intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIẾT 45. ÔN DỊCH, THUỐC LÁ

Chia sẻ: Le Thi Xuyến | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

186
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biết cách đọc – hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng;. - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá;. - Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt ch ẽ phương th ức lập luận và thuy ết.minh trong văn bản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIẾT 45. ÔN DỊCH, THUỐC LÁ

  1. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 NS: 17 /10/2010 TUẦN 12 ND: 25/10/2010 TIẾT 45 Văn bản: ÔN DỊCH, THUỐC LÁ = =  = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết cách đọc – hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng; - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá; - Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt ch ẽ phương th ức lập luận và thuy ết minh trong văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2/ Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG LƯU BẢNG Hoạt động 1: Khởi động 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: HS thực hiện theo yêu Trong văn bản thông tin về cầu của giáo viên ngày trái đất năm 2000, chúng ta đã được kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề ấy có tầm quan trọng như thế nào? 3. Bài mới: Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương tiện thông tin đại chúng. Ngày nay có nhiều công trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê gớm, toàn diện của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đời sống con người. Văn bản Ôn dịch, thuốc lá chính là một tiếng còi báo động rất kịp thời. Nguyễn Thanh Yên Trang - 1 -
  2. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I- TÌM HIỂU CHUNG: ? Văn bản thuộc kiểu văn HS thực hiện theo yêu 1/ Kiểu văn bản: Ôn dịch, thuốc lá bản nào đã học? cầu của giáo viên thuộc kiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề xã hội có nhiều tác hại. ? Em hiểu nhan đề văn bản HS thực hiện theo yêu 2/ Tìm hiểu nhan đề: Nhan đề văn như thế nào? cầu của giáo viên bản thể hiện quan điểm, thái độ đánh giá đối với tệ nạn thuốc lá. ? Dựa vào chú thích SGK, hãy 3/ Những thuật ngữ khoa học: Niêm HS thực hiện theo yêu nêu những thuật ngữ khoa mạc, nang phổi, hắc ín, vi khuẩn, tích cầu của giáo viên học? tụ, Ni-cô-tin,… 3/ Bố cục: bốn phần. GV gọi học sinh đọc văn bản SGK. Bố cục ba phần: ? Hãy xác định bố cục của - Phần 1: Từ đầu…nặng - Phần 1: Từ đầu…nặng hơn cả AIDS văn bản ? hơn cả AIDS Ôn dịch, Ôn dịch, thuốc lá đe dọa tính mạng thuốc lá đe dọa tính mạng và sức khỏe con người. và sức khỏe con người. - Phần 2: Tiếp theo… cộng - Phần 2: Tiếp theo… cộng đồng: đồng: Tác hại của khói Tác hại của khói thuốc lá đối với bản thuốc lá đối với bản thân thân người hút. người hút. - Phần 3: Tiếp theo… nêu - Phần : Tiếp theo… nêu gương xấu: gương xấu: Tác hại của Tác hại của khói thuốc lá đối với khói thuốc lá đối với những những người không hề hút. người không hề hút. - Phần còn lại: Kêu gọi cả - Phần còn lại: Kêu gọi cả thế giới thế giới chống lại ôn dịch, chống lại ôn dịch, thuốc lá. thuốc lá. Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản II- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1/ Nội dung: ? Phân tích ý nghĩa của việc Từ “ôn dịch” trong tên gọi dùng dấu phẩy trong nhan đề văn bản không đơn giản là của văn bản. có thể sửa nhan một thứ bệnh lan truyền đề thành “ôn dịch thuốc lá” rộng. Ở đây tác giả dùng từ hoặc “thuốc lá là một loại ôn dịch, một từ thường ôn dịch” được không? Vì được dùng làm tiếng chủi sao? rủa, hơn thế lại đặt một dấu phẩy ngăn cách giữa hai từ ôn dịch và thuốc lá. Dấu phẩy được sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê tởm. Có thể diễn ý tên gọi văn bản một Nguyễn Thanh Yên Trang - 2 -
  3. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 cách nôm na như sau: “Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch!” - Thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính ? Phần thứ nhất, tác giả đã  vấn đề: Ôn dịch thuốc lá mạng của loài người. nêu vấn đề gì? Tầm quan đang đe dọa sức khỏe và trọng và tính chất nghiêm tính mạng loài người còn trọng của vấn đề này như thế nặng hơn cả AIDS. Tác giả nào? đã dựa vào kết luận của hơn năm vạn công trình nghiên cứu để đưa ra nhận định đó như một định đề, không cần chứng minh bàn luận. ? Vì sao tác giả dẫn lời Trần HS thực hiện theo yêu Hưng Đạo bàn về việc đánh cầu của giáo viên giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá? Điều đó có tác dụng gì trong lập luận? ? Đối với người hút thuốc, HS thực hiện theo yêu thuốc lá có những tác hại cầu của giáo viên nào? HS thực hiện theo yêu ? Vì sao tác giả lại đặt giả cầu của giáo viên định: “ Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!” trước khi nêu lên - Thuốc lá không chỉ làm hai đến sức những tác hại về phương khỏe mà còn gây ảnh hưởng xấu về diện xã hội của thuốc lá? HS thực hiện theo yêu đạo đức. ? Ngoài tác hại của khói cầu của giáo viên thuốc đối với mọi người xung quanh, em còn thấy thuốc lá có những tác hại nào Tác giả đưa ra sự so sánh khác? để làm rõ tính đúng đắn của ? Vì sao tác giả lại đưa ra những điều được thuyết những số liệu để so sánh tình minh ở trên, vừa tạo đà hình hút thuốc lá ở VN với thuận lợi, cơ sở vững chắc các nước Âu – Mỹ trước khi cho tác giả nêu lên lời phán 2/ Hình thức: đưa ra kiến nghị: “Đã đến lúc xét cuối cùng. - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn mọi người phải đứng lên chống lại và ngăn ngừa nạn chứng sinh động với thuyết minh cụ ôn dịch này”? thể, phân tích trên cơ sở khoa học. HS thực hiện theo yêu - Sử dụng thủ pháp so sánh để thuyết ? Qua tìm hiểu và phân tích cầu của giáo viên minh một cách thuyết phục một vấn đề văn bản, để thuyết phục và ra y học liên quan đến tệ nạn xã hội. phán xét như trên, tác giả đã 3/ Ý nghĩa: sử dụng những thủ pháp Với những phân tích khoa học, tác giả nghệ thuật như thế nào? đã chỉ ra những tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ HS thực hiện theo yêu đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ? Văn bản có ý nghĩa như thế cầu của giáo viên ngừa tệ nạn hút thuốc lá. nào đối với đời sống con Nguyễn Thanh Yên Trang - 3 -
  4. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 người? 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà đọc lại văn. Nắm vững các thông tin được gởi gấm trong tác phẩm. - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với sức khỏe con người và cộng đồng. - Xem và chuẩn bị trước phần tiếng việt: Câu ghép (tiếp theo). + Đọc kĩ trước mục I trang 123 và trả lời câu hỏi để rút ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. + Chuẩn bị trước phần luyện tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 124 – 125 - 126. NS: 19 /10/2010 TUẦN 12 ND: 25 /10/2010 TIẾT 46 CÂU GHÉP ( Tiếp theo) = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2/ Kĩ năng: - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn c ảnh ho ặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG LƯU BẢNG Hoạt động 1: Khởi động 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu ghép? Đặt HS thực hiện theo yêu một câu ghép có sử dụng cặp cầu của giáo viên quan hệ từ? - Trình bày cách nối các vế trong câu ghép. 3/ Bài mới: Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I – QUAN HỆ Ý NGHĨA GIỮA CÁC VẾ CÂU:  Đọc và xác định yêu cầu HS thực hiện theo yêu Câu 1 SGK trang 123. cầu của giáo viên ? Quan hệ ý nghĩa giữa các vế  Quan hệ nguyên nhân – câu trong câu ghép là quan hệ kết quả hay còn gọi là quan Nguyễn Thanh Yên Trang - 4 -
  5. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 gì? Trong mối quan hệ đó, Mỗi hệ nguyên nhân. vế câu biểu thị ý nghĩa gì? ? Dựa vào kiến thức đã học ở Cặp QHT: Vì…. Nên…. các lớp dưới, hãy nêu thêm (nguyên nhân) những quan hệ ý nghĩa có thể Cặp QHT: Nếu…. thì…. có giữa các vế câu. Cho ví dụ(điều kiện) minh họa. Cặp QHT: Tuy…. Nhưng…. (tương phản) Cặp QHT: Không những… ? Qua tìm hiểu và phân tích, mà….( tăng tiến). các vế của một câu ghép có HS thực hiện theo yêu - Các vế của một câu ghép có quan quan hệ với nhau như thế cầu của giáo viên hệ ý nghĩa mật thiết với nhau. Đó có nào? Đó là những quan hệ gì? thể là các quan hệ nguyên nhân, điều ? Hãy nêu yêu cầu của việc kiện (giả thiết), tương phản, tăng tiến, kể chuyện theo ngôi kể kết lựa chọn, bổ sung, tiếp nối, đồng thời, hợp với miêu tả và biểu cảm? giải thích,.. - Mối quan hệ giữa các vế câu ghép được đánh dấu bằng các quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng. Hoạt động 3: Luyện tập II- LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Xác định quan hệ  HS thực hiện theo yêu 1/ Bài tập 1: ý nghĩa các vế câu trong cầu của giáo viên a/ - Vế 1 và 2: nguyên nhân – kết quả. những câu ghép và cho biết - Vế 2 và 3: giải thích. mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì b/ Quan hệ điều kiện – kết quả. trong mối quan hệ ấy? c/ Quan hệ tăng tiến. d/ Quan hệ tương phản. e/ Có 2 câu ghép: câu 1 - 2 vế nối với nhau bằng QHT “rồi” – thời gian nối tiếp. Câu 2 – quan hệ nguyên nhân. Bài tập 2: Đọc và xác định  HS thực hiện theo yêu 2/ Bài tập 2: yêu cầu bài tập 2. cầu của giáo viên Đoạn trích 1: Quan hệ ở 4 câu ghép là  Hãy tìm câu ghép trong các  HS thực hiện theo yêu quan hệ điều kiện – kết quả. đoạn trích? Xác định quan hệ cầu của giáo viên Đoạn trích 2: Quan hệ các vế ở 2 câu ý nghĩa giữa các vế trong mỗi ghép là quan hệ nguyên nhân – kết quả. câu ghép? ? Có thể tách mỗi câu ghép  HS thực hiện theo yêu * Quan hệ các vế trong các câu ghép trên thành một câu riêng được cầu của giáo viên trên không thể tách được vì: Ý nghĩa không? Vì sao? của các vế câu đã quan hệ chặt chẽ với nhau. 3/ Bài tập 3: Bài tập 3: Đọc và xác định  HS thực hiện theo yêu Xét về mặt lập luận: mỗi câu ghép yêu cầu bài tập 3 trang 125 cầu của giáo viên trình bày một việc mà lão Hạc nhờ ông SGK? giáo. Nếu tách mỗi vế câu trong từng  Thảo luận 3 phút: Đại diện  HS thực hiện theo yêu câu ghép thành một câu đơn thì không nhóm lên trình bày ý kiến trên cầu của giáo viên đảm bảo tính mạch lạc của lập luận. bảng. Xét về giá trị biểu hiện: tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của lão Hạc. Nguyễn Thanh Yên Trang - 5 -
  6. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài. Làm lại các bài tập. - Tìm câu ghép và phân tích quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của những câu ghép trong một đoạn văn bản đã học. - Soạn bài: Phương pháp thuyết minh. + Chuẩn bị trước các câu trả lời cho các câu hỏi trong mục tìm hiểu các phương pháp thuyết minh trang 126 – 127 - 128 SGK. + Chuẩn bị trước các bài luyện tập 1,2,3,4 trang 128 – 129 SGK. NS: 20 /10/2010 TUẦN 12 ND: 28/10/2010 TIẾT 47 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH =  =  = = == = I- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Kiến thức về văn bản thuyết minh ( trong cụm về các bài học về văn bản thuyết minh đã học). - Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. - Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống. - Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu. - Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê đ ể thuy ết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG LƯU BẢNG Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Cho biết vai trò, đặc điểm HS thực hiện theo yêu của văn bản thuyết minh? cầu của giáo viên - Kể một số văn bản đã học thuộc kiểu văn bản này? 3. Bài mới: Yêu cầu đối với một bài văn thuyết minh là phải có tri thức về đối tượng cần thuyết minh. Tri thức bắt nguồn từ sự học tập, tích lũy hàng ngày từ sách báo đặt biệt là từ quan sát, tìm Nguyễn Thanh Yên Trang - 6 -
  7. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 hiểu của học sinh. Ở tiết học hôm nay, điều quan trọng là các em muốn làm một văn bản thuyết minh thì phải có kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I- VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH: ? Đọc lại các văn bản thuyếtSử dụng các loại tri thức về 1/ Quan sát, học tập, tích lũy tri thức sự vật Cây dừa), khoa học (lá để làm bài văn thuyết minh: minh đã học ở tiết trước và cho biết các văn bản đó đã sử dụng cây), lịch sử ( khởi nghĩa), văn các loại tri thức nào? hóa (Huế ) ? Làm thế nào để có được các Muốn có tri thức người tri thức ấy? Vai trò của quan sát, viết phải biết quan sát, đọc học tập, tích lũy ở đây như thế sách, học tập tra cứu, tham nào? quan: - Quan sát: Tìm hiểu đối tượng về màu sắc, hình dáng, kích thước, đặc điểm,… - Học tập: Tìm hiểu đối tượng trong sách báo, tài liệu, từ điển,… - Tham quan: Tìm hiểu đối tượng bằng cách trực tiếp ghi nhớ thông qua các giác quan, ? Bằng trí tưởng tượng, suy các ấn tượng,… luận có thể có tri thức để làm  Bằng trí tưởng tượng và bài văn thuyết minh không? suy luận không thể có tri ? Các em thử nêu một vài thức để làm bài văn thuyết cách tích lũy tri thức để viết minh. văn bản thuyết minh? - Học tập và nghiên cứu: ở nhà, ở trường, qua sách báo, các phương tiện thông tin đại chúng,… - Quan sát đối tượng: Nhớ, ghi chép, tóm tắt,… - Phân tích, chọn lọc, phân loại các thông tin sẽ sử ? Qua tìm hiểu và phân tích, dụng để viết. Muốn có tri thức để làm tốt bài văn em nhận thấy: Để làm tốt HS thực hiện theo yêu thuyết minh, người viết phải biết quan một bài văn thuyết minh cầu của giáo viên sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần người viết cần phải làm gì? thuyết minh, nhất là phải nắm bắt Điều đó có ý nghĩa như thế được bản chất, đặc trưng của chúng, nào trong văn bản thuyết để tránh sá vào trình bày các biểu hiện minh? không tiêu biểu, không quan trọng. 2/ Phương pháp thuyết minh:  Đọc các câu văn trong mục HS thực hiện theo yêu 2a trang 126. cầu của giáo viên ? Trong các câu văn trên, ta  Gặp từ “là” – mô hình A thường gặp từ gì? Sau từ ấy, là B. Trong đó: người ta cung cấp một kiến - A: Là đối tượng. thức như thế nào? - B: Là tri thức về đối tượng. Nguyễn Thanh Yên Trang - 7 -
  8. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 ? Hãy nêu vai trò, đặc điểm của  Tác dụng: loại câu văn định nghĩa, giải - Có tri thức về đối tượng. thích trong văn bản thuyết - Giới thiệu giúp người đọc - Phương pháp nêu định nghĩa, giải minh? hiểu rõ hơn về đối tượng. thích: Chỉ ra bản chất của đối tượng HS thực hiện theo yêu thuyết minh bằng lời văn rõ ràng, ngắn GV chốt. cầu của giáo viên gọn, chính xác.  Đọc các câu văn, đoạn văn HS thực hiện theo yêu - Phương pháp liệt kê: Lần lượt chỉ trong mục 2b trang 127. cầu của giáo viên ra các đặc điểm, tính chất của đối ? Phương pháp liệt kê có tác tượng thuyết minh theo một thứ tự  Kể ra đặc điểm, tính chất dụng như thế nào đối với nhất định, giúp người đọc hình dung ra của sự vật theo một thứ tự. việc trình bày tính chất của đối tượng thuyết minh. Tác dụng: Giúp người đọc sự vật? hiểu được sâu sắc, toàn diện có ấn tượng về nội - Phương pháp nêu ví dụ: Dẫn ra các dung thuyết minh. ví dụ cụ thể để thuyết minh, Khiến  Cách làm: Dẫn ra các ví người đọc tin vào những điều mà  Đọc mục 2c trang 127. Chỉ người viết muốn cung cấp. dụ cụ thể cho người đọc tin ra các ví dụ trong đoạn văn và vào nội dung thuyết minh. nêu tác dụng của nó đối với Tác dụng: Phục vụ người việc trình bày cách xử phạt đọc, khiến cho người đọc những người hút thuốc lá nơi - Phương pháp dùng số liệu: Dẫn ra tin vào những điều mà công cộng? các con số cụ thể để thuyết minh, làm người viết muốn cung cấp. cho văn bản thêm tin cậy. HS thực hiện theo yêu  Đọc mục 2d trang 127. Đoạn cầu của giáo viên văn đã cung cấp những số liệu nào? Nếu không có số liệu, có - Phương pháp so sánh: Đối chiếu hai thể làm sáng tỏ được vai trò hoặc hơn hai sự vật để làm nổi bật của cỏ trong thành phố không? tính chất của đối tượng thuyết minh.  Đọc mục 2e trang 128. Cho HS thực hiện theo yêu - Phương pháp phân tích, phân loại: biết tác dụng của phương cầu của giáo viên Chia đối tượng ra từng loại, từng mặt pháp so sánh? để thuyết minh làm cho đối tượng trở Hãy cho biết bài Huế đã trình HS thực hiện theo yêu nên cụ thể, rõ ràng hơn. bày các đặc điểm của thành cầu của giáo viên phố Huế theo những mặt nào? Qua đó cho biết phương pháp phân tích phân loại có tác dụng như thế nào? Hoạt động 3: Luyện tập II- LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Đọc và thực hiện bài tập 1,  HS thực hiện theo yêu Bài viết thể hiện kiến thức của một trang 128 SGK cầu của giáo viên bác sĩ, kiến thức của người quan sát xã  HS thực hiện theo yêu hội, của người có tâm quyết đối với cầu của giáo viên vấn đề xã hội bức xúc. Bài tập 2: ? Văn bản Ôn dịch, thuốc lá  HS thực hiện theo yêu Các phương pháp thuyết minh trong văn đã sử dụng phương pháp cầu của giáo viên bản ôn dịch thuốc lá: So sánh, đối thuyết minh nào để nêu bật chiếu; Phân tích các tác hại, nêu số tác hại của việc hút thuốc lá? liệu. Nguyễn Thanh Yên Trang - 8 -
  9. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 ? Đọc văn bản thuyết minh bài  HS thực hiện theo yêu Bài tập 3: tập 3 và cho biết: phương pháp cầu của giáo viên - Kiến thức: Lịch sử về cuộc kháng thuyết minh đòi hỏi những kiến chiến chống Mỹ cứu nước, về quân thức như thế nào? Văn bản này sự,.. đã sử dụng những phương pháp - Phương pháp: Dùng số liệu, sự kiện thuyết minh nào? cụ thể. 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài. Sưu tầm, đọc thêm các văn bản thuyết minh sử dụng phong phú các phương pháp để học tập. - Đọc kỉ một số đoạn văn thuyết minh hay. - Xem lại bài viết tập làm văn số 2: Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm; Xem lại các truyện kí đã học để chuẩn bị tiết sau sửa bài cho hai bài kiểm tra trên. NS: 22/10/2010 TUẦN 12 ND: 28/10/2010 TIẾT 48 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN = =  =  = = == == = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Ôn lại kiểu bài tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Phát hiện và sửa chữa các lỗi về cách dùng từ, đặt câu, cách viết đoạn văn. - Nắm vững cách lập dàn ý cho bài tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2/ Kĩ năng: Tự nhận xét đánh giá những ưu điểm – khuyết điểm và rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân qua bài viết soo2 và bài kiểm ttra văn. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 1/ Ổn định lớp. 2/ Phát bài viết số 1; phát bài kiểm tra văn. 3/ Bài mới: * Trả bài viết Tập làm văn số 2: a) Chép lại đề vào tập học: Hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích. b) Đáp án: *Hình thức: - Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, đúng chính tả (1 điểm). - Bố cục hợp lí, diễn đạt và liên kết tốt(1 điểm). * Nội dung: - Mở bài: Giới thiệu câu chuyện tạo sự thu hút cao (1 điểm). - Thân bài: + Kể lại một câu chuyện đã xãy ra có sự việc nhân vật và đúng là chuy ện đáng nhớ (có thể là chuyện vui, chuyện buồn, chuyện ngộ nghĩnh, thú vị, bất ngờ,…) (2 điểm). Nguyễn Thanh Yên Trang - 9 -
  10. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 + Sử dụng yếu tố miêu tả phù hợp góp phần làm cho bài văn sinh động (2 điểm). + Yếu tố biểu cảm: Tình cảm của em đối với vật nuôi và con v ật nuôi đ ối v ới em. Suy nghĩ của em đối với kĩ niệm và con vật (2 điểm). - Kết bài: Nêu kết cục và cảm nghĩ của em về kỉ niệm đáng nhớ (1 điểm). c) Đánh giá ưu – khuyết điểm: - Ưu điểm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… - Khuyết điểm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… d) Phương hướng khắc phục: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….... BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 2. TRU TỔN GIỎI KHÁ NG YẾU KÉM LỚ P G SỐ BÌNH HS S.lượn S.lượn S.lượn S.lượn S.lượn % % % % % g g g g g Nguyễn Thanh Yên Trang - 10 -
  11. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 8/1 8/2 8/3 Tổn g cộng * Trả bài kiểm tra văn: a) Sửa bài: I->TRẮC NGHIỆM: Caâu 1 – c (0,5đ) Caâu 2 – d (0,5đ) Caâu 3 – a (0,5đ) Caâu 4 – b (0,5đ) II-> TỰ LUẬN: Câu 1:  Giống nhau: - Thể loại: Đều là văn bản tự sự hiện đại. (0,5đ) - Thời gian ra đời: Trước cách mạng, trong giai đoạn 1930-1945. (0,5đ) - Đề tài chủ đề: Con người và cuộc sống xã hội đương thời của các tác giả , đi sâu vào miêu tả số phận của những con người cực khổ bị vùi dập. (0,5đ) - Giá trị tư tưởng: Chan chứa tinh thần nhân đạo(yêu thương, trân trọng tình cảm, những phẩm chất đẹp đẽ, cao quý của con người, tố cáo những gì tàn ác xấu xa. (0,5đ) - Giá trị nghệ thuật: Bút pháp chân thực, hiện thực gần gũi với đời sống, ngôn ngữ rất giản dị, cách kể chuyện và miêu tả, tả người, tả tâm lí rất cụ thể , hấp dẫn. (0,5đ)  Khác nhau: Điền đúng các nội dung như sau đạt 3 điểm. Tùy mức độ mà giáo viên đánh giá cho điểm hợp lí. ST Tên văn Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật T bản Nỗi đắng cay, tủi cực và tình yêu Kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Trong lòng 1 thương mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng Văn hồi kí chân thực, trử tình thiết tha. mẹ khi xa mẹ và được ở trong lòng mẹ. - Vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của - Xây dựng nhân vật, miêu tả nhân vật chế độ thực dân nửa phong kiến. chủ yếu qua ngôn ngữ và hành động Tức nước 2 - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp và sức trong thế tương phản với các nhân vật vỡ bờ mạnh tiềm tàng của người phụ nữ khác. nông dân. - Miêu tả hiện thực, chân thực, sinh động. - Số phận bi thảm của người nông dân - Khắc họa nhân vật, miêu tả diẫn Việt Nam trong xã hội cũ trước cách biến tâm lí nhân vật. 3 Lão Hạc mạng tháng tám. - Cách kể chuyện mới mẽ, linh hoạt, - Phẩm chất cao quý của họ, thái độ ngôn ngữ giãn dị, miêu tả chân thật trân trọng của tác giả đối với họ. đậm triết lí trữ tình. Nguyễn Thanh Yên Trang - 11 -
  12. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 Câu 2: Đó là tình cảm thắm thiết sâu nặng đối với chồng con, trong những hoàn cảnh đau đ ớn, t ủi cực, gay cấn nhất, họ không chỉ bộc lộ phẩm chất dịu hiền đảm đang mà cò thể hiện sức mạnh tiềm tàng, đức hi sinh quên mình, chống lại bọn tàn bạo để bảo vệ chồng con.(2,5 điểm). b) Đánh giá ưu – khuyết điểm: - Ưu điểm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… - Khuyết điểm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… c) Phương hướng khắc phục: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA VĂN TRU TỔN GIỎI KHÁ NG YẾU KÉM LỚ P G SỐ BÌNH HS S.lượn S.lượn S.lượn S.lượn S.lượn % % % % % g g g g g 8/1 8/2 8/3 Tổn g cộng 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài, sửa các lỗi trong bài viết của mình, tìm ra cách khắc phục các lỗi qua bài viết số 2. - Soạn bài: văn bản: Bài toán dân số. + Đọc văn bản chú thích SGK. + Xác định đề tài mà văn bản hướng đến là gì? + Xác định bố cục và nêu nhận xét về việc xây dựng bố cục của tác giả. Nguyễn Thanh Yên Trang - 12 -
  13. Trường THCS Long Vĩnh Ngữ văn 8 + Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản trang131-132; làm bài luyện tập 1,2,3 trang 132 SGK; đọc hai bài đọc thêm trang 132 – 133. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... Nguyễn Thanh Yên Trang - 13 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1