YOMEDIA
Tiểu đường ở trẻ em (Type 1:E10, Type 2: E1)
Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:7
6
lượt xem
1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tài liệu "Tiểu đường ở trẻ em (Type 1:E10, Type 2: E1)" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, các nguyên nhân thường gặp, cách tiếp cận chẩn đoán, xử trí cấp cứu, chỉ định nhập viện, điều trị ngoại trú, tái khám ngoại trú, hướng dẫn chăm sóc tại nhà. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Tiểu đường ở trẻ em (Type 1:E10, Type 2: E1)
- TIỂU ĐƯỜNG Ở TRẺ EM
(TYPE 1:E10, TYPE 2: E1)
1. ĐỊNH NGHĨA
Tiểu đường là tập hợp các rối loạn chuyển hóa đặc trưng
bởi tình trạng tăng đường huyết mạn tính do bất thường trong
cơ chế tiết insulin hoặc hoạt động của insulin hay cả hai. Sự
tiết insulin không đầy đủ và/hoặc giảm đáp ứng của tế bào
đích với insulin, đưa đến bất thường chuyển hóa
carbohydrate, lipid và protein.
2. CÁC NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
- Đột biến đa gen gặp trong tiểu đường típ 1, típ 2.
- Đột biến đơn gen gặp trong tiểu đường đơn gen ở trẻ
em và thanh thiếu niên.
3. CÁCH TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
3.1. Bệnh sử
- Triệu chứng chung: ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều,
sụt cân, tiểu dầm...
- Triệu chứng nhiễm ceton acid: nôn ói, đau bụng, suy
kiệt, mất nước, sụt cân, lơ mơ, hôn mê…
- Triệu chứng của bệnh nhiễm trùng đi kèm.
304
- 3.2. Lâm sàng
- Dấu hiệu sinh tồn: biểu hiện sốc gồm mạch (tăng), tụt
huyết áp (sốc giảm thể tích, sốc nhiễm trùng), thở nhanh sâu
(Kussmaul), nhiệt độ tăng (nhiễm trùng), tri giác (lơ mơ, hôn
mê do hạ/tăng đường huyết)…
- Dấu hiệu toàn thân: dấu mất nước, ổ nhiễm trùng…
- Dấu hiệu toan chuyển hóa: thở nhanh sâu, hơi thở mùi
aceton, tri giác bứt rứt.
- Dấu hiệu của biến chứng mạn: mờ mắt, tê tay chân,
loạn dưỡng mỡ tại vị trí tiêm insulin.
3.3. Cận lâm sàng ban đầu tại phòng khám
- Đường huyết tĩnh mạch lúc đói/bất kỳ.
- Tổng phân tích nước tiểu tìm đường niệu và
ceton niệu.
- Urê, Creatinine, Ion đồ, Magne, Phosphat, AST, ALT,
CRP…
- HbA1c.
3.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán
Thỏa một trong bốn tiêu chuẩn sau:
1. Các triệu chứng của bệnh tiểu đường (uống nhiều, tiểu nhiều,
tiểu đêm, đái dầm, sụt cân, mờ mắt) hay cơn khủng hoảng tăng
đường huyết cộng với nồng độ glucose huyết tương ≥ 200 mg/dl
(11,1 mmol/l)
2. Đường huyết đói (không ăn thức ăn có calo ít nhất 8 giờ) ≥ 126
mg/dl (7,0 mmol/l).
Trong trường hợp không tăng đường huyết rõ ràng, xét nghiệm
này nên được lặp lại vào một ngày khác
3. Đường huyết sau 2 giờ ≥ 200 mg/dl (11,1 mmol/l) với xét
nghiệm dung nạp đường huyết.
305
- Xét nghiệm thực hiện bằng cách cho uống một lượng đường
tương đương với 75 g glucose khan hòa tan trong nước hoặc 1,75
g/kg trọng lượng cơ thể, tối đa là 75 g.
4. HbA1c > 6,5%
3.4.1. Phân loại
Đặc điểm lâm sàng của bệnh tiểu đường típ 1, bệnh tiểu đường
típ 2 và tiểu đường đơn gen ở trẻ em và thanh thiếu niên
Đặc điểm Type 1 Type 2 Đơn gen
Di truyền học Đa gen Đa gen Đơn gen
Tuổi khởi Thường Thường sau Thường sau tuổi
phát bệnh trước tuổi tuổi dậy thì dậy thì trừ tiểu
dậy thì đường sơ sinh và
glucokinase
Uống nhiều Có từ vài Không có; hay
và tiểu nhiều ngày đến có từ vài tuần
vài tuần đến vài tháng
Cân nặng Sụt cân Béo phì
Gai đen Không có Có Không có
Nhiễm ceton Thường gặp Ít gặp Thường gặp ở
tiểu đường sơ
sinh, hiếm gặp ở
các thể khác
Tự kháng thể Có Không Không
Cha mẹ bị 2-4% 80% 90%
bệnh tiểu
đường
Tần suất > 90% < 10% 1-2%
4. XỬ TRÍ
4.1. Chỉ định nhập cấp cứu ngay: có biểu hiện rối loạn tri
giác, sốc, mất nước nặng, nghi ngờ nhiễm toan mức độ nặng.
306
- 4.2. Chỉ định nhập viện: có một trong các tiêu chuẩn sau:
- Những ca mới khởi phát: để điều trị và hướng dẫn
chăm sóc.
- Tiểu đường đã chẩn đoán có nghi ngờ nhiễm toan
mức độ nhẹ và trung bình.
- Tiểu đường kèm với một bệnh lý cấp tính (sốt, tiêu
chảy cấp, viêm phổi…).
- Tiểu đường không thể kiểm soát được đường huyết ở
ngoại trú.
4.3. Khám chuyên khoa: nghi ngờ mắc tiểu đường mới với
một trong các tiêu chuẩn sau:
- Xuất hiện triệu chứng 4 nhiều: ăn nhiều, uống nhiều,
tiểu nhiều, sụt cân nhiều.
- Glycemie bất kỳ > 200 mg/dl hay glycemie đói > 126
mg/dl.
- Xuất hiện đường niệu.
4.4. Điều trị ngoại trú
v Điều trị đặc hiệu
• Tiểu đường típ 1
Phác đồ chuẩn điều trị insulin ở những bệnh nhân mới được chẩn
đoán có thể bao gồm một trong hai phác đồ dưới đây
Phác đồ ít tăng cường Phác đồ tăng cường
Tiêm hai lần mỗi ngày hỗn hợp Tiêm nhiều lần mỗi ngày insulin
insulin tác dụng ngắn và tác tác dụng kéo dài vào buổi sáng
dụng trung bình trước ăn sáng và insulin tác dụng nhanh trước
và trước ăn tối các bữa ăn
Tổng liều insulin hàng ngày
1. 0,7-1,0 IU/kg/ngày.
307
- 2. < 0,5 IU/kg/ngày ở trẻ nhỏ hay bệnh nhân ở giai đoạn hồi
phục một phần.
3. 1,2-2,0 IU/kg/ngày ở trẻ dậy thì.
Phân loại insulin
Insulin Bắt đầu có Đỉnh tác Thời gian tác
tác dụng dụng dụng
(giờ) (giờ) (giờ)
Nhanh 0,5-1 2-4 5-8
(Regular)
Trung bình 2-4 4-12 12-24
(NPH)
Kéo dài 2-4 không khoảng 24
(Glargine)
Phân bố liều insulin
1. 2/3 tổng liều hàng ngày 1. 40% tổng liều hàng ngày là
tiêm vào buổi sáng insulin tác dụng kéo dài
2. 1/3 tổng liều hàng ngày 2. 60% tổng liều hàng ngày là
tiêm vào buổi tối insulin tác dụng nhanh, được
3. Trong đó 2/3 là Insulin tác chia đều cho 3 cữ ăn
dụng trung bình, 1/3 là
Insulin tác dụng ngắn
• Tiểu đường típ 2
- Điều trị ban đầu là thay đổi lối sống bằng chế độ ăn
khỏe mạnh và tập thể dục.
- Điều trị thuốc khi thất bại với thay đổi lối sống, giảm
cân (dư cân, béo phì) hoặc khi bệnh nhân có triệu chứng tăng
đường huyết (4 nhiều).
- Tình trạng chuyển hóa ổn định (HbA1c < 8,5% và
không có triệu chứng): đơn trị liệu với Metformin 500
mg/ngày x 7 ngày. Tăng dần 500 mg mỗi tuần trong 3-4 tuần
đến liều tối đa là 2.000 mg/ngày.
308
- - Đường huyết không ổn định (HbA1c > 8,5% hay tăng
đường huyết > 250 mg/dl):
+ Insulin NPH hay insulin nền với liều khởi đầu là
0,25-0,5 IU/kg.
+ Metformin có thể dùng cùng lúc với insulin trừ khi
có tình trạng nhiễm toan.
+ Chuyển dần sang chế độ đơn trị liệu với Metformin,
khi tình trạng nhiễm toan đã ổn và đường huyết trở
về bình thường/gần bình thường với insulin, đồng
thời các yếu tố nguy cơ gây rối loạn đường huyết
cũng đã được giải quyết ổn (sốt nhiễm trùng, triệu
chứng mất nước…), thường đạt được sau 2-4 tuần.
+ Giảm 30-50% liều insulin mỗi khi tăng liều
Metformin.
v Tái khám ngoại trú:
- Tái khám định kỳ mỗi 4 tuần, cấp thuốc Insulin mới
và/hoặc Metformin.
- Đánh giá định kỳ (tái khám, ngoại trú):
+ Mỗi tháng: Chiều cao, cân nặng, đường huyết tại
nhà, dấu hiệu loạn dưỡng mô mỡ.
§ Triệu chứng hạ đường huyết trên lâm sàng.
§ Xét nghiệm: tổng phân tích nước tiểu, đường
huyết đói.
+ Mỗi 3 tháng: HbA1c.
+ Mỗi 6 tháng: Bilan lipid, chức năng thận, chức
năng gan.
+ Mỗi năm: microalbumin niệu, khám mắt, chức năng
tuyến giáp.
309
- v Tái khám ngay (bệnh viện địa phương hoặc Nhi
Đồng 2 tùy điều kiện):
- Hạ đường huyết sau khi đã xử trí tại chỗ (đã được
hướng dẫn lúc nhập viện nội trú): uống sữa có đường, ngậm
kẹo, uống nước đường, ăn bánh ngọt…
- Kèm bệnh lý cấp tính: sốt nhiễm trùng, ho, ói, tiêu
chảy, bú kém, ăn uống kém…
- Đường huyết tăng cao bất thường.
- Rối loạn tri giác: bứt rứt, kích thích, ngủ li bì, lơ mơ,
bú kém, bỏ bú và hôn mê (gặp trong bệnh cảnh nhiễm toan
ceton/tăng áp lực thẩm thấu máu do bỏ điều trị insulin).
v Hướng dẫn chăm sóc tại nhà (được hướng dẫn
trong thời gian nhập viện nội trú)
- Phát tài liệu hướng dẫn chăm sóc bệnh tiểu đường cho
gia đình bệnh nhi.
- Hướng dẫn cách:
+ Sử dụng insulin: thời gian tác dụng, cách tiêm, cách
bảo quản thuốc, cách tăng giảm liều insulin theo
đường huyết, chế độ ăn, vận động.
+ Khám dinh dưỡng và thiết lập chế độ ăn tiểu đường
tại nhà.
+ Theo dõi đường huyết ít nhất 4 lần/ngày với tiểu
đường típ 1 và 2 lần/ngày với tiểu đường típ 2, ít nhất
2 ngày/tuần và thử vào những thời điểm nghi hạ
đường huyết hoặc tăng đường huyết (do ăn uống
không tuân thủ chế độ ăn), đường niệu và cetone
niệu (thử que nước tiểu).
+ Phát hiện và xử trí biến chứng hạ đường huyết hay
hôn mê nhiễm toan ceton.
310
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...