Ụ
Ụ
M C L C
LỜI MỞ ĐẦU
1 ............................
I. TÌNH HUỐNG
2 ........................
ờ ủ
ố
ả ế ủ
ễ
ố
1. Hoàn c nh ra đ i c a tình hu ng: 2 ........................................................................................... 3 2. Di n bi n c a tình hu ng: ...................................................................................................... 8 ............ II. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG:
ố
ơ ở
ử 1. Phân tích x lý tình hu ng: 8 ...................................................................................................... ậ 9 2. C s lý lu n: ......................................................................................................................... 16 ................. III. NHỮNG KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
18 .............................
ệ ố ơ ấ ổ ứ ị H th ng hành chính nhà n ch c và đ nh ch ế
Ờ Ở Ầ L I M Đ U ể ổ ướ c là t ng th các c c u t
ướ ứ ự ề ệ ả nhà n c có ch c năng th c thi quy n hành pháp, qu n lý công vi c hàng ngày
ướ ượ ạ ộ ệ ố ở ủ c a nhà n c. Nó đ ề ậ c t o thành b i m t h th ng các pháp nhân có quy n l p
ế ị ữ ề ề ẩ ả quy, có th m quy n ra nh ng quy t đ nh hành chính và qu n lý đi u hành, t ổ
ứ ổ ứ ủ ệ ố ạ ộ ể ch c, ki m tra các t ch c và các ho t đ ng c a h th ng hành chính nhà n ướ c
ệ ủ ề ộ ủ ướ ầ và c a công dân. Xét v n i dung công vi c c a hành chính nhà n c, c n phân
ệ ề bi t rõ hành chính đi u hành và hành chính tài phán.
ự ứ ự ề ệ ả Hành chính đi u hành th c hi n ch c năng qu n lý hàng ngày d a trên các
ế ủ ế ủ ụ ệ ề ả ạ ố ộ ị ị ngh quy t c a Đ ng, ngh quy t c a Qu c h i, có nhi m v và quy n h n d ự
ụ ể ề ặ ế ị ủ ươ ế ạ đoán tình hình, ra quy t đ nh v m t (k ho ch, chính sách c th , ch tr ng,
ệ ổ ề ặ ố ợ ỉ ạ ứ ể ậ bi n pháp, ...), t ch c ch đ o, ph i h p, ki m tra. V m t pháp lu t đó là
ữ ả ướ ậ ể ự ề ặ ứ ệ ả ị nh ng văn b n d i lu t đ th c hi n ch c năng qu n lý. V m t chính tr là
ụ ụ ế ị ự ữ ụ ệ ấ ị ph c tùng và ph c v chính tr , ch p hành và th c hi n nh ng quy t đ nh mang
ị ủ ự ề ệ ệ ẩ ơ ứ ý nghĩa chính tr c a c quan có th m quy n. Trong vi c th c hi n các ch c
ể ệ ề ả ả ữ ầ năng qu n lý đó, hành chính đi u hành ph i th hi n, gi gìn, phát huy đ y đ ủ
ấ ủ ộ ướ ủ ề ề ọ ả b n ch t c a m t nhà n c dân ch , pháp quy n, tôn tr ng các quy n con ng ườ i
ề ượ ọ ự ề ậ ạ ị và quy n công dân đã đ c quy đ nh trong pháp lu t. M i s vi ph m quy n con
ườ ề ướ ạ ự ế ộ ậ ớ ng i và quy n công dân, d i d ng hành đ ng th c t , trái v i pháp lu t nói
ấ ợ ề ậ chung và lu t hành chính nói riêng đ u xem là hành vi b t h p pháp.
ể ượ ư ể ạ ộ ậ Trong ti u lu n này tôi xin đ ố c đ a ra m t tình hu ng đ minh ho cho
ắ ổ ạ ộ ủ ứ ộ ướ ệ nguyên t c t ch c và ho t đ ng c a b máy hành chính nhà n c Vi t nam,
ệ ề ể phân bi ệ ủ t hành chính đi u hành và hành chính tài phán đ làm rõ công vi c c a
hành chính nhà n c.ướ
ể ể ạ ậ ờ ộ ỏ ữ Vì th i gian và trình đ có h n, ti u lu n này không th tránh kh i nh ng
ế ấ ậ ượ ự ậ ạ h n ch và sai sót. R t mong nh n đ c s đóng góp và nh n xét chân thành
ủ ể ầ ạ ọ ệ quý báu c a các Th y Cô, các chuyên gia và các b n h c viên, đ tôi hoàn thi n
ể ậ ơ h n ti u lu n này.
I. TÌNH HU NG Ố
ả ố
ừ ấ ệ ạ ố ờ ủ 1. Hoàn c nh ra đ i c a tình hu ng: ọ ệ Xu t phát t nguy n v ng chung là mu n có đi n sinh ho t, ngày 17 tháng
ệ ộ ộ ợ 12 năm 1997 các h nông dân thu c xã Đa L i và xã An Nĩnh – huy n Chí Linh –
ươ ử ệ ả ấ ậ ố ườ ỉ t nh H i D ng đã th ng nh t thành l p Ban đi n và c 5 ng ệ i có trách nhi m
ệ ự ệ ớ ứ ự ơ ộ ị giao d ch, liên h v i các c quan ch c năng và ngành đi n l c thu c khu v c nói
ệ ạ ầ ễ trên. Trong ban đ i di n có ông Tr n Văn Quân làm t ổ ưở tr ng và bà Nguy n Th ị
ủ ỹ ề ạ ạ ả ươ ệ ỉ H nh làm th qu , đ u trú t i xã An Nĩnh, huy n Chí Linh, t nh H i D ng.
ệ ạ ượ ậ ọ ộ Sau khi ban đ i di n đ c thành l p, các xã đã h p và các h dân đã t ự
ỗ ộ ử ụ ể ệ ệ ồ nguy n đóng góp m i h 200.000 đ ng đ Ban đi n có kinh phí s d ng giao
ệ ớ ứ ườ ả ệ ạ ơ ị d ch, liên h v i các c quan ch c năng làm đ ng dây t i đi n sinh ho t cho
ừ ố ế ộ các h dân. T cu i năm 1997 đ n năm 1999, các xã nói trên đã thu đ ượ ố ề c s ti n
ự ủ ệ ấ ộ ồ ộ đóng góp t nguy n c a các h dân là 42.800.000đ ng. Các h dân đã nh t trí
ố ề ố ề ử ụ ệ ả giao s ti n này cho Ban đi n qu n lý, s d ng s ti n trên cho các chi phí trong
ệ ớ ể ớ ứ ệ ệ ị ơ các quan h giao d ch, liên h v i các c quan ch c năng đ s m có đi n cho h ộ
ử ụ ệ ượ ự ế ệ ả ả dân s d ng; n u không th c hi n đ ố ề c thì Ban đi n ph i hoàn tr 100% s ti n
ộ các h dân đã đóng góp.
ự ệ ế ệ ơ ờ ị Th c hi n cam k t nói trên, Ban đi n làm đ n, t trình và đã giao d ch, làm
ứ ệ ớ ơ ở ị ươ ệ ươ vi c v i các c quan ch c năng đ a ph ng và ngành đi n Trung ể ng đ xin
ườ ả ị ế ệ ế ườ ệ ự xây d ng đ ng dây t ậ i đi n. Do v y đ n d p t t năm 1999, đ ng dây đi n đã
ượ ự ộ ở ắ đ c xây d ng xong, các h dân ứ ệ hai xã nói trên đã có đi n th p sáng, đáp ng
ệ ọ ộ ủ nguy n v ng c a các h dân.
ễ ế ủ ố
ạ ủ ộ ố ế 2. Di n bi n c a tình hu ng: ế Đ n năm 2000, do khi u n i c a m t s ng ườ ở i ề ệ hai xã nói trên v vi c
ệ ử ụ ố ề ủ ộ Ban đi n s d ng s ti n đóng góp c a các h trong hai xã không đúng nguyên
ế ị ủ ị ệ ỷ ắ t c, ngày 05122000, Ch t ch U ban Nhân dân huy n Chí Linh ra Quy t đ nh
ồ ơ ụ ể ệ ế ệ ế ố s 1068/QĐ CT chuy n h s v khi u ki n đ n Công an huy n Chí Linh đ ể
ề ệ ế ậ ti n hành đi u tra theo pháp lu t. Ngày 12112001, Công An huy n Chí Linh có
ứ ế ế ề ố ộ ị ớ Báo cáo k t thúc đi u tra s 311 v i n i dung: căn c vào Quy t đ nh s ố
ủ ề ộ ị 94/1998/BTC ngày 30 tháng 06 năm 1998 c a B Tài Chính quy đ nh v ch đ ế ộ
ệ ấ ậ ả ỉ công tác phí, Công an huy n Chí Linh ch ch p nh n các kho n chi sau đây theo
ố ớ ế ộ ứ ượ ử ệ ộ ch đ công tác phí hi n hành đ i v i cán b , viên ch c đ c c đi công tác:
ạ ỉ ủ ủ ạ ồ ề Ti n đi l i ng ngh c a hai ông Quân và bà H nh là 10.700.000đ ng .
ở ườ ề ể ắ ặ ườ ồ Ti n m đ ng đ l p đ t đ ng dây nhánh là: 12.350.000 đ ng
ố ề ổ ộ ồ ả T ng c ng s ti n hai kho n trên là: 23.050.000 đ ng.
ố ề ạ ệ ồ S ti n còn l ấ i là 19.750.000 đ ng, Công An huy n Chí Linh không ch p
ủ ứ ậ ộ ị nh n vì không có đ ch ng t ừ ợ ệ h p l ủ theo quy đ nh c a B tài Chính.
ế ợ ệ ớ ỷ Ngày 22 tháng 8 năm 2001, Công An Huy n Chí linh k t h p v i U Ban
ổ ứ ộ ọ ớ ộ ệ nhân dân huy n Chí Linh t ợ ộ ch c cu c h p v i các h dân thu c hai xã Đa L i
ộ ọ ể ạ ạ ộ ọ ế ệ ủ và An Nĩnh. T i cu c h p này, đ i di n c a 210/214 h tham gia h p bi u quy t
ề ả ồ ồ ạ ồ đ ng ý không thu h i kho n ti n 19.750.000 đ ng giao cho ông Quân và bà H nh
ự ể ệ ườ ả ủ ệ ệ ạ ử ụ s d ng đ đi liên h xây d ng đ ng dây t i đi n, đ i di n c a 4/214 s h ố ộ
ộ ọ ử ề ậ ồ ị tham gia cu c h p đ ngh thu h i và x lý theo pháp lu t.
ế ụ ổ ứ ệ Ngày 27 tháng 08 năm 2001, Công An huy n Chí Linh ti p t c t ộ ch c cu c
ớ ộ ạ ộ ọ ộ ộ ọ h p v i các h dân thu c hai xã nêu trên. Cũng t i cu c h p này, 208/214 h dân
ồ ố ề ể ế ạ tham gia bi u quy t không thu h i s ti n đã giao cho ông Quân và bà H nh s ử
ự ể ệ ườ ả ệ ủ ệ ạ ộ ụ d ng đ liên h xây d ng đ ng dây t i đi n; đ i di n c a 2/214 h không có ý
ệ ủ ồ ể ộ ồ ỹ ủ ự ế ạ ki n, đ i di n c a 4/214 h đ ng ý thu h i đ xây d ng qu c a xã.
ế ủ ả ề ứ ế ệ Căn c k t qu đi u tra và ý ki n c a nhân dân hai xã, Công an huy n Chí
ự ố ớ ứ ứ ư ế ệ ế ậ ả Linh k t lu n ch a đ n m c ph i truy c u trách nhi m hình s đ i v i ông
ồ ơ ế ể ệ ạ ỷ Quân và bà H nh nên đã chuy n h s đ n U ban Nhân dân huy n Chí Linh đ ể
ả ế ề ẩ gi i quy t theo th m quy n.
ế ị ệ ỷ Ngày 02012002, U ban nhân dân huy n Chí linh đã ra Quy t đ nh s ố
ể ầ ư ệ ồ 01/2002/QĐUB thu h i sung vào ngân sách huy n Chí Linh đ đ u t ự xây d ng
ố ề ớ ổ ị ủ ể ề ậ ố ộ m t s công trình t p th theo đ ngh c a hai xã v i t ng s ti n là
ự ồ ườ ệ ủ ố ề 19.750.000đ ng (là s ti n đóng góp xây d ng đ ng dây đi n c a nhân dân hai
ị ế ệ ạ ậ ộ xa thu c huy n Chí Linh) mà hai ông bà Quân và H nh b k t lu n là chi không
ừ ộ ị ứ có ch ng t ủ theo quy đ nh c a B Tài chính.
ậ ượ ế ị ủ ệ ỷ Sau khi nh n đ c quy t đ nh trên c a U ban nhân dân huy n Chí Linh
ạ ơ ế ngày 10012002 và ngày 24012002 ông Quân và bà H nh đã làm đ n khi u
ư ờ ả ạ ầ ế ế ế ạ ế ạ n i. Nh ng h t th i gian gi ầ i quy t khi u n i l n đ u mà khi u n i không đ ượ c
ả ế ệ ế ở ị gi i quy t, nên vào ngày 15 và 16052002 đã kh i ki n Quy t đ nh s ố
ệ ỷ ạ ủ 01/2002/QĐUB ngày 02012002 c a U ban nhân dân huy n Chí Linh t i Toà
ụ ụ ệ ệ án nhân dân huy n Chí Linh và Toà án nhân dân huy n Chí Linh đã th lý v án.
ế ị ệ Ngày 22082002, Toà án nhân dân huy n Chí Linh đã ra Quy t đ nh s ố
ỉ ệ ả ế ụ ề ẩ ộ ả 02/QĐHC đình ch vi c gi i quy t v án vì không thu c th m quy n gi ế i quy t
ủ c a Toà án nhân dân.
ế ị ạ ỉ Ông Quân và bà H nh kháng cáo quy t đ nh đình ch nói trên.
ế ị ẩ ạ ố T i Quy t đ nh phúc th m s 01/QĐPTHC ngày 22082002 Toà án nhân
ơ ẩ ế ị ươ ả ố ỷ ỉ dân t nh H i D ng đã hu Quy t đ nh s th m s 02/QĐHC ngày 22082002
ồ ơ ụ ệ ể ề ủ c a Toà án nhân dân huy n Chí Linh và chuy n h s v án v Toà án nhân dân
ể ả ệ ế ạ ớ ấ ơ ẩ huy n Chí Linh đ gi i quy t l i v i lý do: Toà án c p s th m đã không xác
ư ố ụ ủ ươ ế ị ự ể ị đ nh t cách tham gia t t ng c a đ ng s ...; lý do đ ra quy t đ nh đình ch ỉ
ả ứ ứ ệ ế ắ ậ ệ vi c gi i quy t không rõ ràng; vi c thu th p ch ng c không đúng nguyên t c...
ế ị ệ ố Ngày 28112002, Tào án nhân dân huy n Chí Linh ra Quy t đ nh s 03/QĐ
ỉ ệ ả ế ụ ế ị ố ĐCHC đình ch vi c gi i quy t v án vì Quy t đ nh s 01//2002/QĐHC ngày
ề ẩ ộ ả ế ủ 02012002 không thu c th m quy n gi i quy t c a Toà án nhân dân.
ạ Ông Quân và bà H nh Kháng cáo.
ế ị ạ ẩ ố T i Quy t đ nh phúc th m s 01/QĐPTHC ngày 02012003 Toà án nhân
ươ ỉ ơ ẩ ế ị ố ỳ ả dân t nh H i D ng gi ữ ạ l i quy t đ nh s th m s 03/QĐĐCHC nag 2811
ỉ ệ ủ ệ ề ầ ả 2002 c a Toà án nhân dân huy n Chí Linh v ph n đình ch vi c gi i quy t v ế ụ
ế ị ủ ớ ỷ ố án hành chính v i lý do: “Quy t đ nh s 01/2002/QĐUB c a U ban nhân dân
ế ị ệ ệ ạ ẩ ở ộ ị ề ả huy n Chí Linh b kh i ki n không ph i là lo i quy t đ nh thu c th m quy n
ả ế ủ ạ ế ị ố gi i quy t c a Toà án”. Ngoài ra, t i quy t đ nh s 01/QĐPTHC ngày 0201
ả ươ ử ạ ế ị ỉ 2003 Toà án nhân dân T nh H i D ng còn s a l ủ i quy t đ nh c a Toà án c p s ấ ơ
ố ớ ề ẩ ạ th m v án phí đ i v i Ông Quân và bà H nh.
ế ị ệ ạ ố ưở T i Quy t đ nh s 03/KNAHC ngày 30062003, Vi n tr ể ệ ng Vi n ki m
ố ế ị ẩ ố ị sát nhân dân t i cao đã kháng ngh Quy t đ nh phúc th m s 01/QĐPTHC ngày
ươ ủ ề ỉ ị ả 02012003 c a Toà án nhân dân t nh H i D ng và đ ngh Toà Hành chính toà
ố ủ ụ ử ẩ ố ướ án nhân dân t i cao xét x theo th t c giám đ c th m theo h ế ỷ ng hu Quy t
ơ ẩ ủ ệ ố ị đ nh s th m s 03/QĐĐCHC ngày 28112002 c a Toà án nhân dân huy n Chí
ế ị ủ ẩ ố Linh, Quy t đ nh phúc th m s 01/QĐPTHC ngày 02012003 c a Toà án nhân
ề ấ ơ ẩ ồ ơ ụ ệ ươ ử ừ ầ ể ả ỉ dân t nh H i D ng, chuy n h s v ki n v c p s th m xét x t đ u theo
ủ ụ ớ th t c chung” v i các lý do chính sau:
ự ữ ệ ệ ệ Quan h tài chính gi a nhân dân hai xã trong vi c liên h xây d ng đ ườ ng
ự ườ ệ ệ ệ ớ ợ ự dây đi n v i Ban đi n là quan h dân s ; tr ng h p nhân dân t ệ nguy n đóng
ệ ể ườ ạ ủ ệ ợ góp đ liên h làm đ ng đi n sinh ho t c a nhân dân hai xã Đa L i và An Lĩnh
ự ệ ủ ạ ầ ộ ệ là vi c làm t ả nguy n c a dân, các h không yêu c u Ông Quân và bà H nh ph i
ậ ủ ứ ị ị ộ ạ ố ề n p l i s ti n đã chi phí. Do v y, a ban nhân dân căn c vào Ngh đ nh s ố
ủ ể ế ị ủ 24/1999/NĐCP ngày 06041999 c a Chính Ph đ ra Quy t đ nh s ố
ể ệ ả ồ ỳ ề 01/2002/QĐUB nag 02012002 đ thu h i vào ngân sách huy n kho n ti n
ứ ạ ồ ơ 19.750.000đ ng mà Ông Quân và bà H nh chi không có hoá đ n ch ng t ừ là
ậ ầ ế ị ỷ không đúng pháp lu t, c n xem xét hu quy t đ nh trên.
ủ ế ố ỷ ị Quy t đ nh s 01/2002/QĐUB ngày 02012002 c a U ban nhân dân
ề ừ ệ ả ồ ữ huy n Chí Linh là thu h i tài s n. Tuy v t ế ị ng trong quy t đ nh hành chính và
ề ộ ủ ư ệ ề ậ ồ đi u lu t có khác nhau nh ng v n i dung c a vi c thu h i sung ngân sách
ệ ả ậ ố ớ ỹ ỉ ị ế huy n là gi ng nhau. Vì ch có t ch thu tài s n m i sung công qu . Do v y quy t
ồ ố ề ủ ề ồ ỷ ị đ nh c a U ban nhân dân v thu h i s ti n 19.750.000đ ng là mà Ông Quân và
ề ủ ế ị ạ ẩ ộ bà H nh chi phí là quy t đ nh hành chính thu c th m quy n c a Toà án nhân dân
ị ạ ủ ụ ệ ề ả ả ụ ế theo quy đ nh t i (kho n 7 Đi u 11 Pháp l nh Th t c gi i quy t các v án hành
ế ị ươ ả ẩ ố ỉ chính). Toà án nhân dân T nh H i D ng ra Quy t đ nh phúc th m s 01/ QĐ
ữ ơ ẩ ế ị ả ấ PTHC ngày 02012003 gi ề nguyên quy t đ nh s th m trên vì c hai c p đ u
ế ị ủ ằ ố ỷ cho r ng quy t đ nh hành chính s 01/2002/QĐUB ngày 02012002 c a U ban
ủ ệ ẩ ộ ề nhân dân huy n không thu c th m quy n c a Toà án nhân dân là không đúng
pháp lu t.ậ
ộ ồ ế ị ử ạ ố ố T i quy t đ nh s 01/GĐTHC ngày 06082003 H i đ ng xét x giám đ c
ủ ẩ ố ế ị ị ố th m c a Toà hành chính t i cao đã quy t đ nh: Bác kháng ngh s 03/KNAHC
ủ ệ ưở ệ ể ố ữ ngày 30062003 c a Vi n Tr ng Vi n ki m sát nhân dân t i cao và gi nguyên
ế ị ủ ẩ ố Quy t đ nh hành chính phúc th m s 01/QĐPTHC ngày 02012003 c a án
ả ươ ỉ nhân dân t nh H i D ng.
ế ị ệ ạ ố ưở T i Quy t đ nh s 09/KHAHC ngày 251120003 Vi n tr ể ệ ng Vi n ki m
ố ế ị ỳ ị sát nhân dân t ố i cao đã kháng ngh Quy t đ nh s 01/QĐPTHC nga 06082003
ộ ồ ố ề ẩ ử ủ c a H i đ ng xét x Toà án nhân dân t ị ộ ồ i cao và đ ngh H i đ ng th m phán
ố ử ơ ẩ ủ ấ ế ị ử ỷ Toà án nhân dân t i cao xét x hu các quy t đ nh c a c p xét x c th m, xét
ộ ồ ế ị ủ ử ẩ ố ẩ ử x phúc th m và quy t đ nh giám đ c th m nêu trên c a H i đ ng xét x Toà án
ố ề ấ ơ ẩ ồ ơ ụ ử ạ ể ể ể nhân dân t i cao đ chuy n h s v án v c p s th m đ xét x l i theo th ủ
ư ớ ụ t c chung v i các lý do chính nh sau:
ụ ệ ố ỷ ị ị U ban nhân dân huy n Chí Linh áp d ng Ngh đ nh s 24/1999/NĐCP
ủ ể ế ị ủ ố ngày 16041999 c a Chính Ph đ ra Quy t đ nh s 01/2002/QĐUB ngày 02
ủ ệ ể ồ ồ 022002 đ thu h i 19.750.000 đ ng sung vào ngân sách c a huy n Chí Linh mà
ệ ạ ậ Ông Quân và bà H nh đã chi không đúng pháp lu t và can thi p quá sâu vào vào
ự ữ ệ ệ ộ quan h dân s gi a Ban đi n và các h dân.
ề ẩ ế ị ề ố ủ Xét v th m quy n: Quy t đ nh s 01/2002/QĐUB ngày 02012002 c a
ề ừ ệ ả ồ ỷ ữ U ban nhân dân huy n Chí Linh là thu h i tài s n. Tuy v t ng dùng trong
ề ộ ế ị ư ề ậ ề quy t đ nh hành chính trên đ u có và đi u lu t có khác nhau nh ng v n i dung
ồ ạ ệ ự ế ệ ả ủ c a vi c thu h i l ị i sung ngân sách huy n là t ch thu tài s n. Vì trong th c t có
ả ả ả ả ớ ồ ỹ tivhj thu tài s n m i có sung công qu , còn thu h i tài s n thì ph i tr cho ng ườ i
ề ườ ụ ệ ợ ở ữ có quy n s h u. Trong tr ỷ ng h p v vi c này, U ban nhân dân Chí Linh
ầ ư ằ ệ ồ ườ không đ u t b ng ngu n ngân sách cho nhân dân liên h xin đ ệ ng đi n, mà
ự ệ ộ ớ ườ ị nhân dân t nguy n đóng góp nên. Do đó, chính các h dân m i là ng i đ nh
ạ ố ề ứ ệ ả ọ ỷ ệ đo t s ti n mà h đã giao cho Ban đi n ch không ph i U ban nhân dân huy n
ế ị ủ ậ ố ỷ Chí Linh. V y Quy t đ nh s 01/2002/QĐUB ngày 02022002 c a U ban nhân
ả ủ ự ệ ấ ị ế ị dân huy n Chí Linh th c ch t là quy t đ nh t ch thu tài s n c a ông Quân và bà
ạ ượ ừ ệ ủ ế ả ậ ậ ị H nh có đ ộ vi c th o thu n c a các h dân. Do v y, Quy t đ nh s c t ố
ủ ệ ế ỷ 01/2002/QĐUB ngày 02022002 c a U ban nhân dân huy n Chí Linh là quy t
ề ẩ ộ ả ế ủ ị ị đ nh hành chính thu c th m quy n gi i quy t c a Toà án theo quy đ nh t ạ i
ủ ụ ề ệ ả ả ế kho n 7 đi u 11, Pháp l nh Th t c gi ụ i quy t các v án hành chính.
ộ ồ ế ị ủ ạ ố T i quy t đ nh s 02/2004/HĐTPHC ngày 27032004 c a H i đ ng xét x ử
ủ ẩ ố ố ế ị giám đ c th m c a Toà án nhân dân t i cao đã quy t đ nh: bác kháng ngh s ị ố
ủ ệ ưở ệ ể ố ữ 09/KNAHC c a Vi n tr ng Vi n li m sát nhân dân t i cao và gi nguyên
ế ị ủ ẩ ố ố quy t đ nh giám đ c th m s 01/GĐTHC ngày 06082003 c a Toà Hành chính.
Ố
Ả
Ế
II. GI I QUY T TÌNH HU NG:
ố
ử 1. Phân tích x lý tình hu ng: ế ị ố ủ ỷ Theo Quy t đ nh s 01/2002/QĐUB ngày 02012002 c a U ban nhân
ế ị ủ ệ ơ ướ dân huy n Chí Linh là quy t đ nh hành chính c a c quan nhà n ẩ c có th m
ề ủ ế ị ứ ề ề ố quy n. Tuy nhiên, xét v hình th c (tiêu đ ) c a Quy t đ nh s 01/2002/QĐUB
ế ị ủ ệ ỷ ngày 02012002 c a U ban nhân dân huy n Chí Linh thì đây là quy t đ nh v ề
ồ ề ệ ườ ệ ợ vi c thu h i ti n đóng góp làm đ ng đi n cho hai xã Đa L i và An Nĩnh chi sai
ế ị ủ ụ ệ ộ m c đích sung vào ngân sách huy n Chí Linh” Còn n i dung c a quy t đ nh là
ệ ề ạ ồ ả “thu h i sung vào ngân sách huy n kho n ti n mà Ông Quân và bà H nh chi sai
ụ ứ ừ ợ ừ ự ồ ườ m c đích không có ch ng t h p pháp (t ngu n đóng góp xây d ng đ ệ ng đi n
ể ầ ư ợ ồ ủ c a nhân dân xã Đa L i và xa An Nĩnh) là 19.750.000 đ ng đ đ u t ự xây d ng
ộ ố ợ ậ ư ậ ị ủ ể ề m t s công trình phúc l i t p th theo đ ngh c a hai xã nói trên. Nh v y xét
ế ị ứ ộ ố ề ả v c hình th c và n i dung thì Quy t đ nh s 01/2002/QĐUB ngày 02022002
ế ị ệ ả ả ỷ ị ủ ủ c a U ban nhân dân huy n Chí Linh không ph i quy t đ nh t ch thu tài s n (c a
ệ ệ ề ạ ẩ ộ ả ế ông Quân và bà H nh) nên vi c khi u ki n không thu c th m quy n gi ế i quy t
ụ ằ ả ả ủ ố ề ủ c a Toà án b ng v án hành chính. S ti n trên không ph i là tài s n riêng c a
ủ ề ạ Ông Quân và bà H nh mà là ti n c a nhân dân hai xã đóng góp mà có và t ự
ệ ể ệ ệ ườ ệ nguy n giao cho Ban đi n đ liên h làm đ ng đi n cho hai xã nói trên. Ông
ỉ ượ ạ ử ụ ề ả ậ Quân và bà H nh ch đ ế ố ề c giao qu n lý, s d ng s ti n ti n này. Vì v y, n u
ườ ứ ể ủ ề ạ ẩ ị ng i có th m quy n đã có đ căn c đ xác đ nh Ông Quân và bà H nh chi
ủ ứ ố ề ừ ợ ề ộ tiêu s ti n trên không đ ch ng t ộ h p pháp thì có quy n bu c các ông này n p
ạ ồ ạ ố ề ườ ệ ợ ỷ l i (thu h i l i), s ti n trên. Trong tr ng h p này, U ban nhân dân huy n Chí
ồ ạ ố ề ồ ỷ ế ị Linh đã quy t đ nh thu h i l i s ti n 19.750.000 đ ng, mà U ban nhân dân
ủ ứ ệ ằ ạ ừ ợ huy n cho r ng Ông Quân và bà H nh chi không đ ch ng t h p pháp, sung
ể ầ ư ệ ộ ố ự ợ ậ vào ngân sách huy n đ đ u t xây d ng m t s công trình phúc l ể i t p th theo
ể ồ ủ ệ ấ ậ ồ yêu câud c a hai xã nói trên. Vì v y không th đ ng nh t khái ni m thu h i tài
ố ớ ố ề ệ ả ớ ớ ồ ị ả s n v i khái ni m t ch thu tài s n đ i v i s ti n nói trên v i lý do “thu h i sung
ệ ả ị vào ngân sách huy n” có nghĩa là t ch thu tài s n.
ệ ạ ơ ẩ ế ị Toà án nhân dân huy n Chí Linh (t i quy t đ nh hành chính s th m s ố
ươ ả ỉ ạ 03/QĐĐCHC ngày 28112002); Toà án nhân dân t nh H i D ng (t ế i quy t
ẩ ố ị đ nh hành chính phúc th m s 01/QĐPTHC ngày 02012003) và Toà Hành
ố ạ ế ị ố chính Toà án nhân dân t i cao (t i Quy t đ nh s 01/GĐTHC ngày 06082003)
ủ ụ ứ ể ề ả ả ế đã căn c vào đi m g, kho n 1 Đi u 41 Pháp lênh Th t c gi ụ i quy t các v án
ế ị ỉ ệ ả ế ụ ệ ệ ế ớ ể đ ra quy t đ nh đình ch vi c gi ủ i quy t v án v i lý do vi c khi u ki n c a
ố ớ ế ị ạ ố Ông Quân và bà H nh đ i v i Quy t đ nh s 01/2002/QĐUB ngày 02012002
ề ệ ẩ ộ ỷ ả U ban nhân dân huy n Chí Linh không thu c th m quy n gi ế ủ i quy t c a Toà
ứ ụ ậ ằ b ng v án hành chính là có căn c và đúng pháp lu t.
ư ậ ữ ạ ỉ Nh v y, Ông Quân và bà H nh ch là nh ng ng ườ ượ i đ ả c giao qu n lý và
ề ế ườ ứ ể ề ẩ ị ử ụ s d ng ti n. Do đó n u ng ủ i có th m quy n đã có đ căn c đ xác đ nh Ông
ủ ứ ạ ừ ợ ố ề Quân và Bà H nh chi tiêu s ti n này mà không đ ch ng t h p pháp thì có
ộ ạ ố ề ề ạ ộ quy n bu c ông Quân và bà H nh n p l i s ti n trên.
ệ ố ố Vi c Toà Hành chính Toà án nhân dân t ế ị i cao đã ra quy t đ nh s 01/GĐT
ỉ ệ ả ế ụ ế ệ ớ HC ngày 06082003 đình ch vi c gi ệ i quy t v án v i lý do vi c khi u ki n
ề ạ ẩ ộ ả ế ủ ủ c a Ông Quân và bà H nh không thu c th m quy n gi ằ i quy t c a Toà án b ng
ứ ậ ụ v án hành chính là có căn c và đúng pháp lu t.
ậ
ơ ở ướ ự ủ ự ượ ủ ậ ấ ả 2. C s lý lu n: ể c s phát tri n c a l c l Tr ng s n xu t, c a quá trình nh n th c t ứ ự
ườ ẫ ế ự ộ ộ ướ ủ nhiên c a con ng i d n đ n s phân công lao đ ng xã h i theo h ng chuyên
ộ ả ứ ế ể ẫ ộ môn hoá. Xã h i phát tri n, mâu thu n xã h i n y sinh đ n m c không th gi ể ả i
ế ượ ướ ộ ạ ế ể ờ quy t đ c, nhà n ả ủ ự c ra đ i là k t qu c a s phát tri n n i t ộ i xã h i. Cùng
ờ ủ ướ ờ ủ ự ậ ớ ự v i s ra đ i c a nhà n ờ ể ề ậ c là s ra đ i c a pháp lu t, pháp lu t ra đ i đ đi u
ụ ề ủ ẫ ấ ấ ố ị ố hoà các mâu thu n giai c p và là công c đi u hành c a giai c p th ng tr đ i
ộ ớ v i xã h i.
ướ ề ặ ả ấ ổ ứ ề ự ị Nhà n c, xét v m t b n ch t, là t ch c quy n l c chính tr , có tính giai
ự ứ ệ ấ ướ ủ ấ ấ c p, th c hi n ch c năng giai c p. Thông qua nhà n ố c, ý chí c a giai c p th ng
ị ượ ợ ướ ướ tr đ c h p pháp hoá thành ý chí nhà n c. Thông qua nhà n ặ ấ c, giai c p ho c
ệ ự ố ự ấ ặ ộ ị ế liên minh giai c p th c hi n s th ng tr xã h i trên các m t kinh t , chính tr , t ị ư
ưở ủ ấ ả ấ ướ ượ ể ệ t ng.B n ch t giai c p c a nhà n c cũng đ c th hi n thông qua các quan
ạ ệ ố h đ i ngo i.
ả ướ ủ ộ ệ ể ệ ấ B n ch t nhà n c Xã h i ch nghĩa Vi ụ ể ả t nam là bi u hi n c th b n
ấ ướ ể ệ ủ ấ ộ ộ ch t nhà n c xã h i ch nghĩa. Th hi n tính giai c p, tính dân t c, tính nhân
ờ ạ ướ ủ ộ ệ dân và tính th i đ i: Nhà n ộ c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t nam mang tính
ề ả ữ ự ấ ấ ớ giai c p công nhân d a trên n n t ng liên minh gi a giai c p nông dân v i giai
ứ ộ ượ ắ ở ủ ẫ ấ c p công nhân và đ i ngũ trí th c, đ c d n d t b i ch nghĩa Mác Lênin t ư
ưở ồ ướ ệ ướ ự ạ ủ ả t ng H Chí Minh. Nhà n c Vi t Nam d ả i s lãnh đ o c a Đ ng công s n
ệ ấ ộ ổ ứ ầ Vi ủ t Nam, đ i tiên phong c a giai c p công nhân, t ch c phát huy đ y đ ủ
ạ ộ ự ủ ủ ề ọ ố ọ ộ quy n làm ch trong m i lĩnh v c cu c s ng. Trong m i ho t đ ng c a nhà
ướ ề ụ ấ ấ ằ ướ ạ n ạ c đ u ph n đ u nh m đ t m c đích dân giàu, n ằ ộ c m nh, xã h i công b ng
ứ ủ ướ ủ ộ ệ dân ch và văn minh. Hình th c nhà n ộ c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t nam
ướ ế ộ ị ủ ấ ơ ướ ộ ộ là nhà n c đ n nh t. Ch đ chính tr c a Nhà n c C ng hoà xã h i ch ủ
ệ ủ ủ ả ả ấ ướ ể ệ ở nghĩa Vi t nam ph n ánh b n ch t dân ch c a nhà n c, th hi n ề quy n làm
ủ ủ ệ ế ậ ề ự ơ ướ ch c a nhân dân trong vi c thi t l p lên các c quan quy n l c nhà n c, tham
ả ệ ủ ế ướ ươ gia gi i quy t các công vi c c a nhà n ộ c, xã h i theo ph ng châm: “dân bi ế t,
ụ ủ ể ố ướ dân bàn, dân làm, dân ki m tra”. M c đích cu i cùng c a Nhà n c là ph c v ụ ụ
ợ ủ ủ ộ ố cho l i ích nhân dân, c a dân t c, c a qu c gia.
ộ ướ ề ự ệ ố ơ ố B máy nhà n ấ c ta là h th ng, th ng nh t các c quan quy n l c nhà
ướ ượ ổ ứ ơ ở ữ ạ ộ ắ ố n ấ ch c và ho t đ ng trên c s nh ng nguyên t c chung th ng nh t, c đ c t
ủ ụ ứ ự ệ ệ ằ ướ ộ nh m th c hi n ch c năng, ni m v chung c a nhà n c. B máy nhà n ướ c
ủ ộ ệ ắ ậ ứ ộ C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t nam đ ượ ổ c t ch c theo nguyên t c t p trung,
ề ự ướ ố ợ ự ệ ấ ố quy n l c nhà n ữ c là th ng nh t có s phân công, phân nhi m, ph i h p gi a
ề ậ ự ệ ơ ư ằ các c quan th c hi n quy n l p pháp, hành pháp, t ự ồ pháp nh m tránh s ch ng
ẫ ộ ữ ứ ẫ chéo, mâu thu n, l n l n ch c năng gi a chúng.
ắ ử ự ệ ố ậ ạ ắ Pháp lu t là h th ng các quy ph m (quy t c hành vi hay quy t c x s ) có
ự ệ ề ệ ắ ằ ộ ộ ỉ tính b t bu c chung và th c hi n lâu dài, nh m đi u ch nh các quan h xã h i, do
ướ ể ệ ừ ệ ặ ậ ở ổ ứ nhà n c ban hành (ho c th a nh n), th hi n b i các bi n pháp t ch c, giáo
ụ ưỡ ế ằ ộ ướ ậ ế ụ d c, thuy t ph c, c ng ch b ng b máy nhà n c. Pháp lu t là công c đ ụ ể
ề ự ự ệ ướ ờ ố ơ ở ộ th c hi n quy n l c nhà n c và là c s pháp lý cho đ i s ng xã h i có nhà
ướ Ở ướ ố ớ ế ứ ệ ậ ọ n c. n c ta hi n nay, pháp lu t có vai trò h t s c quan tr ng đ i v i kinh
ệ ố ị ạ ứ ộ ợ ế t , xã h i, h th ng chính tr , đ o đ c và t ư ưở t ệ ớ ng... phù h p v i kinh nghi m
ủ ử ủ ể ả ồ ọ ị l ch s và ch nghĩa Mác – Lê nin và quan đi m c a Đ ng ta. Ngu n quan tr ng
ơ ả ậ ướ ệ ả ạ ấ ủ và c b n nh t c a pháp lu t n c ta hi n nay là các văn b n quy ph m pháp
lu t.ậ
ả ướ ệ ủ ớ ự ệ ấ ấ ướ Qu n lý nhà n c xu t hi n cùng v i s xu t hi n c a Nhà n ả c, là qu n
ướ ướ ạ ộ ả ệ ủ lý công vi c c a Nhà n ả c. Trong qu n lý nhà n c, ho t đ ng qu n lý hành
ạ ộ ạ ộ ủ ế ạ ạ chính là ho t đ ng đa d ng trung tâm, ch y u; vì ho t đ ng hành chính là ho t
ổ ề ự ứ ề ệ ướ ả ộ đ ng t ể ự ch c và đi u hành đ th c hi n quy n l c nhà n c trong qu n lý xã
ả ướ ạ ộ ự ề ộ h i. Qu n lý hành chính Nhà n ủ c là ho t đ ng th c thi quy n hành pháp c a
ướ ứ ủ ể ạ ộ ấ ả nhà n ề c t c là ho t đ ng ch p hành và đi u hành. Ch th qu n lý hành chính
ướ ứ ơ ộ ướ nhà n c là các c quan, cán b . công ch c hành chính nhà n ệ ố c trong h th ng
ủ ừ ươ ế ơ ở ả ướ Chính Ph t Trung ng đ n c s . Do đó qu n lý nhà n ự ạ ộ c là ho t đ ng th c
ủ ề ướ ự ộ ổ ứ ề ỉ thi quy n hành pháp c a nhà n c, đó là s tác đ ng có t ch c và đi u ch nh
ề ự ậ ướ ố ớ ộ ằ b ng quy n l c pháp lu t Nhà n ạ c đ i v i các quá trình xã h i và hành vi ho t
ườ ệ ố ủ ừ ơ ủ ộ đ ng c a con ng i do các c quan trong h th ng Chính ph t Trung ươ ng
ơ ở ế ể ự ụ ủ ứ ệ ệ ữ ế đ n c s ti n hành đ th c hi n nh ng ch c năng và nhi m v c a nhà n ướ c,
ậ ự ệ ể ằ ố ộ ậ nh m duy trì phát tri n cao các m i quan h xã h i và tr t t pháp lu t, tho ả
ủ ầ ợ ườ ự ả ộ mãn nhu c u h p pháp c a con ng i trong công cu c xây d ng và b o v t ệ ổ
qu c. ố
ệ ố ướ ơ ấ ổ ứ ổ ị H th ng hành chính nhà n ể c là t ng th các c c u t ch c và đ nh ch ế
ướ ứ ự ệ ề ả nhà n c có ch c năng th c thi quy n hành pháp, qu n lý công vi c hàng ngày
ướ ượ ạ ộ ệ ố ở ủ c a nhà n c. Nó đ ề ậ c t o thành b i m t h th ng các pháp nhân có quy n l p
ế ị ữ ề ề ẩ ả quy, có th m quy n ra nh ng quy t đ nh hành chính và qu n lý đi u hành, t ổ
ứ ổ ứ ủ ệ ố ạ ộ ể ch c, ki m tra các t ch c và các ho t đ ng c a h th ng hành chính nhà n ướ c
ệ ủ ề ộ ủ ướ và c a công dân. Xét v n i dung công vi c c a hành chính nhà n c.
ự ứ ự ệ ề ả Hành chính đi u hành th c hi n ch c năng qu n lý hàng ngày d a trên các
ế ủ ế ủ ụ ề ệ ả ạ ố ộ ị ị ngh quy t c a Đ ng, ngh quy t c a Qu c h i, có nhi m v và quy n h n d ự
ụ ể ề ặ ế ị ủ ươ ế ạ đoán tình hình, ra quy t đ nh v m t (k ho ch, chính sách c th , ch tr ng,
ệ ổ ề ặ ố ợ ỉ ạ ứ ể ậ bi n pháp, ...), t ch c ch đ o, ph i h p, ki m tra. V m t pháp lu t, đó là
ữ ả ướ ậ ể ự ề ặ ứ ệ ả ị nh ng văn b n d i lu t đ th c hi n ch c năng qu n lý. V m t chính tr là
ụ ụ ế ị ự ữ ụ ệ ấ ị ph c tùng và ph c v chính tr , ch p hành và th c hi n nh ng quy t đ nh mang
ị ủ ự ề ệ ệ ẩ ơ ứ ý nghĩa chính tr c a c quan có th m quy n. Trong vi c th c hi n các ch c
ể ệ ề ả ả ữ ầ năng qu n lý đó, hành chính đi u hành ph i th hi n, gi gìn, phát huy đ y đ ủ
ấ ủ ộ ướ ủ ề ề ọ ả b n ch t c a m t nhà n c dân ch , pháp quy n, tôn tr ng các quy n con ng ườ i
ề ượ ọ ự ề ậ ạ ị và quy n công dân đã đ c quy đ nh trong pháp lu t. M i s vi ph m quy n con
ườ ề ướ ạ ự ế ộ ậ ớ ng i và quy n công dân, d i d ng hành đ ng th c t , trái v i pháp lu t nói
ấ ợ ề ậ chung và lu t hành chính nói riêng đ u xem là hành vi b t h p pháp.
ậ ậ ộ ề Pháp lu t công nói chung và lu t hành chính nói riêng mang tính m t chi u,
ữ ẳ ộ ơ ướ ứ không bình đ ng gi a hai bên: m t bên là c quan nhà n ắ c hay ch c trách n m
ụ ượ ề ề ộ công quy n và m t bên là công dân, có quy n và nghĩa v đ ế c ghi trong Hi n
ủ ơ ị ự ủ ậ ả ả ậ Pháp và pháp lu t, ph i tuân th pháp lu t và ch u s qu n lý c a c quan hành
ướ ệ ữ ơ ề ặ ướ ớ chính nhà n c. V m t pháp lý, quan h gi a c quan nhà n c v i công dân
ư ữ ơ ướ ấ ướ ướ cũng nh gi a c quan nhà n ớ ơ c c p trên v i c quan nhà n ấ c c p d i là
ụ ụ ề ệ ệ ẳ ặ ộ quan h không bình đ ng, là quan h quy n uy, ph thu c, ph c tùng. M t khác,
ướ ụ ụ ị ự ủ ể ơ c quan hành chính nhà n c sinh ra đ ph c v dân, ch u s giám sát c a nhân
ụ ụ ụ ủ ệ ơ ộ dân. Nhi m v c a các c quan hành chính là ph c v nhân dân m t cách vô t ư ,
ử ụ ề ệ ề ậ ạ đúng pháp lu t, liên t c, hàng ngày, không c a quy n, l m quy n, trì tr và tham
ể ả ử ị ủ ủ ề ả ờ nhũng. Đ đ m b o tính dân ch cao c a n n hành chính và xét x k p th i
ứ ữ ạ ậ ơ ủ nh ng vi ph m pháp lu t hành chính c a các c quan, các công ch c hành chính
ờ ủ ộ ấ ế ự ố ớ đ i v i công dân, s ra đ i c a tài phán hành chính chính là m t t t y u khách
quan.
ứ ả ế ệ ế Hành chính tài phán có ch c năng gi ủ i quy t các khi u ki n hành chính c a
ủ ơ ố ớ ế ị công dân đ i v i các quy t đ nh và hành vi hành chính c a c quan hành chính
ướ ự ố ụ ư ầ ả nhà n c theo trình t t ng t t pháp. Hành chính tài phán c n ph i có m t c ộ ơ
ử ữ ứ ề ẩ ậ ạ quan ch cnăng có th m quy n xét x nh ng hành vi vi ph m pháp lu t hành
ự ố ụ ử ủ ử ể ả chính theo trình t t ng xét x c a toà án, không ph i theo ki u x lý n i b ộ ộ t
ặ ử ữ ơ ớ ho c x lý gi a các c quan hành chính v i nhau.
ủ ữ ệ ể ặ Tài phán hành chính ở ướ n c ta hi n nay có nh ng đ c đi m c a tài phán
ớ ả ừ ặ ấ ả ợ ữ hành chính nói chung v a ph n ánh nh ng nét đ c thù phù h p v i b n ch t và
ủ ướ ủ ộ ộ ệ ặ đ c tính c a nhà n c C ng hoà Xã h i ch nghĩa Vi t nam:
ổ ứ ạ ộ ử ấ Tài phán hành chính là t ch c ho t đ ng xét x các tranh ch p hành chính
ữ ơ ụ ề ệ ở ơ phát sinh khi có đ n kh i ki n v án hành chính gi a c quan công quy n và
ổ ứ công dân, t ch c.
ạ ộ ả ự ủ ụ Ho t đ ng tài phán hành chính ph i tuân theo trình t ậ th t c do pháp lu t
ủ ụ ứ ả ị ố ụ t t ng hành chính quy đ nh ch không ph i tuân theo th t c hành chính.
ơ ộ C quan tài phán hành chính ở ướ n ệ ố c ta là Toà hành chính thu c h th ng
tào án nhân dân.
ố ượ ủ Đ i t ng c a tài phán hành chính ở ướ n ế ị c ta là các quy t đ nh hành chính
ệ ượ ề ẩ ơ ở ị b công dân kh i ki n sau khi đ c c quan hành chính có th m quy n gi ả i
ủ ụ ư ế ả ầ ủ ọ quy t theo th t c hành chính nh ng không tho mãn yêu c u c a h .
ụ ệ ở ơ ị ướ Bên b kh i ki n trong v án hành chính luôn là c quan nhà n ặ c ho c
ứ ộ ướ cán b công ch c nhà n c.
ủ ử ề ệ ề ẩ ạ ủ ụ Th m quy n xét x hành chính c a toà án: T i Đi u 11 Pháp l nh th t c
ả ụ ế ượ ử ổ ổ ề ẩ gi i quy t các v án hành chính đ c s a đ i b sung thì th m quy n gi ả i
ư ế quy t các vúan hành chính nh sau:
ử ạ ế ị ệ ế Khi u ki n quy t đ nh x ph t hành chính;
ế ị ế ệ ệ ụ Khi u ki n quy t đ nh hành chính, hành vi hành chính trong vi c áp d ng
ệ ỡ ở ậ ệ ế ố bi n pháp tháo d nhà , công trình, v t li u ki n trúc kiên c khác;
ế ị ệ ế ệ ụ Khi u ki n quy t đ nh hành chính, hành vi hành chính trong vi c áp d ng
ứ ử ệ ặ ớ ộ ụ ho c thi hành bi n pháp x lý hành chính v i m t trong các hình th c: Giáo d c
ạ ườ ị ấ ư ườ ưỡ ơ ở ụ t i xã, ph ng, th tr n, đ a vào tr ng giáo d ng; c s giáo d c ...
ỷ ậ ế ị ứ ế ệ ệ ộ ộ Khi u ki n quy t đ nh k lu t bu c thôi vi c cán b công ch c gi ữ ứ ch c
ươ ươ ở ố ụ ừ ụ ưở v t v tr ng và t ng đ ng tr xu ng.
ế ị ự ế ệ ả Khi u ki n quy t đ nh hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh v c qu n
ấ lý đ t đai.
ệ ấ ế ị ế ệ ấ Khi u ki n quy t đ nh hành chính, hành vi hành chính trong vi c c p gi y
ơ ả ự ề ả ấ phép v xây d ng c b n, s n xu t kinh doanh.
ụ ư ệ ệ ế ư Khi u ki n hành chính, hành vi hành chính trong vi c tr ng d ng, tr ng
ư ả ị thu, tr ng mua, t ch thu tài s n;
ế ị ệ ệ ế Khi u ki n quy t đ nh hành chính, hành vi hành chính trong vi c thu phí,
ệ l phí;
ế ệ ậ ị Các khi u ki n khác theo quy đ nh pháp lu t.
ư ậ ụ ế ấ ố ị Nh v y, áp d ng vào tình hu ng nêu trên ta th y: Quy t đ nh s ố
ủ ệ ế ỷ 01/2002/QĐUB ngày 02012002 c a U ban nhân dân huy n Chí Linh là quy t
ủ ơ ướ ề ề ẩ ị đ nh hành chính c a c quan nhà n c có th m quy n. Tuy nhiên, xét v hình
ề ủ ế ị ủ ứ ố ỷ th c (tiêu đ ) c a Quy t đ nh s 01/2002/QĐUB ngày 02012002 c a U ban
ồ ề ề ệ ệ ế ị nhân dân huy n Chí Linh thì đây là quy t đ nh v vi c thu h i ti n đóng góp làm
ườ ụ ệ ợ đ ng đi n cho hai xã Đa L i và An Nĩnh chi sai m c đích sung vào ngân sách
ủ ộ ồ ị ệ huy n Chí Linh” Còn n i dung c a quýêt đ nh là “thu h i sung vào ngân sách
ụ ứ ề ả ạ ệ huy n kho n ti n mà Ông Quân và bà H nh chi sai m c đích không có ch ng t ừ
ừ ự ồ ườ ệ ủ ợ ợ h p pháp (t ngu n đóng góp xây d ng đ ng đi n c a nhân dân xã Đa L i và
ể ầ ư ồ ộ ố ự xa An Nĩnh) là 19.750.000 đ ng đ đ u t xây d ng m t s công trình phúc l ợ i
ư ậ ề ả ị ủ ứ ể ề ộ ậ t p th theo đ ngh c a hai xã nói trên. Nh v y xét v c hình th c và n i
ế ị ủ ố ỷ dung thì Quy t đ nh s 01/2002/QĐUB ngày 02022002 c a U ban nhân dân
ế ị ủ ệ ả ả ị huy n Chí Linh không ph i quy t đ nh t ch thu tài s n (c a ông Quân và bà
ệ ề ệ ế ạ ẩ ộ ả ế ủ H nh) nên vi c khi u ki n không thu c th m quy n gi i quy t c a Toà án
ố ề ủ ụ ả ả ằ b ng v án hành chính. S ti n trên không ph i là tài s n riêng c a Ông Quân và
ề ủ ạ ự ệ bà H nh mà là ti n c a nhân dân hai xã đóng góp mà có và t nguy n giao cho
ể ệ ệ ườ ệ Ban đi n đ liên h làm đ ạ ng đi n cho hai xã nói trên. Ông Quân và bà H nh
ỉ ượ ử ụ ề ế ả ậ ườ ch đ ố ề c giao qu n lý, s d ng s ti n ti n này. Vì v y, n u ng ẩ i có th m
ố ề ứ ể ủ ề ạ ị quy n đã có đ căn c đ xác đ nh Ông Quân và bà H nh chi tiêu s ti n trên
ủ ứ ừ ợ ộ ạ ề ộ không đ ch ng t h p pháp thì có quy n bu c các ông này n p l i (thu h i l ồ ạ i),
ườ ệ ợ ỷ ố ề s ti n trên. Trong tr ế ng h p này, U ban nhân dân huy n Chí Linh đã quy t
ồ ạ ố ề ệ ồ ị đ nh thu h i l ằ ỷ i s ti n 19.750.000 đ ng, mà U ban nhân dân huy n cho r ng
ủ ứ ạ ừ ợ Ông Quân và bà H nh chi không đ ch ng t h p pháp, sung vào ngân sách
ể ầ ư ệ ộ ố ự ợ ậ ể huy n đ đ u t xây d ng m t s công trình phúc l ủ i t p th theo yêu câud c a
ể ồ ệ ậ ả ấ ồ ớ hai xã nói trên. Vì v y không th đ ng nh t khái ni m thu h i tài s n v i khái
ố ớ ố ề ệ ả ồ ớ ị ni m t ch thu tài s n đ i v i s ti n nói trên v i lý do “thu h i sung vào ngân
ệ ả ị sách huy n” có nghĩa là t ch thu tài s n.
ệ ạ ơ ẩ ế ị Toà án nhân dân huy n Chí Linh (t i quy t đ nh hành chính s th m s ố
ươ ả ỉ ạ 03/QĐĐCHC ngày 28112002); Toà án nhân dân t nh H i D ng (t ế i quy t
ẩ ố ị đ nh hành chính phúc th m s 01/QĐPTHC ngày 02012003) và Toà Hành
ố ạ ế ị ố chính Toà án nhân dân t i cao (t i Quy t đ nh s 01/GĐTHC ngày 06082003)
ủ ụ ả ứ ụ ề ể ế ả đã căn c vào đi m g, kho n 1 Đi u 41 Pháp lênh Th t c g i quy t các v án
ế ị ỉ ệ ả ế ụ ệ ế ệ ớ ể đ ra quy t đ nh đình ch vi c gi ủ i quy t v án v i lý do vi c khi u ki n c a
ố ớ ế ị ạ ố Ông Quân và bà H nh đ i v i Quy t đ nh s 01/2002/QĐUB ngày 02012002
ề ệ ẩ ộ ỷ ả U ban nhân dân huy n Chí Linh không thu c th m quy n gi ế ủ i quy t c a Toà
ứ ụ ậ ằ b ng v án hành chính là có căn c và đúng pháp lu t.
Ữ
Ị
Ế ừ
ượ ữ
III. NH NG KI N NGH ả ạ Trong giai đo n v a qua c i cách hành chính đã thu đ
c nh ng thành công
ấ ị ữ ướ ạ ộ ơ ả ể ả ạ nh t đ nh, t o ra nh ng b c chuy n c b n ho t đ ng qu n lý hành chính nhà
ướ ở ướ ủ ướ ề ẫ ạ n n c ề c ta. Tuy nhiên n n hành chính c a n c ta v n còn nhi u h n ch ế
ủ ộ ư ứ ụ ệ ề ả nh : Ch c năng nhi m v qu n lý c a b máy hành chính trong n n kinh t ế ị th
ườ ướ ư ượ ộ ợ ị tr ị ng đ nh h ủ ng xã h i ch nghĩa ch a đ ệ ố c xác đ nh rõ và phù h p, h th ng
ư ồ ế ế ể ộ ồ ố th ch hành chính ch a đ ng b , còn ch ng chéo và thi u th ng nh t, t ấ ổ ứ ch c
ề ầ ư ề ấ ồ ố ộ ộ b máy con c ng k nh, nhi u t ng n c, phân tán, ch a thông su t, đ i ngũ cán
ứ ể ế ề ệ ề ẩ ấ ầ ộ b công ch c còn nhi u đi m y u v ph m ch t, tinh th n trách nhi m, năng
ễ ỹ ự l c chuyên môn, k năng hành chính, quan liêu, tham nhũng, sách nhi u nhân dân,
ở ị ươ ơ ở ư ớ ộ b máy hành chính đ a ph ự ự ắ ng và c s ch a th c s g n bó v i dân, không
ề ổ ộ ị ộ ữ ử ắ ấ ắ ị n m ch c nh ng v n đ n i c m trên đ a bàn, lúng túng, b đ ng khi x lý các
ứ ạ ố tình hu ng ph c t p.
ụ ữ ế ể ắ ượ ư ạ Đ kh c ph c nh ng h n ch nêu trên, tôi xin đ ộ ố ế c đ a ra m t s ki n
ộ ề ủ ự ằ ầ ạ ị ữ ngh nh m góp ph n xây d ng m t n n hành chính dân ch , trong s ch, v ng
ự ệ ệ ệ ệ ạ ạ ạ ả ộ m nh, chuyên nghi p, hi n đ i hoá, ho t đ ng có hi u l c, hi u qu theo
ướ ủ ề ộ ướ ự ạ ắ ủ nguyên t c c a Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa d ủ i s lãnh đ o c a
ứ ự ự ả ẩ ấ ộ ộ ứ Đ ng; xây d ng đ i ngũ cán b , công ch c có ph m ch t và năng l c đáp ng
ầ ủ ấ ướ ự ể ộ yêu c u c a công cu c xây d ng, phát tri n đ t n c:
ể ế ơ ế ệ ố ệ ơ ợ 1. Hoàn thi n h n h th ng th ch hành chính, c ch chính sách phù h p
ờ ỳ ấ ướ ệ ệ ạ ướ ế ớ v i th i k công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n c, tr c h t là các th ch v ể ế ề
ế ề ổ ứ ủ ệ ố ạ ộ kinh t , v t ch c và ho t đ ng c a h th ng hành chính.
ỏ ề ơ ả ủ ụ ườ ề 2. Xoá b v c b n các th t c mang tính r m rà, quan liêu, gây phi n hà
ủ ụ ệ ệ ớ cho doanh nghi p và nhân dân; hoàn thi n các th t c hành chính m i theo
ướ ệ ả ậ ơ h ng công khai, đ n gi n và thu n ti n cho dân.
ự ệ ị ượ ớ ề ả ấ ị 3. Xác đ nh và th c hi n đ c các quy đ nh m i v phân c p qu n lý hành
ướ ữ ươ ị ươ ữ ữ chính gi a Nhà n c gi a Trung ng và đ a ph ề ấ ng, gi a các c p chính quy n
ươ ị đ a ph ng.
ử ụ ấ ượ ứ ự ạ ọ ộ 4. Đào t o, l a ch n, s d ng đ i ngũ công ch c có ch t l ợ ơ ấ ng, c c u h p
ấ ố ứ ệ ệ ạ ả ẩ ộ lý chuyên nghi p, hi n đ i. Cán b , công ch c ph i có ph m ch t t ủ t và đ năng
ỵ ụ ụ ự ụ ậ ấ ướ ể ệ ự l c thi hành công v , t n tu ph c v s nghi p phát tri n đ t n c và ph c v ụ ụ
nhân dân.
ả ổ ứ ạ ộ ể ả ệ 5. Nâng cao hi u qu t ch c và ho t đ ng tài phán hành chính đ b o v ệ
ụ ề ặ ồ ợ ủ ơ ợ ướ ho c ph c h i quy n, l i ích h p pháp c a cá nhân, c quan nhà n c và t ổ
ệ ự ủ ứ ầ ả ướ ch c, góp ph n nâng cao hi u l c qu n lý c a nhà n c.
Ậ K T LU N ọ ậ
Ế ộ
ề ướ ế ủ ệ ố N n hành chính nhà n ị ủ c là b ph n tr ng y u c a h th ng chính tr c a
ứ ấ ầ ả ộ ớ giai c p công nhân, nông dân và t ng l p trí th c trong xã h i. Qu n lý hành
ướ ấ ủ ệ ể ậ ộ ọ chính nhà n ạ ộ c là bi u hi n quan tr ng và t p trung nh t c a toàn b ho t đ ng
ướ ể ế ờ ố ộ ủ c a nhà n c trong qua trình phát tri n kinh t và đ i s ng xã h i. Đ i t ố ượ ng
ả ướ ạ ộ ấ ả ự qu n lý hành chính nhà n c là toàn dân, ho t đ ng trên t t c các lĩnh v c khác
ờ ố ộ ế ộ ị nhau trong đ i s ng xã h i: kinh t ố , chính tr , văn hoá, xã h i, an ninh, qu c
ầ phòng, tinh th n, t ư ưở t ng,...
ả ả ề ầ ọ ỏ Chính vì t m quan tr ng đó đã đòi h i ph i c i cách n n hành chính nhà
ướ ỏ ừ ự ố ớ ề n ỉ c. Đó không ch là s đòi h i t bên ngoài đ i v i n n hành chính nhà n ướ c
ỏ ủ ự ề ả mà còn là s đòi h i c a chính b n thân n n hành chính. Đó cũng chính là cách
ứ ộ ướ ạ ộ ả ằ th c làm cho b máy hành chính nhà n ệ c ho t đ ng có hi u qu , nh m xây
ủ ứ ề ẩ ộ ộ ự d ng n n hành chính đáp ng đòi h i ể ỏ c a xã h i và thúc đ y xã h i phát tri n
ữ ớ ướ ạ ằ ộ ụ ề b n v ng v i các m c tiêu “dân giàu, n ủ c m nh, xã h i công b ng, dân ch và
văn minh”.
ươ ể ả ả ạ ổ Ch ng trình c i cách t ng th c i cách hành chính giai đo n 20012010
ế ị ủ ố ban hành kèm theo Quy t đ nh s 136/QĐTTG ngày 17092001 c a Th t ủ ướ ng
ộ ề ự ư ụ ủ ủ Chính Ph đã đ a ra m c tiêu chung là: xây d ng m t n n hành chính dân ch ,
ạ ộ ữ ệ ệ ạ ạ ạ ệ ự trong s ch, v ng m nh, chuyên nghi p, hi n đ i hoá, ho t đ ng có hi u l c,
ắ ủ ệ ả ướ ủ ề ộ hi u qu theo nguyên t c c a Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa d ướ ự i s
ả ả ứ ự ạ ẩ ấ ộ ộ ự lãnh đ o cu Đ ng; xây d ng đ i ngũ cán b , công ch c có ph m ch t, năng l c
ầ ủ ấ ướ ự ứ ể ế ị ộ đáp ng yêu c u c a công cu c xây d ng, phát tri n đ t n c. Theo quy t đ nh
ủ ướ ủ ủ ố s 94/2006/QĐTTg c a Th t ng Chính ph ngày 27 tháng 4 năm 2006 phê
ế ệ ạ ả ạ ộ ả duy t K ho ch c i cách hành chính giai đo n 20062010 cũng có n i dung c i
ư ả ế ả ề ổ ứ ự ề ể cách nh : c i cách v th ch , c i cách v t ấ ch c, xây d ng và nâng cao ch t
ượ ứ ề ệ ả ạ ộ ộ l ng đ i ngũ cán b , công ch c, c i cách tài chính công, hi n đ i hoá n n hành
ướ chính nhà n c...
ấ ứ ứ ằ ươ ề Tuy nhiên, dù b ng b t c hình th c hay ph ằ ng pháp nào cũng đ u nh m
ụ ộ ướ ạ ộ ệ ả m c đích làm cho b máy hành chính nhà n ằ c ho t đ ng có hi u qu , nh m
ỏ ủ ứ ự ề ẩ ộ ộ xây d ng n n hành chính đáp ng đòi h i c a xã h i và thúc đ y xã h i phát
ữ ụ ể ề ớ ướ ạ ằ ộ tri n b n v ng v i các m c tiêu “dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dân
ủ ch và văn minh”.
ậ ấ ộ ứ ạ ủ ể ậ ạ ớ ộ ứ Do ph m vi c a ti u lu n r t r ng l n và ph c t p, trình đ nh n th c
ề ố ắ ư ề ờ ế ạ ặ cũng nh v th i gian còn h n ch , m c dù đã có nhi u c g ng song không th ể
ấ ị ữ ế ấ ậ ỏ ượ ự tránh kh i nh ng thi u sót nh t đ nh, r t mong nh n đ ậ c s đóng góp và nh n
ủ ể ạ ầ ậ ọ xét chân thành quý báu c a các Th y Cô và các b n h c viên, ti u lu n này hoàn
ệ ơ thi n h n.
ể ậ ậ ượ ỏ ế ơ Cũng thông qua ti u lu n lu n này, xin đ c bày t lòng bi t n chân
ạ ủ ệ ế ậ ộ ọ ả thành đ n các Thày cô, các b ph n qu n lý đào t o c a H c Vi n Hành chính
ư ủ ố ườ ạ ọ ệ ỡ Qu c gia cũng nh c a Tr ng Đ i h c Lâm nghi p đã giúp đ chúng tôi hoàn
thành khoá h c. ọ