intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích có được từ tiếp cận nguồn gen(ABS): từ quy định quốc tế đến thực tiễn Việt Nam

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

104
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Điều 15 của CBD Chủ quyền của quốc gia về nguồn gen Các bên tạo điều kiện thuận lợi để tiếp cận nguồn gen Việc tiếp cận phải dựa trên nguyên tắc Nhất trí/thỏa thuận thông báo trước(PIC- Prior Informed Consent) và Các điều khoản đồng thuận(MAT-mutually agreed terms) Các bên áp dung các biện pháp để chia sẻ lợi ích trên cơ sở Các điều khoản đồng thuận

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích có được từ tiếp cận nguồn gen(ABS): từ quy định quốc tế đến thực tiễn Việt Nam

  1. Tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích có được từ tiếp  cận nguồn gen(ABS): từ quy định quốc tế đến thực  tiễn Việt Nam THS. HOÀNG THANH NHÀN TRƯỞNG PHÒNG BẢO TỒN LOÀI, NGUỒN GEN VÀ AN  TOÀN SINH HỌC CỤC BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
  2. Nội dung 1. Nội dung ABS trong CBD và NDT Nagoya 2. Thực tiễn và quy định của Việt Nam về ABS 3. Kết luận và Kiến nghị 2
  3.   Nội dung ABS trong Công ước CBB và  Nghị định thư Nagoya 3
  4. Các sự kiện quốc tế liên quan ABS   CBD được phê chuẩn (1992)  COP IV Ban chuyên gia về ABS (1998)  COP­V Nhóm công tác mở rộng về ABS (2000)  COP­VI thông qua hướng dẫn Bonn về ABS (2002)   Hội nghị thượng đỉnh về PTBV (WSSD) Nhiệm vụ chính trị về xây dựng  cơ chế quốc tế về ABS (Johannesburg, 2002)  COP­VII WG­ABS được giao nhiệm vụ xây dựng cơ chế quốc tế ABS  (2004)   COP VIII  sửa đổi trách nhiệm của WG­ABS và đề ra mục tiêu đến  2010 phải hoàn thành cơ chế quốc tế về ABS (2006)  COP IX  quyết định về lịch trình cụ thể của các vòng đàm phán tới  2010 và xác định các vấn đề tồn đọng cần giải quyết (2008)  Họp WG_ABS (2009­2010) thương thuyết thông qua 6 cuộc họp  10/2010 tại Nagoya, Nhật Bản: thông qua Nghị định thư Nagoya về  tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng lợi ích có được từ nguồn gen 4
  5. Các điều khoản của CBD Mục tiêu của CBD:  Bảo tồn đa dạng sinh học  Sử dụng bền vững các thành phần  Chia sẻ công bằng các lợi ích có được t ừ sử dụng nguồn gen 5
  6. Các điều khoản của CBD Điều 15 của CBD  Chủ quyền của quốc gia về nguồn gen  Các bên tạo điều kiện thuận lợi để tiếp cận nguồn gen  Việc tiếp cận phải dựa trên nguyên tắc Nhất trí/th ỏa thuận thông báo trước(PIC- Prior Informed Consent) và Các điều khoản đồng thuận(MAT-mutually agreed terms)  Các bên áp dung các biện pháp để chia sẻ lợi ích trên cơ sở Các điều khoản đồng thuận 6
  7. Các điều khoản của CBD Điều 8 (j)  Thúc đẩy các kiến thức bản địa và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng  các kiến thức này    Điều 16 (3)  Ưu tiên việc tiếp cận công nghệ cho các nước cung cấp nguồn gen Điều 19 (1) (2)  Tạo điều kiện cho các nước cung cấp nguồn gen tham gia hiệu  quả trong các hoạt động nghiên cứu    Tạo thuận lợi trong việc tiếp cận kết quả và lợi ích có được từ công  nghệ sinh học dựa trên nguồn gen do bên tham gia cung cấp   7
  8. NGHỊ ĐỊNH THƯ NAGOYA VỀ ABS            (Mở ra ký kết từ 2/2/2011 đến 1/2/2012)  Mục tiêu:  Chia sẻ công bằng và bình đẳng về lợi ích phát sinh từ việc sử  dụng nguồn gen  Phạm vi áp dụng:  Áp dụng với nguồn gen trong phạm vi của Điều 15;  Tiếp cận nguồn gen;   Tri thức truyền thống và sử dụng tri thức truyền thống;  Về nội dung chia sẻ công bằng và hợp lý lợi ích:  Chia sẻ trên cơ sở sự nhất trí giữa bên cung cấp và bên sử dụng  một cách công bằng và hợp lý 8
  9. NGHỊ ĐỊNH THƯ NAGOYA VỀ ABS  Về nội dung tiếp cận nguồn gen:  Áp dụng nguyên tắc đồng thuận thông báo  trước (PIC)  và Các  điều khoản đồng thuận chung (MAT)  Về tri thức truyền thống gắn liền với nguồn gen  Tùy thuộc điều kiện, các quốc gia xây dựng và phát triển các quy  định về tri thức truyền thống gắn liền với nguồn gen  Về hợp tác xuyên biên giới:  Trong trường hợp nguồn gen tìm thấy trên lãnh thổ của 2 quốc gia  trở lên hoặc tri thức truyền thống của 2 nhóm cộng đồng: Nghị  định thư khuyến khích các bên liên quan hợp tác trong thực thi  Nghị định thư 9
  10. NGHỊ ĐỊNH THƯ NAGOYA VỀ ABS  Tuân thủ luật pháp về ABS: các giải pháp để bảo đảm  tuân thủ và xử lý trường hợp không tuân thủ  Giám sát và báo cáo việc sử dụng nguồn gen  Cơ chế trao đổi, chia sẻ thông tin  Nâng cao nhận thức  Xây dựng năng lực  Cơ chế tài chính và nguồn lực 10
  11. NGHỊ ĐỊNH THƯ NAGOYA VỀ ABS Ưu điểm   Thể hiện cam kết quốc tế thực hiện mục tiêu thứ 3 của Công ước  Bảo vệ quyền lợi của các nước cung cấp nguồn gen   Tạo nhiều cơ hội xây dựng năng lực thực hiện cơ chế ABS Một số vấn đề còn tồn tại  Nhiều điều khoản chưa cụ thể, còn để”mở” nên việc thực thi phụ  thuộc lớn vào các quốc gia;   Vị trí pháp lý của nguồn gen đã bị lấy đi khỏi nơi xuất xứ trước khi  Nghị định thư ABS có hiệu lực còn chưa rõ ràng;  Chưa có quy định về hiệu lực thời gian  Không có yêu cầu bắt buộc công khai đối với áp dụng các sáng  chế 11
  12. THỰC TIỄN VÀ QUY ĐỊNH PHÁP  LUẬT CỦA VIỆT NAM VỀ ABS 12
  13. MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN  Là một trong những nước có đa dạng sinh học cao, dồi  dào nguồn gen  Nguồn gen đa bị suy thoái, “xói mòn”  Vẫn thường xảy ra hiện tượng “đánh cắp sinh học”: nhiều  nguồn gen quý bị thất thoát, thậm chí biến mất ở Việt  Nam nhưng lại tồn tại ở nước ngoài…mà chưa thống kê  được. Ví dụ: giống lúa tẻ tép…  Có nhiều tri thức bản địa quý, chưa nghiên cứu hết và  cấp bản quyền  Hiểu biết của người dân về vấn đề ABS còn ít  Pháp luật mới hình thành và chưa phát huy 13
  14.  Đã có một số văn bản đề cập gián tiếp:  Pháp lệnh Giống vật nuôi (2004)  Pháp lệnh Giống cây trồng (2004)  Luật sở hữu trí tuệ (2005)  Nhận định chung:  Chưa đề cập cụ thể đến ABS: quy trình, trình tự  Nhiều lỗ hổng trong việc xuất khẩu nguồn gen 14
  15.  Khái niệm: tiếp cận nguồn gen là hoạt động điều tra, thu thập nguồn  gen để nghiên cứu, phát triển, sản xuất sản phẩm thương mại  Điều khoản về ABS gồm 08 điều (55­61 và 64)   Quan ly nguôn gen ̉ ́ ̀   Quyền và nghia vu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao quan  ̃ ̣ ̉ ly nguôn gen ́ ̀    Trình tự, thủ tục tiêp cân nguôn geń ̣ ̀    Hợp đồng tiêp cân nguôn gen va chia se lơi ich ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ́    Giây phep tiêp cân nguôn gen ́ ́ ́ ̣ ̀    Quyên va nghia vu cua tô chưc, ca nhân đươc câp giây phep tiêp cân  ̀ ̀ ̃ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ nguôn gen ̀    Chia sẻ lợi ích từ việc tiêp cân nguồn gen ́ ̣    Bản quyền tri thức truyền thống về nguồn gen 15
  16. 1. Nha nươc thông nhât quan ly toàn bộ nguôn gen trên lãnh thổ  ̀ ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ Việt Nam 2. Nhà nước giao cho tô chưc, ca nhân quan ly nguôn gen theo quy  ̉ ́ ́ ̉ ́ ̀ đinh sau đây: ̣  Ban quan ly khu bảo tồn, tổ chức được giao quản lý khu bao tôn   ̉ ́ ̉ ̀   Chu cơ sơ bao tôn đa dang sinh hoc, cơ sơ nghiên cưu   ̉ ̉ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ́   Tô chưc, hô gia đinh, ca nhân đươc giao quan ly, sư dung đât, rưng,  ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ̀ măt nươc   ̣ ́   Uy ban nhân dân câp xa quan ly nguôn gen  khác trên đia ban  ̉ ́ ̃ ̉ ́ ̀ ̣ ̀   16
  17. NGHỊ ĐỊNH 65/2010/ND­CP  Điều  18.  Trình  tự,  thủ  tục  tiếp  cận  nguồn  gen  và  cấp  giấy  phép  tiếp cận nguồn gen  Nguồn gen của loài ưu tiên được báo vệ  Nguồn gen khác  Điều 19. Quản lý và chia sẻ lợi ích thu được từ việc tiếp cận nguồn  gen  Quy định cụ thể hơn về quản lý và chia sẻ lợi ích thu được từ việc  tiếp cận nguồn gen, theo  đó các lợi ích liệt kê bao gồm cả bằng  tiền và phi tiền tệ.   Lượng hóa được tỷ lệ phân chia đó là tổng lợi ích thu được từ việc  tiếp  cận  nguồn  gen  chia  se  cho  cac  bên  co  liên  quan  được  xác  ̉ ́ ́ định thông qua quá trình cấp giấy phép, thoả thuận giữa các bên  nhưng  không  thấp  hơn  30%  tổng  lợi  ích  thu  được  quy  đổi  thành  tiền. (Khoản 2, Điều 19). 17
  18. KẾT LUẬN  Nghị  định  thư  Nagoya  về  tiếp  cận  nguồn  gen  và  chia  sẻ  công  bằng  lợi  ích  có  được  từ  nguồn  gen  là  một  văn  bản  quốc tế đầu tiên quy định đầy đủ các nội dung của vấn đề  ABS  Việt Nam hiện nay đang bắt đầu hình thành hệ thống pháp  luật  để  thực  hiện  cơ  chế  tiếp  cận  nguồn  gen  và  chia  sẻ  công  bằng  lợi  ích  có  được  từ  nguồn  gen,  thể  hiện  ở  văn  bản  có  tính  pháp  lý  cao  nhất  là    Luật    Đa  dạng  sinh  học.  Các quy định của Luật khá phù hợp với quy định quốc tế  Vấn  đề  ABS  đối  với  Việt  Nam  là  vấn  đề  mới,  khó.  Các  hướng dẫn thực hiện còn thiếu, nhận thức và năng lực thực  thi còn ở bước đầu 18
  19. KHUYẾN NGHỊ  Nghiên  cứu  khả  năng  tham  gia  của  Việt  Nam  đối  với  Nghị  định  thư  Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng lợi ích có được từ  nguồn gen.   Tiếp tục hoàn thiện hành lang pháp lý về ABS, xây dựng hướng dẫn cụ  thể về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.  Tuyên truyền phổ biến và nâng cao nhận thức về vấn đề ABS và quản  lý  tri  thức  bản  địa  cho  cộng  đồng  để  người  dân  có  thể  hiểu  và  thực  hiện.  Nên  xây  dựng  và  thực  hiện  mô  hình  thử  nghiệm  về  ABS,  từ  đó  tổng  kết, rút kinh nghiệm và xây dựng hướng dẫn cụ thể để thực hiện cơ chế  ABS. 19
  20. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1