intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết 09 VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG. CHÙM ĐT

Chia sẻ: Lotus_5 Lotus_5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

538
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học sinh nắm vững cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, cách viết phương trình đường thẳng đi qua giao điểm của hai đường thẳng, củng cố kỹ năng viết PTTQ của đường thẳng và biết vận dụng lý thuyết vào bài tập. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết 09 VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG. CHÙM ĐT

  1. Tiết 09 VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG. CHÙM ĐT. A. CHUẨN BỊ: I. Yêu cầu bài: 1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy: Học sinh nắm vững cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, cách viết phương trình đường thẳng đi qua giao điểm của hai đường thẳng, củng cố kỹ năng viết PTTQ của đường thẳng và biết vận dụng lý thuyết vào bài tập. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm: Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. II. Chuẩn bị: Thầy: giáo án, sgk, thước. Trò: vở, nháp, sgk và đọc trước bài. B. Thể hiện trên lớp: *Ổn định tổ chức: (1’) I. Kiểm tra bài cũ: (4’) CH: Viết PTTQ, PTTS của đường thẳng  đi qua điểm M0(x0;y0) có VTPT
  2. r là n( A; B) ? r áp dụng M0( 1 ; -2) n (2;3) PTTQ: Ax + By + C = 0 2 2  x  x0  Bt PTTS:   y  y0  At 2 ĐA: PTTQ: 2(x – 1 ) + 3 ( y +2 ) = 0 2 2x + 3x -11 = 0 2  x  1  3t PTTS:   y   2  2t II. Dạy bài mới: Đặt vấn đề: Ta biết rằng, vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong mặt phẳng là: //, trùng nhau, cắt nhau. Vậy khi 2 đường thẳng được cho dưới dạng phương trình thì ta xét vị trí tương đối của chúng như thế nào? PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG tg 16 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng: Trong mặt phẳng, với hệ Oxy, cho hai đường thẳng: Khi cho hai đường thẳng thì 1: A1x + B1y + C1 = 0 (1) có những khả năng nào xảy 2: A2x + B2y + C2 = 0 (2) ra? Khi đó: Số giao điểm của đường A1 B1 a, 1 cắt 2 tại một điểm  D  0 A B2 thẳng là phụ  vào VTPT hay
  3. vào số nghiệm của hệ tương A1 B1 và toạ độ của giao điểm là nghiệ m hay  A2 B2 ứng?  A1x  B1 y  C1  0 của hệ  .  A2 x  B2 y  C2  0  B1 C1  D1  0 B2 C2 b, 1 // 2  D = 0,   C1 A1  D2  0 C2 A2    A1x  B1 y  C1  0 vô nghiệm. hay hpt   A2 x  B2 y  C2  0  D  D1  D2  0 c, 1  2   A1 B1 C1    A2 B2 C2   A1x  B1 y  C1  0 vô định. hay hpt   A2 x  B2 y  C2  0 2. Chùm đường thẳng: a, Định nghĩa: Cho 1  2 = I thì  đường thẳng đi qua I gọi là chùm đường thẳng. Điểm I gọi là tâm của chùm. Để xét vị trí tương đối của hai b, Định lý: đường thẳng, ta phải xác định Trong mặt phẳng, với hệ Oxy, cho hai đường được ytố nào? thẳng: 1: A1x + B1y + C1 = 0 (1) 5 2: A2x + B2y + C2 = 0 (2)  đường thẳgn  chùm  pt của nó có dạng:
  4.  ( A1x + B1y + C1) +  ( A2x + B2y + C2) = 0 Hs đọc ( 2   2  0) 3. áp dụng: a, Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: x  5  t 1   y  3  2t 2  x  4  2t   y  7  3t Giải: Có mấy cách lập một phương ur ur Ta có: 1 có VTCP u1 (1;2)  VTPT n1 (2; 1) trình đường thẳng? uu r uu r 2 có VTCP u2 (2;3)  n2 (3; 2) 18 1 1 mà 0 3 2 Vậy hai đường thẳng cắt nhau. b, Cho  ABC có pt của 3 đường thẳng là: 1: x - y - 2 = 0 2: 3x - y - 5 = 0 Để xét vị trí tương đối của hai 3: x - 4y - 1 = 0 đường thẳng ta phải xác định Viết pt đường thẳng: được ytố nào? Hs áp dụng? qua giao điểm của 1 , 2 và  3. Giải: Gọi  là đường thẳng cần tìm thì nó có dạng:  (x - y - 2) +  (3x - y - 5) = 0
  5.  (  + 3  )x + (-  -  )y - 2  - 5  = 0 r Có VTPT n (  + 3  ;-  -  ) ur u 3 có VTPT n3 (1;-4) r ur u Mà   3  n n3 = 0   + 3  + 4 + 4 = 0 Hãy xác định vị trí của đường 7    thẳng cần tìm  kiến thức 5 cần sử dụng là gì? Chọn  = -5   = 7 Vậy  : 8x + 2y - 11 = 0 Hãy nêu mối quan hệ của hai vectơ vuông góc với nhau? Trong trường hợp nào, ta nên viết phương trình đường
  6. thẳng dạng chùm? III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà:(1’)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2