intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN

Chia sẻ: Lotus_6 Lotus_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

363
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN

  1. Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. a. Ví dụ 1. * Hình thành phép nhân. - GV nêu bài toán ví dụ: Một sợi dây dài - HS nghe và tóm tắt bài toán. 8,4m được chia thành 4 đoạn thẳng bằng
  2. nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? * Đi tìm kết quả - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau của phép chia 8,4 : 4 (Gợi ý: Chuyển để tìm cách chia. đơn vị để có số đo viết dưới dạng số tự 8,4m = 84dm nhiên rồi thực hiện phép chia). 84 4 04 21 (dm) 0 21dm = 2,1m Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) - GV hỏi: Vậy 8,2m chia 4 được bao - HS nêu: 8,4 : 4 = 2,1 (m) nhiêu mét? * Giới thiệu kĩ thuật tính - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại - HS đặt tính và tính. phép tính 8,4 : 4. - GV hỏi: Em hãy tìm điểm giống và - HS trao đổi với nhau và nêu: khác nhau giữa cách thực hiện 2 phép * Giống nhau về cách đặt tính và thực
  3. hiện chia chia 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4 = 2,1. * Khác nhau là một phép tính không có dấu phẩy, một phép tính có dấu phẩy. - Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta - Sau khi thực hiện chia phần nguyên đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế (8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải nào? thương (2). b. Ví dụ 2 - GV nêu: Hãy đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp. 72,58 x 19. - GV yêu cầu HS trên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình. - GV nhận xét phần thực hiện phép chia trên. - GV hỏi: Hãy nêu lại cách viết dấu phẩy - HS nêu: Sau khi chia phần nguyên ở thương khi em thực hiện phép chia (72), ta đánh dấu phẩy vào bên phải thương (3) rồi mới lấy phần thập phân 72,58 : 19 = 3,82. (58) để chia. c. Quy tắc thực hiện phép chia - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
  4. thập phân cho một số tự nhiên. theo dõi. 2.3. Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. phép tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của các - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ bạn trên bảng. sung ý kiến. Bài 2 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số - 1 HS nêu trước lớp. chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) x x 3 = 8,4 x = 8,4 : 3 x = 2,8 b) 5 x x = 0,25 x = 0,25 : 5 x = 0,05 Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầ m đề bài trong SGK.
  5. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số: 42,18km 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0