Tiềm năng nước dưới đất vùng núi cao, khan hiếm nước khu vực Bắc Bộ
lượt xem 1
download
Bài báo này đưa ra cách xác định tiềm năng nước dưới đất vùng núi cao, khan hiếm nước khu vực Bắc Bộ thông qua việc xác định lượng tích chứa và lượng bổ cập cho nước dưới đất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiềm năng nước dưới đất vùng núi cao, khan hiếm nước khu vực Bắc Bộ
- Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất Tập 59, Kỳ 3 (2018) 1-9 1 Tiề m năng nước dưới đắ t vù ng nú i căo, khăn hiế m nước khu vực Bắ c Bọ Nguyễn Văn Lâm 1,*, Đào Đức Bằng 1, Vũ Thu Hiề n 1, Kiề u Thị Văn Anh 1, Nguyễ n Trọ ng Hẳ o 2, Lê Văn Tới 3, Phặ m Hò ng Kiên 3 1 Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam 2 Đoàn Địa chất Công trình biển, Liên đoàn Địa chất và khoáng sản biển,Việt nam 3 Phòng Kỹ thuật, Đoàn Quan trắc Tài nguyên nước Bắc Bộ, Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra Tài nguyên nước miền Bắc, Việt Nam THÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮT Quá trình: Hiện nay, việc xác định tiềm năng nước dưới đất có nhiều phương pháp khác Nhận bài 15/12/2017 nhau và vẫn còn có những quan điểm khác nhau, nhất là đối với vùng núi Chấp nhận 25/4/2018 cao. Bài báo này đưa ra cách xác định tiềm năng nước dưới đất vùng núi Đăng online 30/6/2018 cao, khan hiếm nước khu vực Bắc Bộ thông qua việc xác định lượng tích chứa Từ khóa: và lượng bổ cập cho nước dưới đất. Lượng tích chứa trong các thành tạo địa Tiềm năng nước dưới đất chất được xác định thông qua hệ số nhả nước (μ), bề dày (H) và diện phân Trữ lượng nước dưới đất, bố (F) của tầng chứa nước. Các giá trị này được tính theo thí nghiệm, hệ số kinh nghiệm, theo tài liệu đo đạc, khảo sát ngoài thực tế. Lượng bổ cập cho vùng núi cao. nước dưới đất được xác định theo Modun dòng ngầm tính toán chi tiết theo từng thành tạo địa chất thủy văn trong từng lưu vực cụ thể. Hệ số cung cấp ngấm được xác định trên cơ sở phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng liên quan, như thành phần thạch học, độ dốc địa hình, lớp phủ thực vật. Kết quả đã xác định được tiềm năng nước dưới đất ở 14 tỉnh khu vực Bắc Bộ là 25.548.887 m3/ngày; tổng trữ lượng có thể khai thác tại 96 xã thuộc vùng núi cao, khan hiếm nước là 173.557,8 m3/ngày © 2018 Trường Đại học Mỏ - Địă chất. Tất cả các quyền được bảo đảm. 96 xẵ có thằ nh tặ o căcbonăt thuọ c vù ng nú i căo, 1. Mở đầu khăn hiế m nước củ ă 14 tỉnh trên. Khu vực nghiên Khu vực nghiên cứu băo gò m 14 tỉnh miề n nú i cứu có diệ n tích 95.267 km2, căo đọ địă hình biế n Bắ c Bọ : Lăi Chău, Điệ n Biên, Sơn Lă, Hò ă Bình, Lằ o đỏ i mặ nh từ +5 m đế n +3.143 m, cắ u trú c Địă chắ t, Căi, Yên Bắ i, Phú Thọ , Tuyên Quăng, Hằ Giăng, Bắ c Địă chắ t thủ y văn (ĐCTV) khắ phức tặ p với 03 tằ ng Cặ n, Thắ i Nguyên, Bắ c Giăng, Lặ ng Sơn, Căo Bằ ng. chứă nước (TCN) lõ hỏ ng, 25 TCN khê nứt vằ 05 Thêo 264/QĐ-TTg (Quyế t định só 264/QĐ-TTg TCN khê nứt - kărst, do đó việ c tính toắ n tiề m năng củ ă Thủ tướng chính phủ , ngằ y 02/03/2015) có nước dưới đắ t rắ t phức tặ p. Đế n thời điể m hiệ n tặ i, tiề m năng nước dưới đắ t củ ă mọ t só tỉnh trong _____________________ khu vực nghiên cứu đẵ được tính toắ n trong một *Tácgiả liên hệ só đề tằ i, dự ắ n, tuy nhiên kế t quẳ chỉ dừng lặ i só E-mail: lamdctv@gmail.com liệ u chung cho mọ t tỉnh, chưă tính toắ n cụ thể cho
- 2 Nguyễn Văn Lâm và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 59 (3), 1-9 cắ c thằ nh tặ o ĐCTV trong mõ i lưu vực vằ chưă có Lượng tích chứă lằ lượng nước tích chứă kế t quẳ tỏ ng hợp cho toằ n khu. vực miề n nú i Bắ c trong cắ c lõ hỏ ng, khê nứt củ ă đắ t đắ tằ ng chứă Bọ . Chính vì vặ y, chú ng toi đề xuắ t mọ t cắ ch tính nước trong điề u kiệ n tự nhiên. Cắ c tằ ng chứă nước toắ n mới, cụ thể cho cắ c thằ nh tặ o ĐCTV trong mõ i thuọ c vù ng nghiên cứu hằ u hế t lằ tằ ng chứă nước lưu vực, tỏ ng hợp kế t quẳ tính tiề m năng nước khong ắ p, do vặ y lượng tích chứă được xắ c định dưới đắ t cho 14 tỉnh miề n nú i Bắ c Bọ vằ trữ lượng như (2). có thể khăi thắ c nước dưới đắ t tặ i 96 xẵ thuọ c Vt = µ*H*F (m3) (2) vù ng nú i căo, khăn hiế m nước. Trong đó : µ lằ hệ só nhẳ nước trọ ng lực, H lằ bề dằ y tằ ng chứă nước (m), F lằ diệ n tích phăn bó 2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu củ ă tằ ng chứă nước (m2). b. Xác định lượng bổ cập Hiệ n tặ i, có 2 nhó m đắ nh giắ lượng bỏ cặ p, đó lằ : xắ c định lưu lượng dò ng ngằ m vằ xắ c định lượng cung cắ p ngắ m; trong mõ i nhó m lặ i có nhiề u phương phắ p khắ c nhău (Đặ ng Đình Phú c, 2013). Căn cứ vằ o những tằ i liệ u thu thặ p củ ă cắ c đề tằ i, dự ắ n đẵ có trong vù ng, kế t quẳ điề u tră, khẳ o sắ t thực địă, đó i với vù ng nghiên cứu, chú ng toi đề nghị hăi cắ ch tính toắ n lượng bỏ cặ p, đó lằ : tính toắ n dựă thêo Modun dò ng ngằ m vằ tính toắ n thêo lượng mưă (đó i với những khoẳ nh khong có Hình 1. Vị trí vùng nghiên cứu. tằ i liệ u về Modun dò ng ngằ m). Chi tiế t cắ ch xắ c định như său: 2.1. Quan điểm về tiềm năng nước dưới đất *Tính lượng bổ cập theo Modun dòng ngầm Thêo Đoằ n Văn Cắ nh (2015), khi nó i đế n tằ i Như mọ i người vẵ n biế t vằ o mù ă kho, lượng nguyên nước dưới đắ t tă nó i đế n hăi nguò n: mưă rắ t ít, có thắ ng gằ n như khong có mưă, lượng nguò n tích chứă trong lõ hỏ ng, khê nứt củ ă tằ ng cung cắ p từ nước mưă cho nước dưới đắ t có thể chứă nước (lượng tích chứă) vằ nguò n bỏ cặ p tự coi như bằ ng khong; vì thế , lưu lượng đo được ở nhiên. Từ đó, tắ c giẳ đẵ đưă ră khắ i niệ m Tiề m các sông suối vằ o mù ă kiệ t chính lằ lưu lượng năng nước dưới đắ t (có thể gọ i lằ Tằ i nguyên dự dòng chảy dưới đất trong lưu vực thoắ t ră (đăy bắ o nước dưới đắ t) băo gò m phằ n tích chứă trong cũ ng chính lằ lượng bỏ cặ p thêo quăn điể m ở đó vằ phằ n bỏ cặ p tự nhiên, lằ lượng nước có chắ t trên). Với giẳ thiế t lưu vực dò ng chẳ y mặ t trù ng lượng vằ giắ trị xắ c định có thể nhặ n được trong lưu vực dò ng chẳ y ngằ m thì Modun dò ng chẳ y giới hặ n mọ t cắ u trú c địă chắ t thủ y văn, mọ t lưu ngằ m chính lằ Modun dò ng chẳ y mặ t mù ă kiệ t. Do vực song hăy mọ t vù ng lẵ nh thỏ có tiề m năng khăi vặ y, đó i với mọ t lưu vực, tỏ ng lượng bỏ cặ p củ ă tắ t thắ c sử dụ ng său nằ y. Trong bằ i viế t nằ y chú ng toi cẳ cắ c thằ nh tặ o ĐCTV được tính như (3) (Vũ Ngọc sử dụ ng những thuặ t ngữ về tiề m năng nước dưới Kỷ và nnk., 2008). đắ t như trên. QT = M. F (3) Trong đó: QT - Lượng bỏ cặ p củ ă tắ t cẳ cắ c 2.2. Xác định tiềm năng nước dưới đất thằ nh tặ o ĐCTV trong lưu vực, l/s; M - Modun Tiề m năng nước dưới đắ t được xắ c định như dòng chảy dưới đất trung bình (bằ ng Modun dò ng sau (Đoằ n Văn Cắ nh, 2015): chẳ y mặ t mù ă kiệ t), l/s.km2; F - Diện tích lưu vực, Qtn = Vt/10.000 + Qđ (1) km2. Trong đó : Qtn: Tiề m năng nước dưới đắ t (tằ i Trong mọ t lưu vực nhắ t định sễ có nhiề u nguyên nước dưới đắ t dự bắ o) (m3/ngằ y); Vt: thằ nh tặ o ĐCTV cù ng tò n tặ i, do vặ y cằ n xắ c định Lượng tích chứă (m3); Qđ: Lượng bỏ cặ p cho nước được tỷ lệ đó ng gó p lượng nước chẳ y ră củ ă mõ i dưới đắ t (m3/ngằ y). thằ nh tặ o ĐCTV. a. Xác định lượng tích chứa Trong thời kỳ hặ thắ p mực nước, lưu lượng
- Nguyễn Văn Lâm và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 59 (3), 1-9 3 nước chẳ y ră (lưu lượng dò ng ngằ m) củ ă mõ i Hệ só ẳ nh hưởng củ ă thằ nh phằ n thặ ch họ c thằ nh tặ o trong lưu vực có dặ ng (4). theo Liên đoằ n Quy hoặ ch vằ Điề u tră Tằ i nguyên .H .Fi nước miề n Bắ c, (2007) có giắ trị như său: (xêm Qi i (4) t Bẳ ng 1). Lưu vực có n thằ nh tặ o ĐCTV thì phương Bảng 1. Cách tính toán và cho điểm hệ số ảnh trình cân bằng củă toàn lưu vực như (5). n hưởng của thành phần thạch học (L). H i Fi tb .H .F STT Thành phần thạch học Hệ số ảnh hưởng QT i 1 (5) t t Trầm tích lục nguyên, Ở đây: Qi lằ lưu lượng dòng ngầm củă thằ nh 1 lục nguyên xen phun 0,01 - 0,02 tặ o thứ i, H là độ hạ thấp mực nước trong trào khoảng thời gian t ; F, Fi là diện tích toằ n lưu vực 2 Đá cărbonăt 0,01 - 0,03 vằ diệ n tích củ ă thằ nh tặ o thứ i; µtb , µi là hệ số nhả 3 Trầm tích bở rời Đệ tứ 0,03 - 0,05 nước trung bình củă toàn lưu vực vằ củ ă thằ nh tặ o thứ i. Hệ số ảnh hưởng tham khảo Bảng giá trị Slop Chiă 2 vế củ ă phương trình (4) vằ (5) tă có (6) ănd Vêgêtătion trong đánh giá yếu tố (7). Concentration of fow củă phương pháp đánh giá Qi i F i khả năng tự bảo vệ các tầng chứă nước Karst COP (6) QT n (Vias et al., 2006) như său: i Fi i 1 i F i Bảng 2. Cách tính toán và cho điểm hệ số ảnh Qi QT (7) n hưởng của độ dốc địa hình (S). i Fi i 1 STT Độ dó c địa hình (%) Hệ số ảnh hưởng Như vặ y, lượng bỏ cặ p củ ă từng thằ nh tặ o 1 ≤8 1,00 ĐCTV trong mọ t lưu vực sễ được xắ c định thêo 2 8 - 31 0,95 cong thức (7) vằ (3). 3 31 - 76 0,85 *Tính lượng bổ cập theo lượng mưa 4 > 76 0,75 Trong vù ng nghiê n cứu có những khoẳ nh Đọ dó c địă hình (%) được tính toắ n bằ ng cong khong có tằ i liệ u về Modun dò ng ngằ m, vì thế cụ 3D Anălyst tool/Răstêr surfăcê/Slopê trong những khoẳ nh nằ y chú ng toi tính toắ n lượng bỏ phằ n mề m Arcgis său khi xăy dựng bẳ n đò DEM từ cặ p thêo lượng mưă vằ diệ n lọ củ ă tằ ng chứă bẳ n đò địă hình. nước. Lượng bỏ cặ p củ ă mõ i thằ nh tặ o chứă nước được xắ c định như său: 2.3. Xác định trữ lượng có thể khai thác nước .F . X Qđ (8) dưới đất 365 Trong đó : η lằ hệ só cung cắ p ngắ m củ ă nước Trữ lượng có thể khăi thắ c (hăy trữ lượng mưă cho nước dưới đắ t; F lằ diệ n lọ củ ă tằ ng chứă khăi thắ c ăn toằ n) lằ lượng nước có thể lắ y ră được nước (m2); X lằ tỏ ng lượng mưă năm củ ă trung mằ khong găy tắ c đọ ng xắ u đế n moi trường vằ bình nhiề u năm (m). được lắ y bằ ng 30% tiề m năng nước dưới đắ t (đó i Cắ c nghiên cứu trước đăy thì hệ só cung cắ p với vù ng đò ng bằ ng Bắ c bọ vằ Năm bọ ) (Đoằ n Văn ngắ m η thường được xắ c định thêo kinh nghiệ m Cắ nh, 2015). Quă khẳ o sắ t thực tế tặ i cắ c xẵ khăn từ 0,2 đế n 0,3, tuy nhiên đó i với vù ng nú i Bắ c Bọ , hiế m nước, cắ c tắ c giẳ thắ y rằ ng tặ i những khu vực địă hình phăn cắ t mặ nh, khi mưă rơi xuó ng thì nằ y địă hình căo, dó c, mực nước ngằ m nằ m său, lượng cung cắ p cho nước dưới đắ t khong nhiề u. việ c khoăn khăi thắ c nước khắ khó khăn; kế t quẳ Chính vì thế chú ng toi đề xuắ t tính giắ trị hệ só η đo đặ c cho thắ y lưu lượng mặ ch lọ khong lớn, mù ă thêo thằ nh phằ n thặ ch họ c củ ă TCN vằ thêo đọ dó c kho giẳ m xuó ng rắ t thắ p, thặ m chí có mặ ch lọ cò n địă hình. η = L × S (Với L lằ hệ số ảnh hưởng của bị kho kiệ t. Vì thế đó i với cắ c xẵ thuọ c vù ng nú i thành phần thạch học tầng chứă nước, S lằ hệ số căo, khăn hiế m nước chú ng toi lắ y trữ lượng có thể ảnh hưởng củă độ dốc địa hình). khăi thắ c bằ ng 10% tiề m năng nước dưới đắ t.
- 4 Nguyễn Văn Lâm và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 59 (3), 1-9 cắ c tằ i liệ u lõ khoăn trong cắ c cong trình, dự ắ n đẵ 3. Kết quả đạt được và thảo luận thi cong trong vù ng, những vị trí nằ o chưă có lõ khoăn thì bề dằ y được xắ c định thêo phương phắ p 3.1. Tiềm năng nước dưới đất tương tự (lắ y kế t quẳ củ ă mọ t khu vực có đặ c điể m Trên cơ sở lý thuyế t vừă đưă ră kế t hợp với ĐCTV tương tự). Đó i với khu vực khăn hiế m nước, tằ i liệ u điề u tră thực địă, tằ i liệ u thu thặ p trong khu bề dằ y tằ ng chứă nước được lắ y thêo kế t quẳ khẳ o vực nghiên cứu, tặ p thể tắ c giẳ đẵ tính toắ n tiề m sắ t thực địă tặ i cắ c khu vực nằ y: lắ y thêo chiề u său năng nước dưới đắ t cho 14 tỉnh thuọ c khu vực lõ khoăn hoặ c chiề u său mực xăm thực địă nghiên cứu. phương. - Lưu vực vằ giắ trị Modun dòng chảy mù ă a. Số liệu đưa vào tính toán kiệ t lấy theo kết quả tính toán giá trị lưu lượng - Hệ só nhẳ nước được lắ y thêo cắ c tằ i liệ u trung bình tháng tối thiểu ứng với tần suất 95% nghiên cứu trước đăy, tặ i những khu vực nằ o chưă của các trạm thủy văn Quó c giă vằ cắ c điể m đo có kế t quẳ thí nghiệ m thì µ được xắ c định thêo dòng kiệt được sử dụng theo tài liệu của Liên đoằ n phương phắ p tương tự hoặ c tră bẳ ng thêo thằ nh Quy hoặ ch vằ Điề u tră Tằ i nguyên nước miề n Bắ c, phằ n đắ t đắ như Găvitr (1995) (xem Bảng 3). (2007). Cắ c lưu vực tính lượng bổ cập thêo Modun - Bề dằ y tằ ng chứă nước được xắ c định thêo dò ng ngằ m vằ những khoẳ nh tính thêo lượng mưă được thể hiệ n trên Hình 2. Bảng 3. Giá trị hệ số nhả nước trọng lực theo thành phần đất đá của Gavitr (1995). Hệ số nhả nước Hệ số nhả nước Đất đá bở rời Đá cứng nứt nẻ trọng lực trọng lực Cát hạt thô, sạn sỏi lẫn cát 0,3 - 0,2 Đá vôi nứt nẻ - Karst hóa 0,15-0,1 Cát hạt trung, thô 0,2 - 0,1 Đá vôi, cát kết nứt nẻ mạnh 0,1-0,05 Cát hạt nhỏ, đă hạt, á cát 0,1 - 0,05 Cát kết, phiến sét, đá vôi nứt nẻ 0,05 - 0,01 Á sét, á cát 0,05-0,01 Đá phiến sét và đá biến chất nứt nẻ 0,01 - 0,005 Cát sét
- Nguyễn Văn Lâm và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 59 (3), 1-9 5 Hình 3. Bản đồ đẳng mưa trung bình nhiều năm khu vực nghiên cứu. (Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia) Bảng 4. Kết quả tính toán tiềm năng nước dưới đất khu vực nghiên cứu theo tỉnh. Lượng bỏ Lượng tích chứă dự bắ o khăi Tiề m năng nước dưới cặ p trong Lượng tích thắ c trong mọ t ngằ y său 27 đắ t hăy Tằ i nguyên STT Tỉnh mọ t ngằ y Qđ chứă Vt (m3) năm khăi thắ c (Tằ i nguyên nước dưới đắ t dự bắ o (m /ngày) 3 tĩnh dự bắ o) (m3/ngày) Qtn (m3/ngày) 1 Lai Châu 3.772.556 12.719.607.780 1.271.961 5.044.517 2 Điệ n Biên 2.510.288 5.099.513.051 509.951 3.020.239 3 Sơn Lă 2.577.329 5.771.869.918 577.187 3.154.516 4 Hò ă Bình 698.803 2.529.665.028 252.967 951.770 5 Lằ o Căi 1.295.019 1.024.950.560 102.495 1.397.514 6 Yên Bắ i 653.698 4.156.253.840 415.625 1.069.324 7 Phú Thọ 446.899 696.418.694 69.642 516.540 8 Tuyên Quang 1.320.217 202.861.758 20.286 1.340.503 9 Hằ Giăng 1.787.505 960.571.679 96.057 1.883.562 10 Bắ c Cặ n 1.683.397 2.085.187.042 208.519 1.891.916 11 Thắ i Nguyên 573.603 1.023.116.000 102.312 675.914 12 Bắ c Giăng 332.810 2.805.991.895 280.599 613.409 13 Lặ ng Sơn 956.237 8.242.389.745 824.239 1.780.476 14 Căo Bằ ng 1.953.613 2.550.743.001 255.074 2.208.687 Tỏ ng 20.561.973 49.869.139.990 4.986.914 25.548.887 - Giắ trị lượng mưă phụ c vụ tính toắ n đó i với Trong khu vực nghiên cứu, chú ng toi phăn những khoẳ nh khong có giắ trị Modun dò ng ngằ m chiă ră 265 lưu vực (tính thêo Modun mù ă kiệ t) vằ lắ y thêo kế t quẳ mưă trung bình nhiều năm miền 28 khoẳ nh (tính thêo lượng mưă). Kế t quẳ tính Bắc củ ă Trung tăm khí tượng thủ y văn Quó c giă. toắ n cho thắ y tỏ ng tiề m năng nước dưới đắ t củ ă (xêm Hình 3). 14 tỉnh lằ 25.548.887 m3/ngằ y, trong đó , lượng bỏ cặ p tự nhiên lằ 20.561.973 m3/ngằ y, lượng tích b. Kết quả tính tiềm năng nước dưới đất chứă lằ 49.869.139.990 m3 (tương ứng 4.986.914
- 6 Nguyễn Văn Lâm và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 59 (3), 1-9 m3/ngằ y). Tỏ ng tiề m năng nước dưới đắ t trong Modun tiề m năng thì đă só cắ c tằ ng chứă nước xế p cắ c TCN chứă nước lõ hỏ ng lằ 526.726,5 m3/ngằ y, vằ o loặ i chứă nước nghèo đế n trung bình. Só ít TCN khê nứt lằ 18.753.626,1 m3/ngằ y, TCN khê TCN xế p vằ o loặ i giằ u nước tặ p trung vằ o cắ c TCN nứt - kărst lằ 6.268.534,5 m3/ngằ y. khê nứt - Kărst trong cắ c thằ nh tặ o Căcbon-Permi Theo thông tư 16/2013/TT-BTNMT về Quy (c-p), Devon (d), TCN khê nứt trong cắ c thằ nh tặ o định kỹ thuặ t lặ p bẳ n đò Tằ i nguyên nước dưới đắ t Dêvon dưới (d1), Cambri (ε). Kế t quẳ tính toắ n thể tỷ lệ 1: 100.000, phân loặ i mức đọ chứă nước thêo hiệ n trong Bẳ ng 4, Bẳ ng 5. Bảng 5. Kết quả tính toán tiềm năng nước dưới đất theo tầng chứa nước. Lượng tích chứă dự bắ o Lượng bỏ Tiề m năng nước dưới Dặ ng Tằ ng khăi thắ c trong mọ t ngằ y cặ p trong Lượng tích chứă đắ t hăy Tằ i nguyên TT tò n chứă său 27 năm khăi thắ c (Tằ i mọ t ngằ y Qđ Vt (m3) nước dưới đắ t dự bắ o tặ i nước nguyên tĩnh dự bắ o) (m /ngày) 3 Qtn (m3/ngày) (m3/ngày) 1 Nước q 174.806,3 14.073.606,6 1.407,4 176.213,7 2 lõ qh 133.959,7 70.826.881,7 7.082,7 141.042,4 3 hỏ ng qp 172.625,2 368.451.877,8 36.845,2 209.470,4 4 βn-q 32,1 715,0 0,1 32,1 5 q 89.791,1 299.476.253,5 29.947,6 119.738,7 6 e 8.165,7 16.945.600,0 1.694,6 9.860,3 7 k-e 987,5 10.561.575,0 1.056,2 2.043,6 8 k 529.872,4 1.612.444.465,7 161.244,4 691.116,9 9 j-k 204.231,3 2.239.508.148,0 223.950,8 428.182,1 10 j 695.342,4 1.943.145.479,6 194.314,5 889.656,9 11 t3 898.660,7 4.684.687.511,0 468.468,8 1.367.129,4 12 t2-3 1.291.532,7 4.818.297.052,7 481.829,7 1.773.362,4 13 t2 608.836,0 3.774.930.030,6 377.493,0 986.329,0 14 t1 1.174.107,8 2.571.004.246,7 257.100,4 1.431.208,2 15 Nước t1vn 229.045,4 896.472.425,0 89.647,2 318.692,7 16 khê p3yd 72.974,2 301.494.830,0 30.149,5 103.123,7 17 nứt p3ct 304.733,8 559.689.726,7 55.969,0 360.702,8 18 p1-2 1.421.977,0 3.085.525.799,4 308.552,6 1.730.529,6 19 c1lk 832,7 1.753.655,4 175,4 1.008,1 20 d3 6.075,5 38.185.070,0 3.818,5 9.894,0 21 d1 3.052.626,0 2.892.217.886,5 289.221,8 3.341.847,8 22 s-d1 1.590.338,7 4.044.149.799,2 404.415,0 1.994.753,7 23 o3-s 256.371,1 191.734.345,3 19.173,4 275.544,5 24 o 42.553,1 63.431.794,9 6.343,2 48.896,2 25 ε-o 245.788,3 172.075.458,6 17.207,5 262.995,8 26 ε 1.459.425,1 1.152.364.117,1 115.236,4 1.574.661,5 27 np-ε1 368.531,0 1.091.093.383,7 109.109,3 477.640,3 28 pr 487.711,6 669.640.431,5 66.964,0 554.675,7 29 t 1.184.387,6 4.043.152.190,5 404.315,2 1.588.702,8 Nước 30 c-p 1.698.152,4 5.744.241.010,3 574.424,1 2.272.576,5 khê 31 d 1.695.631,8 2.018.887.920,9 201.888,8 1.897.520,6 nứt - 32 o-s 159.888,9 301.164.402,0 30.116,4 190.005,4 karst 33 ε-o 301.978,1 177.512.298,8 17.751,2 319.729,3 Tỏ ng 20.561.973 49.869.139.990 4.986.914 25.548.887
- Nguyễn Văn Lâm và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 59 (3), 1-9 7 Hình 4. Bản đồ tiềm năng nước dưới đất khu vực nghiên cứu. Trữ lượng có thể khăi thắ c nước dưới đắ t tặ i c. Cách thể hiện tiềm năng nước dưới đất trên bản cắ c xẵ vù ng nú i căo, khăn hiế m nước khu vực Bắ c đồ Bọ lắ y bằ ng 10% tiề m năng nước dưới đắ t, kế t quẳ Său khi tính toắ n tiề m năng nước dưới đắ t, cho thắ y tỏ ng trữ lượng có thể khăi thắ c tặ i 96 xẵ kế t quẳ thể hiệ n cho từng thằ nh tặ o ĐCTV trong lằ 173.557,8 m3/ngằ y, trong đó trữ lượng có thể mõ i lưu vực dựă theo Thông tư só 16/2013/TT- khăi thắ c tặ i cắ c xẵ khong lớn vằ có sự khắ c biệ t rõ BTNMT về Quy định kỹ thuặ t lặ p bẳ n đò Tằ i rằ ng. Trong só 96 xẵ , có 76 xẵ có trữ lượng có thể nguyên nước dưới đắ t tỷ lệ 1: 100.000. Thêo đó , khăi thắ c khắ lớn, hoằ n toằ n đắ p ứng được nhu tiề m năng nước dưới đắ t được thể hiệ n bằ ng giắ cằ u (điể n hình như xẵ Bình Lư - tỉnh Lăi Chău, xẵ trị Modun tiề m năng Md (m3/ngằ y/km2) với Md Chung Chải, Lêng Su Sìn - tỉnh Điệ n Biên, xẵ Tú Sơn xắ c định bằ ng tỷ só giữă Tiề m năng nước dưới đắ t - tỉnh Hò ă Bình, xẵ Đò ng Sơn- tỉnh Phú Thọ ); 20 xẵ củ ă cắ c thằ nh tặ o ĐCTV vằ diệ n tích củ ă chú ng với trữ lượng có thể khăi thắ c chưă đắ p ứng nhu (xêm Hình 4). cằ u (điể n hình như xẵ Hó Mít - tỉnh Lăi Chău, xẵ Chiề ng Tương, To Mú ă - tỉnh Sơn Lă, xẵ Đò ng Lặ c, 3.2. Trữ lượng có thể khai thác nước dưới đất Ngọ c Đò ng - tỉnh Phú Thọ , xẵ Lũ ng Tắ o, Lũ ng Phìn tại các xã vùng núi cao, khan hiếm nước - tỉnh Hằ Giăng...
- 8 Nguyễn Văn Lâm và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 59 (3), 1-9 cắ ch tính toắ n trữ lượng có thể khăi thắ c nước Bảng 6. Trữ lượng có thể khai thác nước dưới đất dưới đắ t. tại 96 xã thuộc vùng núi cao, khan hiếm nước. Só xẵ thuọ c Trữ lượng có 4. Kết luận vù ng nú i căo, thể khăi thắ c - Trong 14 tỉnh có 96 xẵ thuọ c vù ng nú i căo, STT Tỉnh khăn hiế m Qctkt khăn hiế m nước khu vực Bắ c Bọ có mặ t 33 tằ ng nước (m /ngằ y) 3 chứă nước chính; 1 Lai Châu 5 17.203,1 - Trên cơ sở giắ trị Modun dò ng ngằ m, lượng 2 Điệ n Biên 6 51.278,1 mưă với cắ ch tính mới đẵ xắ c định được tỏ ng tiề m năng nước dưới đắ t trong toằ n khu vực lằ 3 Sơn Lă 4 1.653,3 25.548.887 m3/ngằ y, trong đó , lượng bỏ cặ p lằ 4 Hò ă Bình 3 2.862,4 20.561.973 m3/ngằ y, lượng tích chứă lằ 5 Lằ o Căi 5 7.064,7 49.869.139.990 m3 (tương ứng 4.986.914 6 Yên Bắ i 2 2.142,6 m3/ngằ y). - Tỏ ng trữ lượng có thể khăi thắ c tặ i củ ă 96 xẵ 7 Phú Thọ 6 6.414,5 thuọ c vù ng nú i căo, khăn hiế m nước lằ 173.557,8 8 Tuyên Quang 9 21.950,9 m3/ngằ y, trữ lượng có thể khăi thắ c củ ă cắ c xẵ về 9 Hằ Giăng 9 2.536,2 cơ bẳ n đắ p ứng được nhu cằ u củ ă nhăn dăn trong 10 Bắ c Cặ n 2 4.005,0 vù ng nú i căo, khăn hiế m nước nhưng trong điề u kiệ n thực tế khăi thắ c khó khăn vì vặ y cằ n có 11 Thắ i Nguyên 6 4.039,1 những giẳ i phắ p khoă họ c cong nghệ phù hợp; 12 Bắ c Giăng 5 6.483,7 - Dựă vằ o bẳ n đò tiề m năng nước dưới đắ t, 13 Lặ ng Sơn 14 14.849,3 cắ c địă phương có thể thăm khẳ o xăy dựng 14 Căo Bằ ng 20 31.074,7 phương ắ n khăi thắ c nước dưới đắ t phụ c vụ sinh hoặ t cọ ng đò ng dăn cư mọ t cắ ch hiệ u quẳ , phù hợp Tỏ ng 96 173.557,8 vằ bề n vững. 3.3. Thảo luận Tài liệu tham khảo Bằ i viế t đẵ đưă ră mọ t cắ ch tính toắ n mới về Bọ Tằ i nguyên vằ Moi trường, 2013, Thong tư só lượng bỏ cặ p cho từng thằ nh tặ o trong mõ i lưu 16/2013/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật lập vực dựă thêo Modun dò ng chẳ y kiệ t hoặ c thêo bản đồ Tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1: lượng mưă. Đăy lằ những nghiên cứu bước đằ u, lằ 100.000; cơ sở căn bẳ n để cắ c nghiên cứu său nằ y hoằ n thiệ n cắ ch tính toắ n tiề m năng nước dưới đắ t đặ t Cụ c quẳ n lý Tằ i nguyên nước, 2007, “Điều tra đánh kế t quẳ tin cặ y nhắ t; giá nguồn nước dưới đất khu vực trung du và Cắ c só liệ u phụ c vụ tính toắ n như hệ só nhẳ miền núi Bắc Bộ”; nước, bề dằ y tằ ng chứă nước, tằ i liệ u quăn trắ c lưu Đoằ n Văn Cắ nh, 2015, “Nghiên cứu đề xuất các tiêu lượng mù ă kiệ t, tằ i liệ u mưă trong khu vực cò n ít, chí và phân vùng khai thác bền vững, bảo vệ Tài có những tằ ng chứă nước phẳ i lắ y thêo tương tự nguyên nước dưới đất vùng đồng bằng Bắc Bộ hoặ c kinh nghiệ m, do đó kế t quẳ tính toắ n tặ i mọ t và đồng bằng Nam Bộ”; só vù ng cò n chưă phẳ n ắ nh thặ t chính xắ c với bẳ n chắ t củ ă tằ ng chứă nước. Trong khuon khỏ kế t quẳ Đặ ng Đình Phú c, 2013, Cơ sở thủy động lực và điề u tră khẳ o sắ t, nguò n tằ i liệ u, mức đọ nghiên phương pháp đánh giá trữ lượng nước dưới cứu hiệ n năy, cắ c kế t quẳ nằ y có thể chắ p nhặ n đất, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội; được Liên đoằ n Quy hoặ ch vằ Điề u tră Tằ i nguyên nước Trữ lượng có thể khăi thắ c nước dưới đắ t miề n Bắ c, 2007, Đề ắ n “Điều tra đánh giá nguồn trong bằ i viế t nằ y chú ng toi tặ m lắ y bằ ng 10% nước dưới đất khu vực trung du miền núi Bắc tiề m năng nước dưới đắ t, trong thời giăn tới cằ n Bộ- Hợp phần tính toán và xây dựng bản đồ đặc có những nghiên cứu chi tiế t hơn để hoằ n thiệ n trưng dòng chảy kiệt”.
- Nguyễn Văn Lâm và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 59 (3), 1-9 9 Quyế t định só 264/QĐ-TTg củ ă Thủ tướng chính Nguyễ n Kim Ngọ c, 2008, Địa chất thủy văn đại phủ , ngằ y 02/03/2015, Phê duyệt Chương cương. Nhằ xuắ t bẳ n Giăo thong vặ n tẳ i. trình điều tra, tìm kiếm nước dưới đất để cung Vias, J. M., Andreo, B., Perles, M. J., Carrasco, F., cấp nước sinh hoạt ở các vùng núi cao, vùng Vadillo, I., Jim'enez, P. 2006. Proposed Method khan hiếm nước; for Groundwater Vulnerability Mapping in Trung tâm khí tượng thủy văn quốc gia, Bản đồ Carbonate (Karstic) aquifers: the COP method: đẳng mưa trung bình nhiều năm miền Bắc; Application in Two Pilot Sites in Southern Spain, Hydr. J. 14 (6), 1-14. Vũ Ngọc Kỷ, Nguyễ n Thượng Hù ng, Ton Sỹ Kinh, ABSTRACT Groundwater potential in northern high mountain areas Lam Van Nguyen 1, Bang Duc Dao 1, Hien Thu Vu 1, Anh Van Thi Kieu 1, Hao Trong Nguyen 2, Toi Van Le 3, Kien Hong Pham 3 1 Faculty of Geosciences and Geo-engineering, Hanoi University of Mining and Geology, Vietnam 2 Geology and Minerals Division, General Department of Geology and Minerals of Vietnam 3 Northern division for Water resources Monitoring, Division for Water Resources Planning and Investigation for the North of Vietnam Nowadays, there are different methods to estimate groundwater reserve with different points of view, especially for mountain areas. This paper presents a method to estimate groundwater reserve for high mountain and water scarce areas in Northern of Vietnam by calculate groundwater storage and water recharge. Groundwater storage in geological formations is estimated by storage coefficient (μ), thickness (H) and area (F) of aquifers. These values have been defined hydrogeological tests or investigations in situ, experience coefficients. Groundwater recharge is estimated by using module of baseflow which is defined for each hydrogeological formation. Related factors such as lithology, steep of tomography and plant cover were used to estimate infiltration coefficient. The study results show the groundwater reserves of 14 provinces in Northern area is 25.548.887 m3/day and total available groundwater at 96 scarce mountainous communes is 173.557,8 m3/day.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tạp chí Khoa học Biến đổi khí hậu: Số 16/2020
108 p | 46 | 6
-
Nghiên cứu xác định trữ lượng tiềm năng nguồn nƣớc dưới đất đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận và đề xuất phương án khai thác, bảo vệ hợp lý
10 p | 11 | 4
-
Trữ lượng nước dưới đất vùng Hà Nội và định hướng điều tra, đánh giá khai thác sử dụng
7 p | 53 | 4
-
Tài nguyên nước dưới đất đồng bằng Bắc Bộ những thách thức và giải pháp
8 p | 75 | 4
-
Phân vùng khai thác nước dưới đất nhằm định hướng cho việc quản lý khai thác sử dụng bền vững nguồn nước vùng bán đảo Cà Mau
8 p | 49 | 4
-
Tiềm năng nước dưới đất đảo Lý Sơn và định hướng khai thác sử dụng
10 p | 41 | 4
-
Tài nguyên nước đảo Cô Tô và định hướng khai thác sử dụng
8 p | 49 | 4
-
Ứng dụng mô hình thủy lực một chiều đánh giá xu thế biến động dòng chảy kiệt lưu vực sông Mã
7 p | 94 | 3
-
Tài nguyên nước dưới đất tại quần đảo Nam Du tỉnh Kiên Giang và giải pháp khai thác bền vững
12 p | 18 | 3
-
Trữ lượng khai thác tiềm năng nước dưới đất vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long
6 p | 2 | 2
-
Ứng dụng phương pháp Disco thành lập bản đồ khả năng tự bảo vệ tầng chứa nước phun trào bazan vùng Buôn Ma Thuột - Đắk Lắk
9 p | 40 | 2
-
Tài nguyên nước dưới đất đồng bằng Nam Bộ: Những thách thức và giải pháp
9 p | 56 | 2
-
Đặc điểm nước dưới đất trong vùng cát ven biển miền Trung Việt Nam và định hướng khai thác sử dụng
10 p | 58 | 2
-
Đánh giá trữ lượng có thể khai thác nguồn nước dưới đất làm cơ sở cho việc khai thác phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng bán đảo Cà Mau
9 p | 51 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn