YOMEDIA
ADSENSE
Tiểu luận:Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp
105
lượt xem 17
download
lượt xem 17
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Với vị trí địa lý thuận lợi, nằm trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu trải dài theo phương kinh tuyến từ 8o30’ đến 23o30’ vĩ độ Bắc, điều kiện địa lý và khí hậu rất thích hợp với việc phát triển cây cà phê, mang đến cho cây cà phê một hương vị rất riêng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận:Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng ▬●▬ DỰ ÁN CÀ PHÊ PHA SẴN ĐÓNG HỘP GVHD : Th.S Hồ Nhật Hưng SVTH : Luân Phụng Lan MSSV :40501047 Lớp : M83C Khoa : Quản Trị Kinh Doanh Tp.Hồ Chí Minh – ngày 17 tháng 11 năm 2009 1
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng MỤC LỤC PHẦN 1 : LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 3 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................................................... 3 II. MỤC TIÊU DỰ ÁN .......................................................................................................................... 6 III. TÓM TẮT NỘI DUNG ................................................................................................................. 7 IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 7 V. PHẠM VI – GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI: ............................................................................................. 7 PHẦN 2 : NỘI DUNG CHÍNH.................................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN........................................................................... 8 I. MÔI TRƯỜNG VI MÔ ..................................................................................................................... 8 II. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ ................................................................................................................... 12 III. MA TRẬN SWOT....................................................................................................................... 14 CHƯƠNG 2 KĨ THUẬT CỦA DỰ ÁN ........................................................................................... 16 Bảng 2.1 : Sơ đồ GANTT ................................................................................................................. 16 Bảng 2.2 : Phân tích liệt kê các phần việc của dự án ......................................................................... 17 CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC QUẢN TRỊ VÀ NHÂN SỰ ...................................................................... 20 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..................................................................... 22 BẢNG 4.1 NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN .................................................................................. 22 BẢNG 4.2 LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN.......................................................................... 22 BẢNG 4.3 BẢNG HẠCH TOÁN LỖ LÃI ........................................................................................... 23 BẢNG 4.4 ĐỊNH PHÍ, BIẾN PHÍ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KHÁC ........................................................ 23 BẢNG 4.5 ĐIỂM HOÀ VỐN .............................................................................................................. 24 BẢNG 4.6 THỜI GIAN HOÀ VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU ............................................................ 25 BẢNG 4.7 THỜI GIAN HOÀN VỐN CÓ CHIẾT KHẤU, NPV VÀ BC............................................ 26 BẢNG 4.8 TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ (IRR) .......................................................................... 27 BẢNG 4.9 CÁC CHỈ TIÊU TỔNG QUÁT ĐVT: 1000 đồng ..................................................... 28 BẢNG 4.10 BẢNG TỔNG HỢP ĐỘ NHẠY CẢM ĐVT: 1000 đồng ............................................ 29 PHẦN 3 : KẾT LUẬN................................................................................................................................ 30 2
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng PHẦN 1 : LỜI MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Với vị trí địa lý thuận lợi, nằm trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu trải dài theo phương kinh tuyến từ 8o30’ đến 23o30’ vĩ độ Bắc, điều kiện địa lý và khí hậu rất thích hợp với việc phát triển cây cà phê, mang đến cho cây cà phê một hương vị rất riêng. Cây cà phê được trồng ở Việt Nam từ năm 1870. Sau 1975, cà phê được phát triển mạnh tại các tỉnh Tây Nguyên. Hiện nay, ngành cà phê ở nước ta đang có những bước phát triển nhảy vọt, nghề trồng cà phê đã mang lại nguồn thu nhập cho số đông dân cư ở nông thôn, trung du và miền núi. Với hơn 500.000 ha cà phê đã tạo việc làm cho hơn 600.000 nông dân và số người có cuộc sống liên quan đến cà phê lên tới 1 triệu người. Là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ hai trên thế giới, tuy nhiên hàng hóa xuất khẩu còn nhiều hạn chế. Chủ yếu là chất lượng, hiệu quả và giá trị hàm lượng công nghệ vẫn còn thấp. Vì thế người nông dân vẫn lao đao trước những biến động về giá và những rủi ro thời tiết mang lại. Trong những năm gần đây, công nghệ chế biến cà phê đã có nhiều tiến bộ vượt bậc, áp dụng những công nghệ tiên tiến của thế giới, đổi mới thiết bị. Thị trường cà phê Việt Nam trong những năm gần đây đã có nhiều khởi sắc. Ngoài cà phê rang xay pha phin đã có thêm cà phê hòa tan với nhiều hương vị đặc sắc, chiếm khoảng 1/3 phân khúc thị trường. Bên cạnh đó, Việt Nam đã gia nhập WTO, phong cách làm việc và lối sống cũng dần thay đổi để hòa nhập với xu hướng chung toàn cầu. Và trên hết, với quá nhiều sản phẩm nhãn hiệu trên thị trường, thị trường cà phê đang có dấu hiệu bão hòa, đòi hỏi phải có một loại sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu, xu hướng hiện nay. 3
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng Với tất cả những nguyên nhân khách quan trên, công ty chúng tôi quyết định thực hiện dự án về “sản phẩm cà phê pha sẵn đóng hộp”. Cà phê pha sẵn đóng hộp sẽ tạo được ưu thế: giúp cho người tiêu dùng tiết kiệm được thời gian, năng động hơn, phù hợp với xu hướng tiêu dùng của giới trẻ hiện nay. Việt Nam là một nước có dân số trẻ, vì thế định hướng về sản phẩm cà phê nguyên chất với hương vị đậm đà của giống cà phê Robusta được chế biến đóng hộp sẽ là một bước đột phá mới trong tiêu dùng trong nước và hướng tới các nước công nghiệp phát triển. 2. Tính cấp thiết của đề tài Cà phê là mặt hàng chủ lực của Đăklăk. Do đó, Đăklăk là nguồn cung cấp nguyên vật liệu với chất lượng cao và ổn định. Và Đăklăk nằm trên trục lộ 14 nối liền giữa các tỉnh Tây Nguyên, Bình Dương và Tp. Hồ Chí Minh. Bình Dương nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm đầu tư của chính phủ. Với địa hình cao trung bình từ 6-60m, Bình Dương không những thích hợp với việc trồng cây mà còn thuận lợi với việc xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển khu công nghiệp. Với 13 khu công nghiệp và khu chế xuất đã thu hút nhiều dự án đầu tư . Khu công nghiệp Mỹ Phước nằm ở phía Bắc tỉnh Bình Dương, cách Thị xã Thủ Dầu Một 18 Km và Tp.HCM 38Km. Đây là KCN được kết nối thông qua tuyến giao thông chủ lực rộng lớn, hiện đại là QL13 từ trung tâm TP.HCM đến KCN Mỹ Phước với thời gian di chuyển gần 40 phút. Ngoài ra, KCN được thiết kế xây dựng cơ sở hạ tầng rất tiện nghi, hoàn hảo trong và ngoài như : đường giao thông, cấp điện, cấp nước, bưu chính viễn thông, ngân hàng, hải quan, an ninh, phòng cháy tại chỗ. Đặc biệt hơn cạnh khu công nghiệp được quy hoạch, một trung tâm thương mại dịch vụ với qui mô gần 2 ha sẽ đáp ứng nhu cầu lâu dài về định cư, lập nghiệp và cung cấp các dịch vụ, tiện ích cho khu công nghiệp. Bên cạnh đó, dự án đường cao tốc Mỹ Phước - Tân Vạn dài 25,8 km sẽ được triển khai xây dựng vào đầu năm 2007. Đường cao tốc sẽ nối kết đến trung tâm vùng kinh tế trọng điểm 4
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng phía nam, đáp ứng các nhu cầu về vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu cho toàn bộ các khu công nghiệp của tỉnh Bình Dương với chi phí vận chuyển chỉ bằng 70% và thời gian vận chuyển sẽ rút ngắn chỉ còn 25 phút so với cách vận chuyển trên các tuyến giao thông hiện hữu khác. Tp. Hồ Chí Minh là thành phố đông dân với 6 triệu dân và phần lớn là công nhân viên làm việc trong các văn phòng, nhà máy.. ưa thích sự tiện lợi. Phần lớn người dân có thói quen uống cà phê và là thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn nhất nước. Với dân số Bình Dương 883.200, Đồng Nai là 2 triệu dân và Hà Nội với 4 triệu dân cũng là những thị trường tiêu thụ hứa hẹn đầy tiềm năng. ( theo nguồn: Hiệp hội cà phê Việt Nam ) www.thienduongcafe.com www.google.com.vn 5
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng II. MỤC TIÊU DỰ ÁN Sử dụng nguồn lực nguyên vật liệu chất lượng đã qua chế biến thành dạng bột được thu mua tại Đăklăk Sử dụng dây chuyền công nghệ cao sản xuất cà phê bột thành sản phẩm nước uống pha sẵn đóng chai. Loại sản phẩm này đáp ứng xu hướng của thời đại Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao vị thế cạnh tranh sản phẩm từ cây cà phê, tìm định hướng mới cho sự phát triển của sản phẩm cà phê. Tạo thói quen tiêu dùng mới cho người dân, kích thích sản xuất trong nước. Mở rộng nhà xưởng và mua thiết bị và dây chuyền sản xuất mới Đặt văn phòng thu mua ở Đào tạo và Đăklăk Thu Vận chuyển giao công gom cà chuyển nghệ phê Sản xuất Thành phẩm Bán 6
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng III. TÓM TẮT NỘI DUNG Công ty mở rộng phân xưởng tại khu công nghiệp mỹ phước bình dương, mua sắm thiết bị và dây chuyền sản xuất mới, thuê thêm nhân công và tồ chức đào tạo chuyển giao công nghệ mới. Thu gom nguồn nguyên liệu cà phê ở dạng bột và sau đó đưa vào sản xuất sản phẩm cà phê pha sẵn đóng hộp. Sản phẩm cà phê pha sẵn đóng chai được đóng gói và vận chuyển đến nhà phân phối, các đại lý bán sỉ và lẻ IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng nguổn thông tin thứ cấp để làm cơ sở cho đề tài. Nội dung chi tiết của đề tài được các thành viên trong nhóm đã tiến hành phân tích từ các số liệu từ nguồn thông tin thứ cấp. bên cạnh đó, còn có các biểu đồ để tăng tính thuyết phục cho từng nội dung. Hầu hết các nguồn thông tin từ internet và bài báo cáo của địa phương. Và nhóm đã thực hiện việc nghiên cứu và tìm hiểu thị trường trong thời gian gần đây nhất để có số liệu chính xác làm cở sở dự báo thị trường. V. PHẠM VI – GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI: Đưa ra quy trình sản xuất cà phê pha sẵn đóng hộp từ giống cà phê Robusta Phân thích khả thi dự án khi thực hiện ở khu công nghiệp mỹ phước tại tỉnh Bình Dương. Do không thể dự báo được những thay đổi có thể xảy ra của môi trường vĩ mô như: ban lãnh đạo địa phương và các chính sách đối với nhà đầu tư, luật đầu tư – kinh doanh...; hoặc những biến số ngoài tầm kiểm soát của người thực hiện dự án nên dự án giới hạn trong nội dung đã thu thập từ nguồn thông tin sơ cấp - thứ cấp, tính các khoản đầu tư và dùng công cụ dự báo để tính nhu cầu thị trường cho kế hoạch dài hạn. 7
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng PHẦN 2 : NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN I. MÔI TRƯỜNG VI MÔ 1. Đối thủ cạnh tranh Hiện tại, trên thị trường tiêu thụ, Pepsi Cino cà phê đá và Cà phê đóng lon của Tập đoàn Ajinomoto do công ty thực phẩm Thái Bình làm nhà phân phối chính là hai đối thủ cạnh tranh chính của sản phẩm cà phê pha sẵn đóng lon của công ty. Đối với Cino cà phê đá của Tập đoàn Pepsico, đây không phải là đối thủ đáng lo ngại. Tập đoàn Pepsico là một tập đoàn nước giải khát có gas lớn trên thế giới và chiếm thị phần đứng thứ 2 ở thị trường Việt Nam sau tập đoàn Coca_Cola. Tuy nhiên mặt hàng cà phê đóng lon của Pepsi không được ưa chuộng tại thị trường nước ta do chưa đáp ứng được nhu cầu cũng như đòi hỏi về khẩu vị của thị trường Việt Nam. Đối với sản phẩm cà phê đóng lon Birdy của công ty Ajinomoto (Nhật Bản) sản xuất do Thực Phẩm Thái Bình làm nhà phân phối chính: đây là sản phẩm mới được giới thiệu tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, do chiến lược quảng bá và giới thiệu sản phẩm chưa đạt hiệu quả cao nên vẫn chưa tiếp cận được với người tiêu dùng. 2. Người mua Đối tượng chủ yếu gồm có: Nhân viên văn phòng và công sở: những người ưa chuộng sản phẩm mang nhiều đặc tính: tiết kiệm thời gian, năng động, trẻ trung, tiện lợi. Những người ưa thích sự tiện lợi: những người quá bận rộn nên họ đòi hỏi có những sản phẩm có thể hạn chế tối đa thời gian của mình. 8
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng 3. Nguồn cung Sơ lược về cà phê ở Việt Nam: + Cà phê được đưa vào Việt Nam những năm 1870 nhưng đến những năm đầu của thế kỷ 20 mới được trồng ở một số đồn điền của người Pháp. Năm 1930, ở Việt Nam có 5.900 ha trồng cà phê. + Năm 1975, diện tích trồng cà phê của cả nước là khoảng trên 13.000 ha, sản lượng 6.000 tấn, chủ yếu là cà phê Robusta do phù hợp với điều kiện tự nhiên. + Sau năm 1975, cà phê được phát triển mạnh ở các tỉnh Tây Nguyên nhờ có vốn từ các Hiệp định hợp tác liên chính phủ với các nước Liên Xô cũ, CHDC Đức, Bungary, Tiệp Khắc và Ba Lan. Năm 1990 đã có 119.300 ha. Từ năm 1986, phong trào trồng cà phê phát triển mạnh mẽ ở nước ta, đến nay đã có 390.000 ha với sản lượng 700.000 tấn. + Do việc sản xuất quá nhiều dẫn đến tình trạng thừa cà phê làm cho giá cà phê bị đẩy đến mức thấp kỷ lục trong vòng 30 năm trở lại đây. Kết quả là hàng loạt cây cà phê bị chặt phá và người dân đã chuyển đổi loại cây trồng. Những năm gần đây, nhu cầu cà phê thế giới tăng cao nên giá cà phê tăng lên mạnh mẽ nhưng sản lượng cà phê ở nước ta giảm mạnh do chặt phá và do hạn hán. + Chất lượng cà phê của Việt Nam không đạt tiêu chuẩn do các nước nhập khẩu cà phê đặt ra, chủ yếu là do kỹ thuật về thu hoạch và sau thu hoạch. + Năm 2000 đến nay, chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhiều biện pháp để tăng chất lượng và sản lượng cà phê như: trợ giá cho việc thu mua cà phê, nâng giá cho nông dân, miễn thuế nông nghiệp cho đất trồng cà phê, giảm bớt diện tích trồng cà phê Robusta và tăng diện tích trồng cà phê Arabica Nguồn cung cà phê ở Đông Nam Bộ (Lâm Đồng) hay các vùng miền núi ( Gia Lai): việc thu mua các sản phẩm cà phê nhân từ những vùng chuyên sản xuất cà phê nhằm tìm ra đựơc loại cà phê nhân có chất lượng tốt nhất để đưa vào sản xuất và chế biến. 9
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng Nguồn thu mua chính là ở Đăklăk: Đălăk từ lâu đã nổi tiếng là vùng chuyên trồng các loại cà phê mà nổi tiếng là cà phê Arabica và cà phê Robusta. Đây là 2 loại cà phê có hương vị đậm đà, phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam. Giá cả nguyên vật liệu: 25.700 – 26000đ/ kg cà phê nhân. 4. Đối thủ tiềm ẩn: Trên thị trường cà phê ở Việt Nam hiện nay tồn tại khá nhiều các sản phẩm cà phê hòa tan (chiếm 1/3 thị trường), nếu các dòng sản phẩm cà phê pha sẵn tồn tại và được đón nhận trên thị trường thì trong tương lai các công ty với các dòng sản phẩm cà phê hòa tan sẽ đầu tư vào lĩnh vực cà phê pha sẵn. Và đó là những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Việt Nam gia nhập vào tổ chức WTO vừa là một điểm mạnh nhưng đồng thời cũng là một yếu điểm của các ngành sản xuất tồn tại ở Việt Nam hiện nay. Với riêng ngành nước giải khát, yêu cầ hiện tại đó là sự năng động, sự trẻ trung và tiết kiệm thời gian. Bất kỳ một dòng sản phẩm nào có thể đáp ứng được những yêu cầu trên sẽ tìm được một chỗ đứng trên thị trường. Định hướng phát triển sản phẩm của tỉnh Đắc Lắc Bộ Khoa học và Công nghệ đã chính thức công bố thương hiệu cà phê Buôn Mê Thuột là tài sản Quốc gia và được nhà nước bảo hộ vô thời hạn. Để giữ gìn và phát triển thương hiệu cà phê Buôn Mê Thuột, trước hết cần phải quan tâm đến chất lượng, chất lượng phải thật ngon và ấn tượng thì mới có thể duy trì được thương hiệu. Để làm được việc này, chúng ta cần phải thay đổi cơ cấu sản xuất cà phê bên cạnh việc nâng cao công nghệ chế biến. Đây là bước khởi đầu vững chắc cho ngành cà phê Việt Nam phát triển một cách bền vững khi bước ra thị trường thế giới. Bên cạnh đó, ngành cà phê Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp sản xuất cà phê nói riêng cần chú trọng đầu tư vào khâu giống và khâu thu hoạch và sau thu hoạch. Nhằm đảm bảo có được một giống cà phê sạch làm đầu vào cho các nhà máy và đảm bảo chất lượng của cà phê khi chế biến, nâng cao thương hiệu của cà phê Buôn Mê Thuột và cà phê Việt Nam. 10
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng Trung Nguyên Nescafe Vinacafe (Công Các loại khác (Nestle) ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa) Công suất 200 tấn/ năm 1000 tấn/ năm 1000 tấn/ năm Mac Coffee ( Singapore), Moment Café ( Vinamilk), …… Thị trường 10% 38% 45% 7% Đối tượng Những người Nhanh chóng, Dành cho người Dành chủ yếu cho sành cà phê tiện lợi thích vị đắng của phụ nữ cà phê Hương vị Nhẹ, béo, thơm Béo, thơm, dễ Có tinh chất Tỷ lệ cafein thấp, ngon, dễ uống, có uống, dễ pha cafein cao, vị dễ pha, béo, mùi vị chua nhẹ đắng mạnh mẽ vị giống cà phê Cappucino Lợi thế Chuyên sản xuất Tập đoàn đa Thâm nhập thị về các sản phẩm quốc gia, có trường Việt Nam cà phê, có nhiều kinh nghiệm sớm và am hiểu loại sản phẩm phù trong tiếp thị khá rõ về nhu cầu hợp với sự lựa và tiếp cận của thị trường chọn của nhiều khách hàng tốt nước ta. đối tượng khách hàng Bảng so sánh với các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 11
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng II. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 1. Sơ lược thị trường thế giới CHÂU PHI SẢN LƯỢNG STT QUỐC GIA MÙA VỤ (TRIỆU BAO) 1 ETHIOPIE 3,87 2003 - 2004 2 UGANDA 2,75 2004 - 2005 3 COTDIVOA 1,47 2004 - 2005 4 CAMEROON 1,1 2004 - 2005 5 KENYA 0,917 2004 - 2005 6 TANZANIA 0,750 2004 - 2005 TRUNG VÀ BẮC MỸ SẢN LƯỢNG STT QUỐC GIA MÙA VỤ (TRIỆU BAO) 1 GUATEMALA 3,61 2003 - 2004 2 HONDURAS 2,96 2003 - 2004 3 COSTA RICA 1,80 2003 - 2004 4 EL SANVADOR 1,43 2003 - 2004 5 NICARAGUA 1,40 2003 - 2004 NAM MỸ STT SẢN LƯỢNG QUỐC GIA MÙA VỤ (TRIỆU BAO) 1 BRAXIN 38,66 2004 - 2005 12
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng 2 ARABICA 31,11 2004 - 2005 3 COLOMBIA 11,50 2004 - 2005 4 ECUADO 0,750 2004 - 2005 CHÂU Á VÀ CHÂU ĐẠI DƯƠNG STT SẢN LƯỢNG QUỐC GIA MÙA VỤ (TRIỆU BAO) 1 ẤN ĐỘ 4,85 2004 - 2005 2 PAPUA NEW GUINEA 1,20 2004 - 2005 3 THÁI LAN 1,O5 2004 - 2005 Sản lượng mùa vụ 2004 - 2005 giảm 11,05% so với vụ 2003 - 2004 và tạo nên sự giảm sản lượng mạnh nhất so với các nước trong khu vực. Triển vọng 4 INDONEXIA nâng cao sản lượng lên vào vụ 2005 - 2006 rất hạn chế. Diện tích cà phê của INDONEXIA chiếm 1,1 triệu ha trong đó có 0,9 triệu ha đang kinh doanh. Đạt 14 triệu bao vụ 2004 - 2005 giảm 5 VIỆT NAM 5,6% so với 14,83 triệu bao vụ 2003 - 2004 2. Thị trường Việt Nam Trong những năm vừa qua, nghành cà phê Việt Nam đã từng bước hội nhập thị trường thế giới. Có thể nói chúng ta đã thu được nhiều thành tựu đáng kể. Vụ cà phê 2004 - 2005 vừa qua cả nước đã xuất khẩu được 834081 tấn cà phê nhân, đạt kim nghạch 612,1 triệu USD sang 67 quốc gia và vùng lãnh thổ. Một đặc điểm của thị trường tiêu thụ cà phê Việt Nam là phân bố rộng khắp và ngày càng có nhiều thị trường mới. 13
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng Bên cạnh: Đức, Mỹ, Ý, Tây Ban Nha, Hàn Quốc, Anh, Pháp, Bỉ, Ba Lan, Nhật Bản, Australia… vẫn là những khách hàng truyền thống của nghành cà phê Việt Nam từ nhiều năm nay. Chúng ta còn có nhiều khách hàng mới như Canada, Nam Phi, Ecuador, Mexico… Có 12 quốc gia đã nhập trên 20.000 tấn cà phê Việt Nam trong vụ vừa qua và có 8 quốc gia đã nhập từ 10.000 - 20.000 tấn. Ngoài ra cũng còn các loại cà phê chế biến khác cũng đã được xuất khẩu với khối luợng ngày càng tăng. 3. Thị trường tiêu thụ Thị trường tiêu thụ được nhắm đến là hai thành phố lớn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Đây là hai thành phố lớn nhất cả nước. Phần lớn người dân thuôc tầng lớp công nhân viên chức, làm việc trong các công sở, nhà máy, văn phòng… yêu thích sự tiện lợi và hiện đại. Hà Nội với số dân trên 4 triệu và thành phố Hồ Chí Minh trên 6triệu hứa hẹn sẽ là một thị trường tiêu thụ đầy tiềm năng. III. MA TRẬN SWOT Điểm mạnh (S) Điểm yếu ( W ) _ Trình độ công nhân, kỹ sư nhà máy _ Nhân viên chưa quen sử dụng máy cao móc mới _ Công nghệ máy móc hiện đại _ Tài chính còn hạn hẹp _ Sản phẩm chưa có nhiều trên thị _ Khâu thu mua nguyên liệu còn nhiều trường hạn chế _ Giá cả hợp lý _Là sản phẩm mới nên còn nhiều khó _ Chất lượng được bảo đảm khăn trong việc sản xuất _ Các quy trình sản xuất được kiểm tra, quản lý một cách chặt chẽ _ Công nhân viên có ý thức kỷ luật và trách nhiệm cao _ Đã có kênh phân phối trên thị trường _ Có uy tín với khách hàng 14
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng Cơ hội ( O ) Đe dọa ( T ) _ Việt Nam gia nhập vào WTO _ Nhiều đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn _ Thị trường cà phê đang có dấu hiệu _ Người tiêu dùng chưa biết nhiều về bão hòa sản phẩm _ Lối sống của thời đại: tiện lợi và nhanh chóng _ Nhiều khách hàng tiềm năng _ Nguồn nguyên liệu ổn định _ Cơ sở vật chất tốt _ Sản phẩm cà phê đóng hộp/ lon chưa có nhiều trên thị trường _ Có khả năng mở rộng thị trường _ Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 trên thế giới Bảng kết hợp của Ma Trận SWOT: S/O S/T _ Đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng sản _ Mở rộng kênh phân phối, quảng cáo xuất mới ở KCN Mỹ Phước trên các phương tiện thông tin truyền _ Sản xuất sản phẩm cà phê đóng hộp, thông đây là dòng sản phẩm mới nhanh _ Các chiến dịch Maketing rộng khắp chóng chiếm được thị trường W/O W/T _ Quản lý chặt chẽ khâu thu mua Các khóa đào tạo nhân viên sử dụng nguyên vật liệu máy móc thuần thục hơn _ Tìm kiếm nguồn cung cấp cà phê nhân có chất lượng tốt nhất 15
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng CHƯƠNG 2 KĨ THUẬT CỦA DỰ ÁN Bảng 2.1 : Sơ đồ GANTT 2009 2010 2011 2012 Hạng mục 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 Xin giấy phép đầu tư sản phẩm mới Tìm nguồn tài trợ Thuê đất Xây nhà xưởng, tìm văn phòng đại diện ở Dak Lak Chọn nguồn cung cấp máy Đặt mua & nhận máy móc Bố trí máy móc Chọn nguồn cung NVL Đặt mua NVL Chạy thử - điều chỉnh Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Đưa vào hoạt động 16
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng Bảng 2.2 : Phân tích liệt kê các phần việc của dự án Công STT việc Hạng mục công việc TG(tháng) Ghi chú Bđ 1 (1) Xin giấy phép đầu tư sản phẩm mới 1 1/11/2009 2 (2) Tìm nguồn tài trợ 5 tt 3 (3) Thuê đất 3 tt Xây nhà xưởng, tìm văn phòng đại diện 4 (4) ở Dak Lak 8 tt Bđ 5 (5) Chọn nguồn cung cấp máy 3 1/4/2010 6 (6) Đặt mua & nhận máy móc 12 tt 7 (7) Bố trí máy móc 3 tt Bđ 8 (8) Chọn nguồn cung NVL 4 1/6/2011 Bđ 9 (9) Đặt mua NVL 2 1/7/2011 10 (10) Chạy thử - điều chỉnh 1 tt 11 (11) Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm 1 tt 12 (12) Đưa vào hoạt động Kỹ thuật chế biến cà phê pha sẵn đóng hộp Với loại cà phê Robusta thích hợp với thổ nhưỡng Tây Nguyên Việt Nam: mùi thơm nồng, không chua, độ cafein cao, thích hợp với khẩu vị người Việt. Và mới năm thứ hai, người trồng đã thu hoạch. Cà phê là là nguồn quan trọng cung cấp các chất chống oxi hóa (antioxidant) cho cơ thể Và làm giảm nguy cơ bị ung thư ở người Nguồn nguyên liệu là cà phê đã chế biến thành dạng bột theo tiêu chuẩn TCVN4193- 2001 17
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng Quy trình công nghệ VN551 1679: 18
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng Quy trình chung: Sản phẩm 19
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp GVHD: Th.S Hồ Nhật Hưng CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC QUẢN TRỊ VÀ NHÂN SỰ BẢNG LƯƠNG TRONG CÔNG TY: ( ĐVT:TRIỆU ĐỒNG) CHỨC VỤ SỐ LƯỢNG LƯƠNG/THÁNG LƯƠNG/ NĂM GIÁM ĐỐC 1 8 96 PHÓ GIÁM ĐỐC 1 6 62 TRƯỞNG BỘ PHẬN 4 3 144 LAO ĐỘNG GIÁN 20 2 480 TIẾP LAO ĐỘNG TRỰC 26 1.2 240 TIẾP LAO ĐÔNG KHÁC 5 0.8 48 THÙ LAO LOẠI LAO ĐỘNG 1 2 3 4-10 GIÁM ĐỐC 96 96 96 96 PHÓ GIÁM ĐỐC 62 62 62 62 TRƯỞNG PHÒNG 144 144 144 144 LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP 480 480 480 480 LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP 240 240 240 240 LAO ĐỘNG KHÁC 48 48 48 48 TỔNG LƯƠNG HÀNG NĂM 1047 1047 1047 1047 BHXH 203.3 203.3 203.3 203.3 PHẦN THÙ LAO THỰC TẾ 843.7 843.7 843.7 843.7 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn