intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu giao thức định tuyến vector phần 10

Chia sẻ: Jfadsjf Asnfkjdsn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

82
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đó bạn chạy HyperTerminal trên máy tính. Trước tiên, bạn phải đặt tên cho kết nối để bắt đầu cấu hình phiên giao tiếp HyperTerminal với switch. Sau đó bạn gặp hộp thoại như hình 6.1.4.b, chọn cổng COM mà bạn kết nối máy tính vào switch rồi nhấn nút OK. Bạn gặp một hộp thoại tiếp theo như hình 6.1.4.c, chọn các thông số như trên hình rồi ấn nút OK.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu giao thức định tuyến vector phần 10

  1. 414 Hình 6.1.4.a. Kết nối máy tính vào cổng console của switch Hình 6.1.4.b
  2. 415 Sau đó bạn chạy HyperTerminal trên máy tính. Trước tiên, bạn phải đặt tên cho kết nối để bắt đầu cấu hình phiên giao tiếp HyperTerminal với switch. Sau đó bạn gặp hộp thoại như hình 6.1.4.b, chọn cổng COM mà bạn kết nối máy tính vào switch rồi nhấn nút OK. Bạn gặp một hộp thoại tiếp theo như hình 6.1.4.c, chọn các thông số như trên hình rồ i ấn nút OK.
  3. 416 Hình 6.1.4.c. Cài đặt thông số cho HyperTerminal Cắm điện cho switch. Các thông tin về quá trình khởi động switch sẽ hiện ra trên màn hình HyperTerminal. Những thông tin này bao gồm thông tin về switch, chi tiết về trạng thái POST và dữ liệu về phần cứng của switch.
  4. 417 Sau khi switch hoàn tất quá trình POST và khởi động xong, dấu nhắc của phần đối thoại cấu hình hệ thông sẽ xuất hiện. Bạn có thể cấu hình switch bằng tay hoặc với sự trợ giúp của phần đối thoại cấu hình. Phần đối thoại cấu hình trên switch đơn giản hơn trên router.
  5. 418 Hình 6.1.4.d. Thông tin hiển thị của quá trình khởi động switch . 6.1.5. Chức năng trợ giúp của giao tiếp CLI trên switch Giao tiếp dòng lệnh (CLI-Command-Line Interface) của Cisco switch rất giống với giao tiếp dòng lệnh của Cisco router. Lệnh help có thể được gọi một cách ngắn gọn bằng dấu chấm hỏ i (?). Khi bạn nhập dấu chấm hỏ i tại dấu nhắc của hệ thống, switch sẽ hiển thị danh sách các lệnh mà bạn có thể sử dụng trong chế độ dòng lệnh hiện tại bạn đang ở. Hình 6.1.5. Lệnh help trong chế độ EXEC người dùng. Lệnh help có thể được sử dụng một cách linh hoạt. Để tìm danh sách các lệnh bắt đầu với các ký tự mà bạn cần, bạn nhập các ký tự đó rồi liền tiêp sau đó là dấu chấm hỏ i (?), không chừa khoảng trắng giữa các ký tự với dấu chấm hỏ i. Khi đó bạn sẽ có kết quả hiển thị là danh sách các câu lệnh bắt đầu bằng các ký tự mà bạn vừa mới nhập vào.
  6. 419 Để hiện thị các từ khóa hoặc các tham số của một lệnh nào đó, bạn nhập câu lệnh đó, cách một khoảng trắng rồi điền dấu chấm hỏi (?). switch sẽ hiện thị các từ khóa hoặc tham số được sử dụng tại vị trí của dấu chấm hỏ i trong câu lệnh đó. 6.1.6. Các chế độ dòng lệnh của switch Switch có một chế độ dòng lệnh. Chế độ mặc định là chế độ EXEC người dùng. Chế độ này có dấu nhắc đại diện lớn hơn (>). Các lệnh trong chế độ EXEC người dùng rất giới hạn trong việc thay đổi cài đặt đầu cuối, kiểm tra cơ bản và hiện thị thông tin hệ thống. Lệnh enable được sử dụng để di chuyển từ chế độ EXEC người dùng sang chế độ EXEC đặc quyền. Chế độ EXEC đặc quyền có dấu nhắc là dấu thăng (#). Các lệnh sử dụng được trong chế độ này cũng bao gồm tất cả các lệnh của chế độ EXEC người dùng và còn có thêm lệnh configure. Lệnh configure cho phép bạn truy cập vào các chế độ cấu hình sâu hơn. Bắt đầu từ chế độ EXEC đặc quyền là bạn có thể cấu hình switch , do đó chế độ này cần được bảo vệ bằng mật mã để cấm việc sử dụng ngoài ý muốn. Nếu người quản trị mạng đặt mật mã thì bạn sẽ được yêu cầu nhập mật mã trước khi vào được chế độ EXEC đặc quyền. Khi bạn nhập mật mã, mật mã se không hiển thị trên màn hình. Lệnh Giải thích Show version Xem các thông tin về phần cứng và phần mềm. Được sử dụng để xác định chính xác switch đang sử dụng module nào, phần mềm nào. Hiển thị tập tin cấu hình đang chạy của Show running-config switch Hiển thị trạng thái hoạt động của mỗ i port, Show interfaces số lượng gói vào/ra và bị lỗ i trên port đó. Hiển thị chế độ hoạt động của port Show interface status
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2