intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm kiếm âm nhạc theo nội dung sử dụng đặc trưng tần số cơ bản F0 và giải thuật thời gian động DTW

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

72
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong các cơ sở dữ liệu đa phương tiện lớn thì vấn đề tìm kiếm âm nhạc theo nội dung trở nên rất quan trọng. Bài báo này trình bày phương pháp tìm kiếm âm nhạc theo nội dung dùng đặc trưng dùng tần số cơ bản F0 và giải thuật thời gian động DTW.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm kiếm âm nhạc theo nội dung sử dụng đặc trưng tần số cơ bản F0 và giải thuật thời gian động DTW

Phùng Thị Thu Hiền và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 61(12/2): 55 - 59<br /> <br /> TÌM KIẾM ÂM NHẠC THEO NỘI DUNG SỬ DỤNG ĐẶC TRƢNG TẦN SỐ<br /> CƠ BẢN F0 VÀ GIẢI THUẬT THỜI GIAN ĐỘNG DTW<br /> Phùng Thị Thu Hiền1*, Thái Quang Vinh2, Phùng Trung Nghĩa3 ,Lê Tuấn Anh4<br /> 3<br /> <br /> 1<br /> Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên, 2Viện Công nghệ thông tin, Viện KHCN Việt nam,<br /> Japan Advanced Institute of Science and Technology, 4Khoa Công nghệ thông tin, Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Việc tìm kiếm bài hát trong một cơ sở dữ liệu là một vấn đề hấp dẫn đƣợc một số nhà nghiên cứu<br /> quan tâm trong thời gian gần đây. Tìm kiếm âm nhạc trong các cơ sở dữ liệu hiện tại thƣờng dựa<br /> trên cơ sở tìm kiếm chỉ mục. Tuy nhiên, việc tìm kiếm âm nhạc theo chỉ mục có nhiều nhƣợc<br /> điểm.Với một từ khoá sử dụng khi tìm kiếm thì kết quả trả về của các truy vấn dựa trên text là một<br /> xâu dữ liệu. Mặt khác, đôi khi ngƣời dùng có thể quên tên hoặc nhớ không chính xác tên bài hát, lời<br /> bài hát, tác giả bài hát. Với cùng một bài hát, hoặc các bài hát tƣơng tự nhau nhƣng do các ca sĩ<br /> khác nhau hát thì kết quả tìm kiếm có thể là khác nhau. Tìm kiếm bài hát theo nội dung khắc phục<br /> đƣợc những nhƣợc điểm này. Trong các cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện lớn thì vấn đề tìm kiếm âm<br /> nhạc theo nội dung trở nên rất quan trọng. Bài báo này trình bày phƣơng pháp tìm kiếm âm nhạc<br /> theo nội dung dùng đặc trƣng dùng tần số cơ bản F0 và giải thuật thời gian động DTW.<br /> Từ khóa: Giải thuật thời gian động, Cao độ Pitch.<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Tìm kiếm âm nhạc theo nội dung là một lĩnh<br /> vực nghiên cứu mới và đƣợc nhiều nhà<br /> nghiên cứu quan tâm. Hiện có một số phƣơng<br /> thức đã đƣợc áp dụng tìm kiếm âm nhạc theo<br /> nội dung. Một số nhà nghiên cứu nhƣ<br /> S.Blackburn, D.DeRoure [4] đã sử dụng kỹ<br /> thuật ƣớc lƣợng cao độ Pitch để xác định giai<br /> điệu của đoạn nhạc và sử dụng Pitch làm tham<br /> số đặc trƣng cho hệ thống tìm kiếm âm nhạc<br /> theo nội dung. Tƣơng tự, Mc Nab và các cộng<br /> sự [5] đã sử dụng phƣơng thức tính toán giai<br /> điệu bằng cách ƣớc tần số cơ bản F0 để so<br /> sánh giữa các bản phiên âm của mỗi bài hát.<br /> Ghias và các cộng sự [6] đã giới thiệu các<br /> phƣơng pháp so khớp độ tƣơng tự sử dụng để<br /> đƣa ra kết quả truy vấn cơ sở dữ liệu âm nhạc.<br /> Tuy nhiên, theo kết quả nghiên cứu của Beth<br /> Logan [8] thì các phƣơng pháp tìm kiếm âm<br /> nhạc theo nội dung hiện nay vẫn chƣa đảm<br /> bảo đƣợc cả độ chính xác và thời gian tính<br /> toán, đặc biệt khi tìm kiếm giai điệu của các<br /> bản nhạc hoàn chỉnh trong hệ cơ sở dữ liệu<br /> lớn. Bài báo này trình bày phƣơng pháp<br /> dùng tham số tần số cơ bản F0 để trích chọn<br /> đặc trƣng âm thanh, sau đó dùng giải thuật<br /> thời gian động DTW (Dynamic Time<br /> <br /> Wraping) để phân lớp dữ liệu và đƣa ra các<br /> kết quả thực nghiệm.<br /> CƠ SỞ LÝ THUYẾT<br /> Trích chọn đặc trƣng âm thanh sử dụng<br /> tần số cơ bản F0 (Pitch)<br /> Cao độ (Pitch) là thuộc tính cơ bản của tiếng<br /> nói và âm thanh nói chung. Chu kỳ Pitch là<br /> đại lƣợng đƣợc xác định trên miền thời gian<br /> và tỉ lệ nghịch với tần số cơ bản F0 là đại<br /> lƣợng xác định trên miền tần số. Có rất nhiều<br /> thuật toán và phƣơng pháp ƣớc lƣợng Pitch.<br /> Các thuật toán ƣớc lƣợng Pitch cố gắng để<br /> định vị trực tiếp chu kỳ Pitch trong miền thời<br /> gian hoặc thông qua ƣớc lƣợng tần số cơ bản<br /> F0 trên miền tần số của tín hiệu âm thanh.<br /> Phƣơng pháp ƣớc lƣợng Pitch phổ biến nhất<br /> là sử dụng hàm tự tƣơng quan ACF<br /> (AutoCorrelation Function). Ý nghĩa tƣơng<br /> quan giữa hai tín hiệu là đo độ tƣơng tự giữa<br /> chúng và tự tƣơng quan là đo độ tƣơng tự của<br /> một tín hiệu và biến đổi theo thời gian của<br /> chính nó. Hàm tự tƣơng quan trong một<br /> khoảng thời gian hữu hạn, của một tín hiệu<br /> rời rạc theo thời gian s(n) có thể đƣợc biểu<br /> diễn là:<br /> <br /> r (k ) <br /> <br /> N 1 k<br /> <br />  s ( m) s ( m  k )<br /> <br /> (1)<br /> <br /> m 0<br /> <br /> k là độ trễ và N là độ dài đoạn, s(m) = 0 ngoài miền.<br /> <br /> <br /> Tel: 0986060545, Email: pthientng@gmail.com<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 55<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Phùng Thị Thu Hiền và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 61(12/2): 55 - 59<br /> <br /> Khoảng cách D(X,Y) giữa dữ liệu đầu vào và<br /> dữ liệu mẫu Y=y1….ys có độ dài thời gian<br /> khác nhau S  T đƣợc xác định bằng tổng các<br /> khoảng cách cục bộ d ij  d ( xi , y j ) trên cả<br /> đƣờng đi của quá trình biến dạng thời gian.<br /> Khoảng<br /> cách<br /> tích<br /> luỹ<br /> Dij  D( x1 ... xi , y1 ... y j ) đƣợc xác định theo<br /> công thức (3)<br /> <br /> 0<br /> <br /> minDi 1, j 1 , Di 1, j , Di , j 1  d ij<br /> <br /> <br /> <br /> I=J=0<br /> I>0, J>0<br /> Kh¸c<br /> <br /> Và khoảng cách tổng D(X,Y)=DTS.<br /> Hình 1. Dạng sóng và tự tƣơng quan trên miền<br /> thời gian<br /> <br /> Hình 1 thể hiện một đoạn âm thanh ngắn và<br /> tính tự tƣơng quan của đoạn đó. Chu kỳ cao<br /> độ đƣợc theo dõi trên khoảng 80 mẫu. Đỉnh<br /> nhô lên trong sóng tự tƣơng quan biểu thị<br /> điều này. Giá trị cực đại để xuất hiện quá<br /> trình tự tƣơng quan là ở mức trễ 0. Một giá trị<br /> cực đại khác ở mức trễ 162, cho thấy một sự<br /> kết hợp tốt khi dịch chuyển là hai lần chu kỳ<br /> cao độ. Vì vậy, để ƣớc lƣợng cao độ Pitch,<br /> cửa sổ âm thanh nên chứa ít nhất hai chu kỳ<br /> cao độ (N >2/F0).<br /> <br /> Giả sử cho hai chuỗi<br />  vec tơ tƣơng ứng với<br /> mẫu<br /> tín hiệu là a  a1 , a 2 , a3 ,....a I  và<br /> <br /> <br /> b<br /> <br /> b<br /> 1 , b2 , b3 ,....bJ  . Cho rằng<br /> <br />  tín hiệu mẫu<br /> a có chiều dài lớn hơn mẫu b tức là giá trị<br /> (I > J). Thuật toán sẽ thực hiện việc tìm<br /> đƣờng đi tối ƣu của chuỗi b theo chuỗi a (tức<br /> là các vị trí khác nhau giữa hai chuỗi theo<br /> thời gian) sao cho tổng chênh lệch giữa hai<br /> chuỗi vec tơ là nhỏ nhất.<br /> Để thực hiện đƣợc điều này ta dùng thuật toán<br /> dùng ma trận lƣới các điểm H2<br /> <br /> Kỹ thuật phân lớp dùng thời gian động<br /> DTW (Dynamic Time Warping)<br /> Cho chuỗi đầu vào w  w1 , w2 ,...wL  có độ<br /> dài L và có chuỗi vector đặc tính<br /> X  x1 , x2 ,... xT , nhiệm vụ của hệ thống là<br /> phải nhận dạng chuỗi âm đầu vào và trong<br /> quá trình xử lý cần phải giảm thiểu tối đa các<br /> sai số quyết định. Mỗi tín hiệu đầu vào Wl sẽ<br /> đƣợc so sánh với các mẫu Yl. Mỗi Yl là chuỗi<br /> các vector đặc tính của tín hiệu Wl . Nhằm<br /> tăng khả năng nhận dạng, mỗi tín hiệu có một<br /> tập hợp các mẫu khác nhau: Yl ,1 ,..., Yl ,M l .<br /> <br /> l *  arg min min D( X , Yl ,m )<br /> l<br /> <br /> m<br /> <br /> (2 )<br /> <br /> Nhƣ vậy Wl* là phù hợp nhất với mẫu Yl tìm<br /> đƣợc.<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 56<br /> <br /> Hình 2. Ma trận lƣới các điểm<br /> <br /> Hai chuỗi véc tơ sẽ tƣơng ứng với hai cạnh<br /> của ma trận. Giả sử, véc tơ a theo trục x và<br /> véc tơ b theo trục y. Các nút của ma trận<br /> tƣơng ứng với khoảng cách tính đƣợc của hai<br /> chuỗi véc tơ tại các thời điểm thứ i của véc tơ<br /> a tƣơng ứng thời điểm thứ j của véc tơ b<br /> tƣơng ứng nút (i,j). Nhƣ vậy, đƣờng đi tối ƣu<br /> trong ma trận sẽ có dạng nhƣ hình 3<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Phùng Thị Thu Hiền và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 61(12/2): 55 - 59<br /> <br /> tăng khối lƣợng tính toán (nếu xét trên toàn<br /> bộ ma trận điểm). Vì vậy, cần phải giới hạn<br /> phạm vi của đƣờng đi sao cho việc tính toán<br /> giảm và độ chính xác cao. Phạm vi cho<br /> đƣờng đi đƣợc chọn nhƣ hình vẽ 4:<br /> <br /> Hình 3. Hình dạng đƣờng đi trong ma trận<br /> <br /> Việc xác định đƣờng đi tối ƣu trong ma trận<br /> lƣới đƣợc thực hiện sao tổng khoảng cách sai<br /> lệch giữa các cặp véc tơ của hai chuỗi là nhỏ<br /> nhất. Ký hiệu, d(i,j) là độ chênh lệch của hai<br /> véc tơ a và b tại thời điểm i và j tƣơng ứng.<br /> Yêu cầu của thuật toán DTW cho hai chuỗi<br /> vec tơ bất kỳ là cùng bắt đầu tại các vị trí<br /> (0,0) và kết thúc tại vị trí (I,J). Giá trị tại nút<br /> (0,0) xác định bằng 0.<br /> <br /> Hình 4. Phạm vi cho đƣờng đi<br /> <br /> Luật đƣờng đi đƣợc lựa chọn theo nhƣ hình 5.<br /> <br /> Đƣờng đi đƣợc xác định theo các cặp nút liên<br /> tiếp (ik-1,jk-1)  (ik,jk) . Dùng ký hiệu ik để<br /> biểu diễn chỉ số của véc tơ a tại thời điểm k<br /> và jk là chỉ số của véc tơ b tại thời điểm k.<br /> Nhƣ vậy tổng khoảng cách giữa hai chuỗi véc<br /> tơ là :<br /> <br /> D(ik , j k )  D(ik 1 , j k 1 )  d (ik , j k )<br /> <br /> (4)<br /> <br /> Việc tìm giá trị min D(i,j) theo công thức sau:<br /> <br /> D* (ik , jk )  minD(ik 1 , jk 1 )  d (ik , jk )<br /> <br /> mk<br /> <br />  min   d (im , j m )<br />  m0<br /> <br /> <br /> (5)<br /> <br /> Một số bắt buộc của DTW:<br /> <br /> - Chỉ số của i phải tăng đều tức là :<br /> ik - ik-1 =1<br /> - Chỉ số của j tăng theo i với điều kiện:<br /> jk -jk-1  0<br /> Giới hạn của đƣờng đi không thể tuỳ ý đƣợc<br /> vì nhƣ thế nó sẽ gây ra kết quả sai lệch và làm<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 57<br /> <br /> Hình 5. Luật đƣờng đi<br /> Giả sử vị trí hiện tại đang ở thời điểm i k-1 và<br /> điểm đi tiếp là ik. Nhƣ vậy các giá trị jk có thể<br /> là jk, jk+1, jk+2 tƣơng ứng với các mũi tên trên<br /> ma trận.<br /> KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM<br /> Chuẩn bị dữ liệu<br /> Dữ liệu bao gồm 20 bài hát thiếu nhi nổi tiếng<br /> thế<br /> giới<br /> đƣợc<br /> download<br /> từ<br /> http://140.114.76.148/jang2/dataSet/childSon<br /> g4public/QBSH-corpus/ . Trong các cấu trúc<br /> file âm thanh thì MIDI là định dạng file đơn<br /> giản, kích cỡ nhỏ gọn nhƣng vẫn biểu diễn<br /> đƣợc giai điệu âm nhạc. Do đó, trong bƣớc<br /> huấn luyện, chƣơng trình sử dụng 20 bản<br /> nhạc định dạng MIDI. PCM Wave là chuẩn<br /> mã hóa âm thanh đƣợc sử dụng khá phổ biến<br /> trong các hệ cơ sở dữ liệu âm nhạc, do vậy<br /> khi tìm kiếm chƣơng trình thử nghiệm trên 20<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Phùng Thị Thu Hiền và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> file âm thanh PCM Wave có tần số lấy mẫu 8<br /> KHz, mã hóa 8 bít / mẫu, thu từ các điệu ngân<br /> nga không lời (humming) hoặc các đoạn hát<br /> không nhạc (singing) với giai điệu tƣơng ứng<br /> với 20 bản nhạc MIDI đã huấn luyện.<br /> Các tham số thực nghiệm<br /> Cao độ Pitch đƣợc tính theo phƣơng pháp tự<br /> tƣơng quan ACF với các tham số: kích cỡ<br /> khung là 256 ms, không chồng lấp. Sau khi<br /> tính Pitch bằng hàm ACF (AutoCorrelation<br /> Function), pitch đƣợc làm trơn bằng lọc trung<br /> vị. Phƣơng pháp phân lớp sử dụng thuật toán<br /> thời gian động DTW tiến hành so sánh chuỗi<br /> Pitch đầu vào cần tìm kiếm tính từ file Wave<br /> với lần lƣợt các chuỗi Pitch của các file MIDI<br /> trong cơ sở dữ liệu. Thuật toán thời gian động<br /> cho phép so sánh 2 chuỗi Pitch có độ dài khác<br /> nhau với sai số nhỏ nhất. Độ tƣơng tự của 2<br /> chuỗi pitch sau đó đƣợc tính toán bằng khoảng<br /> cách Euclid để tìm ra chuỗi phù hợp nhất.<br /> Kết quả thực nghiệm và đánh giá<br /> Phƣơng pháp trích đặc trƣng giai điệu dùng<br /> tham số cao độ Pitch (hay tần số cơ bản F0)<br /> sử dụng đặc trƣng các giá trị cao độ và sự<br /> biến đổi cao độ làm tham số so sánh. Do vậy,<br /> hệ thống không yêu cầu khắt khe về mẫu đầu<br /> vào và có thể tìm kiếm đƣợc một tập nhiều<br /> kết quả đầu ra có giai điệu tƣơng tự. Ƣu điểm<br /> của hệ thống này là có thể tìm đƣợc nhiều kết<br /> quả dựa trên giai điệu mà chỉ cần ngƣời sử<br /> dụng cung cấp giai điệu bài hát một cách<br /> tƣơng đối nhƣ hát thử không nhạc, đánh thử<br /> một đoạn nhạc hay ngân nga giai điệu không<br /> có lời (humming). Nhƣợc điểm của hệ thống<br /> này là kết quả tìm kiếm có thể thiếu chính xác<br /> do một số bài hát khác nhau có thể có những<br /> phần nhỏ giai điệu tƣơng tự nhau.<br /> Trong chƣơng trình thực nghiệm, kết quả<br /> nhận dạng đúng sau 20 lần là 100%. Kết quả<br /> này cao hơn kết quả đã công bố trong [8] và<br /> [10] dù dùng cùng thuật toán. Lý do có thể do<br /> chƣơng trình demo mới thử nghiệm trên bộ<br /> cơ sở dữ liệu rất nhỏ. Tỷ lệ nhận dạng sẽ giảm<br /> xuống khi dùng cơ sở dữ liệu lớn hơn (đặc<br /> biệt khi trong cơ sở dữ liệu có các bài hát có<br /> những phần tƣơng tự nhau), tỷ lệ nhận dạng<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 58<br /> <br /> 61(12/2): 55 - 59<br /> <br /> và tìm kiếm đúng cũng sẽ giảm xuống khi độ<br /> dài mẫu âm thanh đầu vào là nhỏ.<br /> Về mặt thời gian, thời gian tìm kiếm cho mỗi<br /> file Wave (dài khoảng 1 phút) là xấp xỉ 0.2 s<br /> với điều kiện đã huấn luyện trƣớc. Thời gian<br /> này là chấp nhận đƣợc với ngƣời sử dụng.<br /> Thời gian tìm kiếm trong [8] là lớn hơn do<br /> thực nghiệm trên cơ sở dữ liệu âm nhạc lớn.<br /> Chƣơng trình mô phỏng đƣợc xây dựng trên<br /> phần mềm matlab:<br /> <br /> Hình 6. Kết quả chạy chƣơng trình<br /> <br /> Hƣớng phát triển<br /> Trƣớc hết cần xây dựng một cơ sở dữ liệu âm<br /> nhạc đủ lớn để thử nghiệm. Từ đó sẽ đánh giá<br /> đƣợc độ chính xác, hiệu quả của các phƣơng<br /> pháp tìm kiếm và có thể đề xuất các phƣơng<br /> pháp cải tiến thao tác trích đặc trƣng và phân<br /> lớp của hệ thống tìm kiếm.<br /> Hƣớng nghiên cứu tiếp theo cũng sẽ là tìm<br /> hiểu sâu hơn về các phƣơng pháp phân lớp dữ<br /> liệu triển vọng nhƣ dùng mạng Neural, giải<br /> thuật di truyền GA, mô hình Markov ẩn<br /> HMM,…<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. E.Riskin and R.Gray, “A greedy tree growing<br /> algorithm for the design of variable rate vector<br /> quantizers”, IEEE Trans. On Sig.Proc, Nov 1991<br /> [2]. J.-S.<br /> Roger<br /> Jang,<br /> Hong-Ru<br /> Lee,<br /> "Hierarchical Filtering Method for Content-based<br /> Music Retrieval via Acoustic Input", The 9th<br /> ACM Multimedia Conference, PP. 401-410,<br /> Ottawa, Ontario, Canada, September 2001.<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Phùng Thị Thu Hiền và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> [3]. Beth Logan and Ariel Salomon, “A Music<br /> Similarity Function Based on Signal Analysis”,<br /> Cambridge Research Laboratory.<br /> [4]. S.Blackburn and D. De Roure, “A tool for<br /> content based navigation of music”, in ACM<br /> Multimedia ,1998.<br /> [5]. R. Mc Nab, L. Smith, I. Witten, C.Henderson,<br /> and S.Cunningham, “Towards the digital music<br /> library: Tune retrieval from acoustic input,” in<br /> Digital Libraries 1996, 1996, pp.11-18<br /> [6]. A.Ghias, J.Logan, D. Chamberlin and<br /> B.Smith, “Query by humming,” in ACM<br /> Multimedia, 1995 .<br /> <br /> 61(12/2): 55 - 59<br /> <br /> [7]. M Goto, “A predominant-F0 estimation<br /> method for CD recordings: MAP estimation using<br /> EM algorithm for adaptive tone models,” in Proc.<br /> ICASSP, 2001<br /> [8]. Beth Logan and Stephen Chu, “Music<br /> Summarization Using Key Phrases”, Cambridge<br /> Research Laboratories<br /> [9]. J.T. Foote, “Content-based retrieval of Music<br /> and Audio,” in SPIE, 1997, p.p 138- 147<br /> [10]. J.-S. Roger Jang, Hong-Ru Lee,<br /> "Hierarchical Filtering Method for Content-based<br /> Music Retrieval via Acoustic Input", The 9th<br /> ACM Multimedia Conference, PP. 401-410,<br /> Ottawa, Ontario, Canada, September 2001.<br /> <br /> SUMMARY<br /> USING FUNDAMENTAL FREQUENCY AND ALGORITHM<br /> WARPING (DTW) TO SEARCH CONTEND MUSIC<br /> <br /> DYNAMIC TIME<br /> <br /> Phung Thi Thu Hien1, Thai Quang Vinh2, Phung Trung Nghia3 , Le Tuan Anh4<br /> 2<br /> <br /> 1<br /> University of Technology,<br /> Academy of Information Technology - Vietnam Academy of Science and Technology<br /> 3<br /> Japan Advanced Institute of Science and Technology<br /> , 4Faculty of information Technology- Thai Nguyen University<br /> <br /> Song searching in a database is interesting field which attract many researchers recently. Music<br /> searching in current database is usually based on text query. In a huge multimedia database, contentbased music searching becomes incredible.<br /> This paper presents the content-based music searching method using F0 and the DTW algorithm.<br /> Experimental results show that this is an effective method and need to continue researching.<br /> Keywords: Dynamic Time Warping, Pitch.<br /> <br /> <br /> <br /> Tel: 0986060545, Email: pthientng@gmail.com<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 59<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1