ các dịch vụ, tiện ích thân thiện với thiên nhiên, đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật. - Các khu chức năng: + Khu công trình công cộng: Văn hóa, giáo dục, thể thao, y tế, thương mại… + Khu cây xanh, công viên mặt nước, thể dục thể thao... + Khu nhà ở: Nhà ở thấp tầng, nhà ở kết hợp dịch vụ, thương mại, nhà ở xã hội... 4. Chủ đầu tư lập quy hoạch: Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và KCN Nhân Hòa. 5. Tư vấn lập quy hoạch: Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Thành Nam 6. Cơ quan thẩm định: Sở xây dựng Tỉnh Bắc Ninh. 7. Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Bắc Ninh CHƯƠNG II VỊ TRÍ, GIỚI HẠN VÀ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG I. VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN KHU ĐẤT 1. Vị trí khu vực nghiên cứu Quy hoạch: - Vị trí: Khu vực thuộc xã Nhân Hòa, xã Phương Liễu và xã Đại Xuân, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. - Trong đó phạm vi thuộc xã Nhân Hòa 32,26ha, xã Đại Xuân 5,1ha; xã Phương Liễu 7,68ha. 2. Giới hạn khu vực nghiên cứu Quy hoạch: Ranh giới quy hoạch được giới hạn như sau: 6
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp - Phía Bắc: Giáp cánh đồng thôn Bất Phí; - Phía Nam: Giáp khu thôn Hà Liễu và nhà xưởng hiện trạng; - Phía Đông: Giáp Tỉnh lộ 279; - Phía Tây : Giáp cánh đồng thôn Hà Liễu. II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG 1. Đặc điểm tự nhiên: 1.1. Địa hình, địa mạo: - Khu vực nghiên cứu có địa hình bằng phẳng. Cao độ tự nhiên khoảng từ 2,2m đến 5,3m. Tuyến đường nhựa cắt ngang dự án nói đường tỉnh 278 cao độ từu 4,1m – 4,8m. Khu vực dân cư lân cận và tuyến đường tỉnh lộ 279 cao độ từ 4,6 – 5,5m cao hơn 11,5m so với các khu nông nghiệp lân cận. Cụ thể như sau: + Cao độ nền khu vực ao, hồ: 2,3m3,5m + Cao độ nền khu vực ruộng canh tác: 2,94,9m + Cao độ nền công trình nhà điều hành hiện trạng: 2,94,9m + Cao độ nền khu vực xây dựng lân cận dự án: 4,6m5,3m 1.2. Khí hậu: - Khu vực nghiên cứu cùng chung với khí hậu của tỉnh Bắc Ninh. Trong vùng khí hậu cận nhiệt đới. + Nhiệt độ trung bình là: 23,3oC. + Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 33oC. + Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 13,2oC. + Độ ẩm không khí trung bình năm: 79%. + Lượng mưa trung bình hàng năm là: 1.500mm. + Số giờ nắng trung bình năm: 1600 giờ. - Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt: + Mùa nóng: từ tháng 4 đến tháng 10, gió chủ yếu là gió Đông Nam, nhiệt độ cao nhất 38oC. + Mùa lạnh: từ tháng 11 đến hết tháng 3, gió chủ yếu là gió Đông Bắc; trời rét, khô, nhiệt độ thấp nhất là 8oC. - Mùa mưa, độ ẩm có lúc đạt 100%, độ ẩm trung bình hàng năm là 84,5%; bão thường xuất hiện trong tháng 7 & 8, cấp gió từ 8 – 10, có khi giật đến cấp 12. 1.3. Đặc điểm thủy văn: - Khu vực nghiên cứu chịu chế độ thủy văn của sông Đuống; sông Cầu và sông Thái Bình. Trong khu vực nghiên cứu không có con sông nào chảy qua, chủ yếu là các mương nước tưới tiêu nông nghiệp và ao, đầm nhỏ độ sâu từ 11,5m so với khu vực đồng ruộng xung quanh. 7
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp 2. Đặc điểm hiện trạng: 2.1 Hiện trạng cảnh quan tự nhiên - Cảnh quan tự nhiên nổi bật trong khu vực là cảnh quan nông nghiệp, cỏ và các kênh mương tưới tiêu nội đồng. Trong quá trình phát triển đô thị, cần thiết phải nhận diện rõ giá trị để có các tác động nhằm bảo vệ và nâng cao chất lượng cảnh quan môi trường thiên nhiên, tạo điều kiện phát huy ý nghĩa và vai trò chức năng của khu vực này. 2.2 Hiện trạng sử dụng đất - Hiện trạng sử dụng đất trong khu vực chủ yếu là đất nông nghiệp trồng lúa và cỏ, toàn bộ khu vực đã được tiến hành giải phóng mặt bằng. - Hệ thống mặt nước kênh mương trong ranh giới lập quy hoạch có chức năng tưới, tiêu nông nghiệp. Khi khu vực chuyển đổi thành đất ở một số tuyến kênh quan trọng sẽ được xây dựng hoàn trả đáp ứng yêu cầu sử dụng đối với nông nghiệp. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất Stt Chức năng đất Diện tích(m2) Tỷ lệ (%) Tổng diện tích đất lập quy hoạch 450.482,28 100,00 1 Đất nhà điều hành Dịch vụ 2.391,13 0,53 2 Đất nông nghiệp 407.778,05 90,52 2.1 Đất trồng lúa 88.420,57 19,63 2.2 Đất cỏ 319.357,48 70,89 3 Đất mặt nước 17.318,92 3,84 4 Giao thông 22.994,18 5,10 4.1 Đường nhựa 14.268,32 3,17 4.2 Đường đất nội đồng 8.725,86 1,94 2.3 Hiện trạng dân cư, nhà ở và lao động - Trong khu vực lập quy hoạch không có dân cư, tuy nhiên có tiếp giáp với các thôn, xóm hiện trạng phía Nam dự án. Việc đánh giá hiện trạng, mô hình ở khu dân cư hiện trạng này cũng hết sức cần thiết cho đồ án trong việc triển khai ý tưởng quy hoạch được phù hợp với nhu cầu và văn hóa địa phương. 8
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp 3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng đô thị 3.1. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật a. Nền xây dựng và hệ thống thoát nước mưa: - Hiện tại trong khu vực dự án là phần lớn đồng ruộng, bên cạnh đó là hệ thống kênh tưới T7 phục vụ đồng ruộng xung quanh. - Đang tồn tại hệ thống rãnh dọc thoát nước dọc đường tỉnh 278 trong ranh giới dự án. Hệ thống rãnh này đang xả ra đất ruộng xung quanh. - Phía nam gần ranh giới dự án có ao hồ nhỏ thu nước mặt. b. Hệ thống giao thông: - Đường bộ: trong ranh giới dự án có tuyến đường tỉnh 278 mặt đường nhựa có mặt cắt trung bình 24m đến 24,5m. Hệ thống đường giao thông chưa phát triển, có một số tuyến đường đất phục vụ sản xuất nông nghiệp. c. Hệ thống cấp nước: - Khu đất lập quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước. d. Hệ thống cấp điện - Hiện trạng có đường điện 35kV chạy qua dự án. e. Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường - Khu đất lập quy hoạch có phần lớn là đất ruộng canh tác, cỏ, mặt nước, đất giao thông. Nhìn chung hiện trạng môi trường chưa bị ô nhiễm lớn, các nguồn gây ô nhiễm hiện có chủ yếu do các hoạt động sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra phía Đông dự án có khu nhà xưởng hiện trạng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng không khí, đất và tiếng ồn đối với khu vực xung quanh. 9
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp 4. Các dự án có liên quan a. Quy hoạch chung đô thị Phố Mới: - Phân vùng phát triển Đô thị Phố Mới và phụ cận: Với mục tiêu đưa Đô thị Bắc Ninh trở thành đô thị loại I trực thuộc Trung ương, do vậy các phân vùng phát triển Đô thị Phố Mới và phụ cận hướng tới trở thành các vùng không gian phát triển độc lập, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và được phân thành 6 phân vùng. - Vị trí đô thị thuộc phân vùng 2 (Phía tây bắc đường tỉnh ĐT.279 Đại Xuân Nhân Hòa): Phát triển dân cư tập trung cung cấp dịch vụ đô thị, du lịch sinh thái với quy mô dân số khoảng 10.601,0 người, diện tích khoảng 1.334,0 ha. - Tuân thủ các mặt cắt và hướng tuyến giao thông chính theo QHC. b. Quy hoạch KCN Nhân Hòa – Phương Liễu đã được phê duyệt: - Tuyến đường giao thông chính (ĐT 278) đã được thi công theo định hướng quy hoạch. Nghiên cứu các vị trí đấu nối HTKT, giải pháp hoàn trả công trình thủy lợi từ đồ án. 5. Đánh giá tổng hợp hiện trạng: a. Điểm mạnh: - Khu vực có điều kiện tự nhiên, điều kiện hiện trạng hết sức thuận lợi cho việc phát triển khu đô thị. - Các định hướng về QH vùng tỉnh, QHC đều phù hợp cho việc chuyển đổi KCN thành KĐT. Với tầm vóc của đô thị Phố Mới theo quy hoạch, vị trí dự án có đủ lợi thế để phát triển theo hướng văn minh, hiện đại, đô thị thông minh. - Hệ thống giao thông đối ngoại, đấu nối HTKT thuật kỹ thuật thuận lợi. - Khu vực đã tiến hành GPMB khoanh vùng dự án, đã có được sự đồng thuận của cộng đồng. b. Điểm yếu: - Vị trí tiếp giáp nhà xưởng hiện trạng cần có giải pháp cách ly, hạn chế ảnh hưởng khi nhà xưởng chưa được di chuyển. - Tuyến ĐT 278 mới chỉ dừng ở đoạn đi qua dự án, chưa kết nối đối ngoại. - Thoát nước là một trong những vấn đề lớn của dự án, cần có giải pháp xử lý cả phạm vi bên ngoài dự án. - Trong giai đoạn đầu, vị trí dự án chưa thực sự thu hút được người dân, do đó cần có định hướng tao thị như tổ chức cảnh quan, sự kiện định kỳ… - Cần có giải pháp khi các tuyến đối ngoại tiếp giáp dự án chưa được đầu tư xây dựng. 10
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp CHƯƠNG III CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA DỰ ÁN 1. Quy hoạch kiến trúc: - Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đề xuất của đồ án được xác định dựa vào “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng” (QCVN : 01/2008/BXD); Điều kiện thực tế khu vực lập quy hoạch và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam khác cụ thể như sau: - Loại đô thị: Thuộc đô thị loại I. - Bảng chỉ tiêu tính toán cân đối sử dụng đất 11
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp Chỉ tiêu theo Chỉ tiêu tiêu chí phân Chỉ tiêu đồ theo tiêu Stt Hạng mục loại đô thị (NQ án đạt Đơn vị chuẩn và 1210/2016/UBT được NVTK VQH13) Tổng diện tích quy I 45,05 ha hoạch II Quy mô dân số dự kiến 9.000 9.000 người III Chỉ tiêu đất Diện tích sàn nhà ở bình m2 sàn nhà 1 25 ≥26,5 50 quân ở/người 500 ngoài ra các khu y tế tư m2/trạm 2 Trạm y tế ≥500 ≥500 nhân bố trí trong khối TMDV 3 Giáo dục chỗ /1000 ≥50 50 3.1 Nhà trẻ, mẫu giáo người ≥15 20 m2/1 chỗ chỗ /1000 ≥65 65 3.2 Trường tiểu học người ≥15 20 m2/1 chỗ chỗ /1000 ≥55 55 3.3 Trường THCS người ≥15 20 m2/1 chỗ 4 Đất cây xanh, vườn hoa ≥2 ≥2 6 m2/người ≥3.000 ≥3.000 3.583,23 m2/công trình 5 Sân tập luyện ≥0,5 ≥0,5 ≥0,5 m2/người Công trình thương mại ≥2.000 6.982,77 m2/công trình 6 dịch vụ ≥1 ≥1 1 m2/người IV Tầng cao 1 Công trình nhà ở liền kề ≤6 ≤6 tầng Công trình nhà ở biệt thự ≤3 ≤3 tầng 2 Công trình nhà ở xã hội ≤7 tầng 3 Công trình TMDV ≤11 tầng 4 Công trình công cộng ≤4 tầng Mật độ xây dựng thuẩn V (nettô) tối đa theo diện tích lô đất Theo diện 1 Công trình nhà ở riêng lẻ 6085 % tích lô đất Theo diện 2 Công trình nhà ở xã hội 50 % tích lô đất 12
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp Chỉ tiêu theo Chỉ tiêu tiêu chí phân Chỉ tiêu đồ theo tiêu Stt Hạng mục loại đô thị (NQ án đạt Đơn vị chuẩn và 1210/2016/UBT được NVTK VQH13) 3 Công trình TMDV 60 % 4 Công trình công cộng 40 40 % Khoảng lùi xây dựng so V với đường giao thông (Tối thiểu) 1 Công trình nhà ở riêng lẻ 03 03 m 2 Công trình nhà ở xã hội 03 06 m 3 Công trình TMDV 06 06 m 4 Công trình công cộng 03 03 m VI Hạ tầng kĩ thuật đô thị 6.1 Giao thông Mật độ giao thông khu 1 413,3 ≥13 19,8 km/km2 vực 2 Tỷ lệ giao thông ≥18 ≥16 36 % 3 Chiều rộng một làn xe 33,75 33,75 m/làn 4 Chiều rộng làn đi bộ 0,75 0,75 m/làn 6.2 Cấp nước Lít/m2ngày, 1 Cấp nước sinh hoạt 150200 ≥120 150 đêm Lưu lượng cấp 2 Công trình công cộng 10 10 nước sinh hoạt Lít/m2ngày, 3 Nước tưới cây ≥3 3 đêm Lít/m2ngày, 4 Nước rửa đường ≥0,5 0,5 đêm 6.3 Cấp điện Cấp điện khu nhà ở riêng 1 35 5 KW/1hộ lẻ 2 Công trình nhà ở xã hội 35 4 KW/1hộ 3 Công trình TMDV 0,020,03 0,03 KW/m2 sàn 4 Công trình công cộng 0,020,03 0,03 KW/m2 sàn 6.4 Thông tin liên lạc Số thuê 1 Chỉ tiêu bình quân 250 250 bao/1000 dân 2 Công trình công cộng 1 1 Máy/300m2 sàn 3 Nhà ở 12 1 Số/hộ Thoát nước bẩn và vệ 6.5 sinh môi trường 13
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp Chỉ tiêu theo Chỉ tiêu tiêu chí phân Chỉ tiêu đồ theo tiêu Stt Hạng mục loại đô thị (NQ án đạt Đơn vị chuẩn và 1210/2016/UBT được NVTK VQH13) % chỉ tiêu cấp 1 Nước thải sinh hoạt 80 80 nước 2 Rác thải 1 kg/người/ngày CHƯƠNG IV ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH I. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG Mối liên hệ vùng Liên hệ với các đô thị tập trung và KCN - Khu vực dự án cách TP. Bắc Ninh 11 km về phía Đông, cách trung tâm Phố Mới 2,5 km về phía Bắc với hệ thống giao thông đối ngoại thuận tiện như ĐT 279, kết nối với đường QL 18, hiện trạng phát triển của khu vực nằm ngoài trục phát triển hiện hữu của đô thị Bắc Ninh. Các KCN lớn đều đã có định hướng khu nhà ở công nhân liền kề KCN. Các khu nhà ở, thương mại dịch vụ mới mới chỉ tập trung ở ngã tư Phố Mới. 14
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp - Tuy nhiên, thị trấn Phố Mới với dân số khoảng 7.500 người, khu vực định hướng cho mở rộng đô thị Phố Mới khoảng 44.000 người, tỷ lệ tăng cơ học lớn là tiềm năng cho việc hình thành khu đô thị tại vị trí nghiên cứu quy hoạch. - Quy hoạch vùng tỉnh Bắc Ninh định hướng đô thị Phố Mới, trong đó có vị trí dự án là khu vực lõi trung tâm thuộc đô thị Bắc Ninh với các động lực phát riển kinh tế, văn hóa, xã hội, kết nối giao thông liên vùng sẽ thúc đẩy kinh tế khu vực, thu hút dân cư từ đó tăng nguồn cung về nhà ở và dịch vụ đi kèm. - Quy hoạch cần xác định viễn cảnh phù hợp với năng lực phát triển của khu vực, từ đó định hướng thiết kế để hiện thực hóa viễn cảnh. Tầm nhìn viễn cảnh tương lai đối với khu vực: - Khu đô thị mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ, hiện đại, đáp ứng bán kính phục vụ, nhu cầu của dân cư. - Phục vụ cư dân ở tầm trung, loại nhà ở đa dạng, ưu tiên cho việc phát triển thương mại dọc trục ĐT 279. - Ưu tiên việc phát triển các không gian công viên, cảnh quan trục phố, tăng khoảng xanh. - Khu vực mang tính mở, kết nối với không gian dân cư hiện hữu. Dự báo quy mô dân số - Quy mô dân số khu nhà ở thấp tầng: khoảng 5.000 người. - Quy mô dân số khu nhà ở xã hội khoảng: 4.000 người. Hướng tiếp cận - Hướng tiếp cận chính: là ĐT 279 kết nối với trung tâm Phố Mới và QL 18. Chiều dài ranh giới dự án tiếp cận đường khoảng 700m. Bề rộng đường đang được nâng cấp cải 15
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp tạo lên 15m, bề rộng theo quy hoạch là 25m. Do đây là hướng tiếp cận chính, hình ảnh đô thi dọc trục đường cần đặc biệt được quan tâm trong thiết kế đô thị, tổ chức điểm nhấn ở vị trí lối vào đô thị. - Hướng tiếp cận sau khi ĐT 285B được hình thành: kết nối với các khu đô thị, KCN trên địa bàn huyện và tỉnh. Đoạn đi qua dự án đã được xây dựng, tuy nhiên chưa có hướng kết nối, nên trong giai đoạn đầu mang tính chất là trục chính cảnh quan của dự án, giai đoạn sau có tính chất đối ngoại. II. CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN VÀ CÁC CHỨC NĂNG: 1. Quan điểm thiết kế: - Khu vực cần có sự kết nối về giao thông, không gian chức năng với các khu hiện trạng cũng như định hướng quy hoạch. - Tạo dựng được các điểm tập trung sinh hoạt cộng đồng như công viên, nhà văn hóa. Sức sống của đô thị cần được tạo điều kiện phát huy trong các khu công cộng thay vì trong từng căn nhà riêng lẻ. - Với bề dày văn hóa truyền thống của tỉnh Bắc Ninh, khu vực cần được thiết kế các điểm phù hợp cho tổ chức sự kiện như lễ hội, triển lãm.. - Tăng khoảng xanh trong đô thị bằng hệ thống cây xanh đô thị dọc trục đường và các khu công viên, nội bộ nhóm nhà. - Thiết kế các tiện ích thuận lợi cho việc tiếp cận bằng xe đạp và đi bộ. 2. Ý tưởng quy hoạch a. Phương án 1 (phương án so sánh): - Tổ chức không gian công viên cây xanh theo dạng dải, dải chính hướng Bắc – Nam, dải phụ hướng Đông Tây, các dải xanh này cũng phân khu vực thành các nhóm nhà ở, mỗi 16
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp nhóm đều có khu vườn hoa nhỏ. Vị trí giao của hai dải cây xanh là các khối công trình công cộng, thương mại, dịch vụ để tạo điểm trung tâm hoạt động. Không gian giá trị dọc trục đường lớn và công viên được chia sẻ lợi ích công cộng và tư nhân. - Nhược điểm: do hình thức dạng dải khu cây xanh bị phân tán thành nhiều khu nhỏ, không tạo được khu công viên có quy mô. Mạng đường giao thông tạo thành nhiều góc chéo, không phù hợp cho việc bố trí các lô nhà. b. Phương án 2 (phương án chọn): 17
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp - Tổ chức khu công viên tập trung quy mô lớn trên trục chính, cùng với các dãy nhà biệt thự giáp công viên, khu vực tạo thành lõi giữa thoáng. Khu thương mại tập trung dọc trục đường thay vì tập trung ở lõi trung tâm như phương án 1. Các nhóm nhà ở được phân chia bởi công viên và đường giao thông chính. Trung tâm các nhóm nhà là khu công cộng (văn hóa, ý tế, trường học, thể thao). - Ưu điểm: Các nhu cầu về công viên, cây xanh được tập trung thành một khu tương đối lớn, có không gian bố trí được nhiều loại hình vui chơi, giải trí, tập trung đông người. 3. Phương án cơ cấu: - Tổ chức cơ cấu sử dụng đất gồm các khu nhà ở riêng lẻ thấp tầng, khu nhà ở xã hội, công cộng và cây xanh mặt nước. - Công viên trung tâm và trục cảnh quan kết nối các chức năng chính của đô thị. - Khu nhà ở thấp tầng tổ chức thành 4 nhóm nhà chính, trung tâm của nhóm nhà là các công trình công cộng (trường học, văn hóa, y tế). Các khu công cộng ở vị trí kết thúc của trục cảnh quan hoặc ở trung tâm nhóm nhà, thuận tiện cho việc tiếp cận, sử dụng, tạo sức sống cho đô thị. 18
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp - Khu nhà ở xã hội ở vị trí phía Nam khu vực, mang tính chất dự trữ cho nhu cầu nhà ở xã hội sau này, do hiện tại quỹ nhà ở xã hội của các KCN cũng đang được đầu tư xây dựng. Khu đô thị lại không ở vị trí tiếp cận thuận tiện với KCN. Dân cư lân cận vẫn phân bố theo mô hình làng xóm truyền thống. 4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan a. Không gian tổng thể: 19
- QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Thuyết minh tổng hợp - Tổng thể của khu vực là các công trình thấp tầng kết hợp không gian rỗng như cây xanh, mặt nước, bãi đỗ xe. Các vị trí tiếp giáp khu nhà xưởng hiện trạng được bố trí cây xanh tạo khoảng cách lý nhất định. Theo định hướng quy hoạch, sau năm 2025 khu nhà xưởng sẽ được di chuyển, dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở, do đó, đồ án có định hướng sơ bộ hướng tuyến kết nối với khu vực này. - Tổ chức đô thị với ba trục không gian chính, mỗi trục khai thác lợi thế riêng. - Trục thứ nhất: dọc ĐT 279, đẩy mạnh việc phát triển thương mại dọc trục đường, vỉa hè được mở rộng, chiều rộng các lô liền kề tối thiểu 6m, tầng cao tối đa 6m. Tổ chức công trình TMDV cao tầng tạo điểm nhấn tại ví trí cổng vào dự án. Trong giai đoạn đầu, đây là khu vực nhà điều hành cũ của KCN, cải tạo lại thành khu showroom, văn phòng làm việc. Trong giai đoạn sau đầu tư xây dựng tòa TMDV hỗn hợp phục vụ các nhu cầu: ẩm thực, vui chơi trong nhà, cửa hàng đại diện… - Trục thứ hai: kết nối từ ĐT 279 vào khu vực, đây sẽ là tuyến đường nối trực tiếp với ĐT285B, tạo dựng cảnh quan đẹp cho hai bên tuyến đường, điểm tập trung là khu công viên với quảng trường tổ chức sự kiện. - Trục thứ 3: từ công viên trung tâm đến công trình công cộng theo hướng Bắc Nam, khi khu vực tương đối được lấp đầy có thể tạo thành trục cảnh quan, tuyến phố đi bộ với TMDV hai bên đường. Phối cảnh tổng thể b. Không gian chi tiết từng khu: Các khu công cộng: 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn