intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIẾT 95 BÀI TẬP ÔNG CUỐI NĂM

Chia sẻ: Lotus_6 Lotus_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

97
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Củng cố lại dạng bài tập các HS sơ cấp có chứa tham biến, biện luận theo tham biến tính đơn điệu và cực trị của HS. - Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm. - Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. II. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHDGD, GA....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIẾT 95 BÀI TẬP ÔNG CUỐI NĂM

  1. TIẾT 95 BÀI TẬP ÔNG CUỐI NĂM A. PHẦN CHUẨN BỊ. I. Yêu cầu bài dạy. 1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy. - Củng cố lại dạng bài tập các HS sơ cấp có chứa tham biến, biện luận theo tham biến tính đơn điệu và cực trị của HS. - Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm. - Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. II. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHDGD, GA. 2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà. B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP. I. K iểm tra bài cũ ( K hông Kiểm tra ) II. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: 2. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG T/
  2. G A. Lý thuyết: 1/. Nhắc lại tính đơn điệu của hàm ssố y= 10 - Hãy nhắc lại định nghĩa tính đơn ’ f(x) điệu của HS ? - HS y = f(x) ĐB/(a;b) y’ > 0 /(a;b). - HS y = f(x) nB/(a;b) y’ < 0 /(a;b). 2/. Cho hàm số y = f(x) XĐ/ D. Hàm số y = f(x) đạt cực trị tại x0  D y’ đổi dấu khi x đi qua x0 . - HS y = f(x) đạt cực trị tại Mx0 ; y0 - Điểm M0(x0;y0) là điểm cự trị của HS ) khi nào ? y=f(x)  f '( x0 )  0   f ( x )  y0 B. Luyện tập. Bài 1: Cho HS y = x3 – 3x2 + 3mx + 3m +1. Xác định m để HS có cực trị. Giải: 8’ TXĐ: D = R Có y’ = 3x2 – 6x +3m muốn y’ đổi dấu khi x qua x0 thì x0 phải là 2 nghiệm phân biệt - HS có cực trị khi nào ? của y’
  3. ( Vì y’ là hàm bậc 2 ) - GV HD HS thực hiện.  ’ = 1 – m > 0 m < 1. Vậy với m < 1 thì HS có cực trị. Bài 2: Cho HS y = f(x) = x4/2 - ax2 + b, a, b là tham số. Tìm a, b để HS có cực trị bằng –2 khi x = 1. 8’ Giải: TXĐ: D = R f’(x) = 2x3 – 2ax HS đạt cực trị bằng 2 khi x = 1 tức là: - Để HS đạt cực trị tại x = 2 ta phải a  1 1  f (1)  2   a  b  2   2   3  f '(1)  0 b  2  2  2a  0 có điều gì ?   Vậy khi a = 1 & b = -3/2 thì HS có cực trị bằng –2 khi x = 1. x2  4 x  m Bài 3: Cho HS y = , m là tham 1 x số. Tìm m để HS đạt cực trị tại x = 2. Giải: TXĐ: D = R\ 1 2 x 2  2 x  m  4 , y’ XĐ / D y’ = (1  x )2 HS đạt cực trị tại x = 2 y’(2) = 0 và y’
  4. đổi dấu khi x qua giá trị bằng 2. 8’ - Để CM HS luôn có cực trị ta phải  y '(2)  0  chứng minh điều gì ? có 2nghiệm phân biệt y  0 m > 3 và m = 4 m = 4 - Nhận xét gì về sự tồn tại nghiệm Với m = 4 thì y’(2) = 0 và y’ đổi dấu khi x của phương trình y’ = 0 ? đi qua giá trị bằng 2 => HS có cực trị tại x = 2. x 2  m(m 2  1).x  m 4  1 Bài 4: Cho HS y = xm CMR với mọi m HS luôn có cực trị. Giải: 1 Ta có y = x + m3 + xm TXĐ: D = R\ m ( x  m) 2  1 1 y’ = 1 - = ( x  m) 2 ( x  m) 2 Ta thấy với mọi m thì y’ = 0 luôn có 2 nghiệm phân biệt do đó y’ luôn đổi dấu khi qu a 2 nghiệm ( y’ có mẫu luôn dương ) Vậy HS luôn có cực trị với vọi m. 8’
  5. 3. Củng cố: Nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải. III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(3’) - Ôn lại các dạng bài tập liên quan đến cực trị của HS. - Tiếp tục ôn lại các dạng bài tập về xét khoảng đơn điệu của HS.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2