intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÌM HIỂU VỀ SỐT XUẤT HUYẾT VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

Chia sẻ: Nguyễn Trung Dũng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

176
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I.DỊCH TỄ : Dengue xuất huyết ( DXH ) là bệnh truyền nhiễm cấp tính do Virus Dengue gây ra. Muỗi Aedes aegypti là trung gian truyền bệnh Lâm sàng : sốt cấp diễn và xuất huyết với nhiều dạng khác nhau. Nặng có sốc do giảm khối lượng máu lưu hành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÌM HIỂU VỀ SỐT XUẤT HUYẾT VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

  1. SỐT XUẤT HUYẾT BS: LÊ DUY BẮC
  2. I.DỊCH TỄ : I.D Dengue xuất huyết ( DXH ) là bệnh truyền nhiễm cấp tính do Virus Dengue gây ra. Muỗi Aedes aegypti là trung gian truyền bệnh Lâm sàng : sốt cấp diễn và xuất huyết với nhiều dạng khác nhau. Nặng có sốc do giảm khối lượng máu lưu hành.
  3. II.MẦM BỆNH : Virus Dengue có 4 typ huyết thanh: I, II, III, IV. Việt nam gặp cả 4 typ .Chủ yếu là typ I và II. III.NGUỒN BỆNH : Là người bệnh Chú ý những người mắc bệnh nhẹ ít được quản lý
  4. IV.ĐƯỜNG LÂY IV.Đ Chủ yếu do muỗi :  Aedes aegypti ( ở TP ) chủ yếu đốt người vào ban ngày , sinh sản thuận lợi ở những dụng cụ chứa nước nhân tạo gần nhà . Nhiệt độ thuận lợi cho trứng phát triển 26ºC ( 11- 18 ngày ) , Nếu 32-35ºC chỉ cần 4-7ngày.  Aedes albopictus ( nông thôn , rừng núi )
  5. V.CƠ THỂ CẢM THỤ : V.C Chủ yếu là trẻ em đặc biệt là nơi có dịch lưu hành nhiều năm. Người lớn ít bị bệnh vì có miễn dịch Tuổi bị bệnh có xu hướng ngày càng nhỏ dần Nơi có dịch lần đầu thì mọi lứa tuổi đều có thể bị mắc bệnh. Không khác nhau về giới bị bệnh.
  6. VI.ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH- VI.ĐI PHÂN VÙNG  Tình hình: VN nằm trong vùng có dịch DXH lưu hành nặng.  Điều kiện : Cần 3 điều kiện :  Mật độ muỗi A.aegypti cao hơn 1 con /nhà /50 nhà kế cận.  Mưa nhiều ( nhiều ổ nước đọng ) nhiệt độ 16-22ºC  Mật độ dân cư cao , điều kiện sinh họat thấp, nhà cửa chặt chội ẩm thấp, cống dãnh nước tù ,đọng nhiều.  Phân vùng : MN : quanh năm . MT, MB : mùa mưa, nóng
  7. VII.LÂM SÀNG : VII.LÂM Nung bệnh : 3-15ngày 1. Khởi phát : Đột ngột sốt cao 2. 3. Tòan phát : Hội chứng nhiễm khuẩn- nhiễm độc : đột  ngột sốt cao liên tục , hoặc dao động thường 4-7 ngày. Hạ nhiệt độ thường kèm tụt huyết áp. Kèm nhức đầu, gai rét, đau mỏi tòan thân , mệt nhiều, vã mồ hôi, ăn ngủ kém…
  8. 3.Tòan phát : 3.Tòan  Hội chứng xuất huyết : Thường gặp từ ngày thứ 4- 7 có thể xuất huyết tự nhiên , dấu dây thắt (+) :  Xuất huyết dưới da: dạng : chấm, đốm, nốt, mảng thường ở rải rác khắp cơ thể , nhiều ở cẳng tay ,cẳng chân.( Chỗ đo huyết áp,bị va đụng, cấu véo, gãi, đánh gió, tiêm truyền : thường để lại mảng xuất huyết)  Xuất huyết niêm mạc : Kết mạc, mũi, răng, lợi..  Xuất huyết phủ tạng : tiêu hóa, tiết niệu, hô hấp, não, tử cung.
  9. Các hội chứng khác :  Tim mạch : mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt  Tiêu hóa : Đau bụng vùng gan , gan to thường gặp ở trẻ em, tiêu chảy , bụng trướng.  Hạch : có thể gặp đau hạch tòan thân thường gặp thể Dengue cổ điển.  Hô hấp : Viêm long hô hấp trên xuất hiện sớm giống cúm. Có thể tràn dịch màng phổi , viêm phổi do bội nhiễm.  XN : Mất nước Hct tăng , rối lọan điện giải, BC bình thường Tiểu cầu giảm.
  10. DXH THỂ SỐC : Thường gặp vào ngày 4-7 : cần được phát hiện sớm  Mạch nhanh , nhỏ, huyết áp tụt, kẹt.  Da lạnh, nhớp nháp  Mệt lả…  Dấu hiệu tiền sốc trong DXH :  Li bì ,vật vã  Đau bụng dữ dội  Gan to nhanh chóng  Xuất huyết phủ tạng và niêm mạc ngày càng tăng,  Lạnh đầu chi, da vùng xung huyết hơi tái  Tiểu ít
  11. VIII.BIẾN CHỨNG : VIII.BI Chủ yếu :  Sốc  Hôn mê và hội chứng não cấp  Xuất huyết phủ tạng nặng Biến chứng khác :  Tim  Phổi  Thận
  12. PHÂN LỌAI : Độ I : Sốt + không có xuất huyết tự nhiên , Lacet (+), Tiểu cầu giảm, Hct tăng Độ II : Sốt + xuất huyết tự nhiên nhẹ, Tiểu cầu giảm, Hct tăng. Độ III: Như độ II + mạch nhanh nhỏ , huyết áp tụt hoặc kẹt. Độ IV : Như độ II + Huyết áp bằng 0. ( DXH độ III và IV là có sốc )
  13. IX.CHẨN ĐÓAN : IX.CH Theo tổ chức y tế thế giới :  Sốt cấp diễn 2-7 ngày  Có xuất huyết hoặc ít nhất Lacet (+)  Gan to  Tiểu cầu giảm  Hematocrit tăng  Phân lập virus  Phản ứng huyết thanh (+)  Dịch tễ
  14. X.ĐIỀU TRỊ X.ĐI 1.Nguyên tắc điều trị: Bổ sung đủ nước và điện giải Hạ sốt ( không dùng thuốc có salixylat) An thần Phòng chống và xử trí tốt sốc và các biến chứng xấu. Nuôi dưỡng và chăm sóc tốt
  15. 2. Điều trị : 2. Hạ sốt : chườm lạnh, Panadol, Paracethamol, Efferalgan… An thần : Nhóm Diazepam Bù nước và điện giải : Uống ORESOL. Truyền dịch : Glucoza 5% , Natri clorua 9 %o, Ringer Lactat, truyền máu khi có xuất huyết gây thiếu máu… Thuốc vận mạch khi cần.
  16. XI.DỰ PHÒNG : XI.D Diệt lăng quăng, diệt muỗi, khơi thông cống dãnh ao tù nước đọng, phát quang bụi dậm , nhà cửa thông thóang, Cách ly người bệnh .
  17. CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN
  18. KM TRA KM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2