intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tính chất cơ lý của đất phong hóa trên các đá magma khu vực Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Nhan Chiến Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo "Tính chất cơ lý của đất phong hóa trên các đá magma khu vực Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế" giới thiệu đặc điểm vỏ phong hóa và các đặc trưng cơ lý của vỏ phong hóa phát triển trên các đá magma ở khu vực huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm các đá Granit Hải Vân, Granodiorit Bến Giằng - Quế Sơn và Grabo Chaval với diện tích khoảng 150km2. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tính chất cơ lý của đất phong hóa trên các đá magma khu vực Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. . 141 TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐẤT PHONG HÓA TRÊN CÁC ĐÁ MAGMA KHU VỰC NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Nguyễn Thị Thủy*, Lê Duy Đạt, Trần Hữu Tuyên r n Đại học Khoa học, Đại học Huế Tóm tắt Bài báo gi i thiệu ặ ểm vỏ p on v ặ trưn lý ủa vỏ phong hóa phát triển tr n m m ở khu vực huyện N m n , tỉnh Th a Thiên Hu , gồm Granit Hải Vân, Granodiorit B n Giằng - Qu S n v Grabo Chaval v i diện tích khoảng 150km2. Quá trình p on ễn ra mạnh mẽ, tuy nhiên mứ bảo tồn và chi u dày vỏ phong hóa dao ng l n do sự thay ổ cao và mứ phân c t ị n ất i phong hóa chủ y u l ất sét, sét pha v m lư ng hạt bụi và sét cao; hệ số rỗng l n; lực dính k t và góc ma sát trong thấp l u kiện thu n l o ất trư n nở, tăn t ể tích và khố lư ng, giảm liên k t khi có áp lực thủy ng của dòng ngầm xu t o sườn dố Do , n uy trư t lở liên quan các vỏ p on tr n Magma ở khu vực là rất o, ặc biệt ở nhữn n ịa hình dốc thoải, chi u sâu vỏ phong hóa l n và có các hoạt ng xây dựn n tr n , ển n l ểm dọc các tuy n cao tố L S n - T y Lo n ( oạn qu Hư n P ), tỉnh l 14 ( oạn qu Hư n Hữu) và tuy n l n xã t n L p (T ư ng Nh t). Từ khóa: Đ Magma; Nam Đôn ; tín c ất cơ lý; vỏ phong hóa. 1. Đặt vấn đề Nam n l m t huyện mi n núi của tỉnh Th a Thiên Hu , ịa hình phân c t phức tạp, cấu trúc n n ịa chất phức tạp v i các loạ trầm tích bi n chất v Magma tuổi t Paleozoi n M sozo Do u kiện khí h u nhiệt i ẩm m n n tron k u vực bị phong hóa rất mạnh và quá trình phong hóa diễn ra r ng kh p, chi phối nhi u hoạt ng kinh t - xây dựng ở ị p ư n Tuy n n, o n nay tài liệu v vỏ phong hóa ở khu vực này còn rất hạn ch . Vì v y, việc nghiên cứu tính chất lý ủ ất i phong hóa sẽ góp phần xây dựn sở khoa học cho việc quy hoạch sử dụng h p lý t n uy n ất và dự o n uy t n trư t lở ở khu vực tron m mư ão, ặc biệt là dọc các tuy n giao thông quan trọng phân bố chủ y u trên các thành tạo Magma phức hệ Hải Vân, B n Giằng - Qu S n v C v l 2. Khái quát về khu vực Nam Đông 2.1. Đặc điểm khí hậu N m n nằm trong vùng khí h u nhiệt i gió mùa. Nhiệt n quân n năm o o 24,4 C, thấp n n ệt trung bình của tỉnh Th a Thiên Hu (25,5 C) ây là m t trong những huyện lư n mư n u nhất tỉnh Th a Thiên Hu Lư n mư trun n tron to n huyện khoảng 3.500mm/năm, t p trung chủ y u vào các tháng 9, 10, 11 và 12. Năm ít mư ạt khoảng 2.000mm, tư n ư n 50 - 70% lư n mư năm trun n ; n ưn năm mư l n và nhi u, tư n ư n 150 - 200% lư n mư năm (K í t ng - Thủ v n ừa Thiên Huế 2020). * Ngày nhận bài: 11/3/2022; Ngày phản biện: 02/4/2022; Ngày chấp nhận n : / / * Tác giả liên hệ: Email: ntthuykh@hueuni.edu.vn
  2. 142 2.2. Đặc điểm thủy văn Do lư n mư trun n năm k l n, k t h p v ịa hình phức tạp n n N m n ệ 2 thống sông suố k y ặc, m t trung bình 0,66 - 0,67 km/km , v n t ư ng nguồn ạt 2 1,0 - 1,5 km/km . Hệ thống thủy văn ín l s n Tả Trạch và sông Khe Tre xuất phát t dãy Trườn S n ặ ểm ng n, dốc và nhi u gh n t , ã tạo ra ch thủy văn p ức tạp, t ường xuy n lũ lụt tron m mư v t u nư c trong mùa khô. 2.3. Địa hình - địa mạo ịa hình khu vự N m n t khá mạnh v 90% l ồi núi, nghiêng t phía ông Nam sang phía Tây B N cao l n nhất l n M n (1 720m), n cao thấp nhất (40m) là lòng sông Tả Trạch giáp ranh giữa các huyện N m n , P L v Hư n T ủy. Diện tí t un lũn v ã ồi ven sông, suố k n n kể. Trên các khu vực núi thấp, núi trun n v ồi, hệ thống khe suối chằng chịt, các quá trình xâm thự , mòn, trư t lở… xảy ra mạnh mẽ, l m o ịa hình khu vực bi n ổi phức tạp dố sườn trung bình 20 - 25o (Nguyễn Thanh và nnk. 2005). 2.4. Cấu trúc địa chất Khu vực huyện N m n nằm s t i phá hủy ki n tạo mạnh của các hệ thốn ứt gãy khu vực s n Cu - Hư ng Hóa, là phần rìa phía Nam củ i uốn n p Trườn S n T m v o ấu trúc của khu vực gồm các trầm tích lục nguyên bị bi n chất tư ng phi n lục ở phụ tư ng sericit hệ tầng Lon ại tuổi Ordovic mu n - Silur s m (O3-S1l ). Phủ bất chỉnh h p lên trên là cát sạn k t hạt thô, cát thạch anh dạng quarzit phân l p dày xen kẹp b t k t, cát k t ít khoáng hệ tầng Tân Lâm (D1tl). Các thành tạo xâm nh p axit của phức hệ Hải Vân phân bố r ng rãi ở p í n c khu vực, phần trung tâm là các xâm nh p granodiorit có dạng khối nhỏ dọ ứt ãy p ư n n c - Tây Nam và Tây B c - n N m Ít n l t n tạo m m s u m f n trung tính phức hệ Chaval ở trung tâm và phía b c (Phạm Huy Thông và nnk. 1997) (Hình 1). Hình 1. Sơ đồ địa chất khu vực huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế và các điểm khảo sát, lấy mẫu (theo Phạm Huy Thông và nnk. 1997).
  3. . 143 Do ặ ểm v khí h u, thủy văn v u kiện ịa hình, nguồn gốc thành tạo, tron khu vực bị phong hóa mạnh mẽ. Theo tài liệu các lỗ k o n ịa chất công trình, l p vỏ phong hóa ở khu vự y n vài chụ m t ây l u kiện rất thu n l o qu tr n trư t lở xảy r , ặc biệt v o m mư k ất ão ò nư c. 3. Phương pháp nghiên cứu Công tác khảo sát thự ị ư c thực hiện vào tháng 10/2020 và tháng 4/2021. Mẫu ư c lấy, v n chuyển và bảo quản theo tiêu chuẩn TCVN 2683-2012. Thí nghiệm thành phần hạt ư c thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4198-2014, thí nghiệm tính chất lý ư c thực hiện theo các tiêu chuẩn TCVN 4196-2012, TCVN 4202-2012, TCVN 4195-2012, TCVN 4197-2012 và TCVN 4199-2012 tại phòng thí nghiệm ịa kỹ thu t, Trườn ại học Khoa học - ại học Hu . Thành phần hóa họ ư c phân tích bằn p ư n p p uỳnh quang tia X (mẫu b t) trên máy S4 Pioneer ở Viện ịa chất, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 4. Kết quả và thảo luận Tr n s ồ ịa chất khu vực huyện N m n , tỉnh Th a Thiên Hu , các thành tạo magma chi m gần 1/4 diện tích toàn huyện v i khoảng 140km2, phân bố chủ y u ở phía B , n c và m t phần trung tâm của huyện. Do cùng chịu t ng của m t ch khí h u n n ặ ểm chung của vỏ phong hóa ở khu vực này là quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ. Tuy nhiên, do sự phân dị v ịa hình, cấu tr ịa chất, thảm thực v t, thủy văn v oạt ng xây dựng công trình... nên có sự khác biệt giữa các tiểu khu vực, nhất là mứ bảo tồn vỏ phong hóa. 4.1. Vỏ phong hóa trên đá granit Hải Vân C Granit Hải Vân phân bố ở p í n c khu vực nghiên cứu v ịa hình núi trung n n cao, m t số ỉn cao trên 1.000m. Phần phía Tây của khố , ị n phân c t l n, các sản phẩm phong hóa dễ bị rửa trôi theo các khe suố , o , vỏ p on tư n ối mỏng, nhi u n l ố oạn ầu tuy n cao tố L S n - Túy Loan và tuy n tỉnh l 14B th m chí còn phổ bi n ốc, tron k , p ần phía Nam gần trung tâm thị trấn K Tr , ịa hình thấp và thoả n, u dày vỏ p on n ạt trên 20m. Mặt c t vỏ phong hóa của Granit Hải Vân có thể qu n s t tr n t luy oạn t Km14 n Km15+500 của tuy n cao tố L S n - Túy Lo n (qu xã Hư n P ), tuy n n ặ ểm phân i của vỏ không rõ ràng. V mặt ị , i phong hóa hoàn toàn thu c kiểu SiAlFe v i hàm lư ng Al và Fe khá cao: SiO2 = 62,1%, Al2O3 = 20,2%, T-Fe2O3 = 6,7%, do phong hóa t Granit biotit. Nhìn chung, có thể p ân i của mặt c t vỏ phong hóa ở khu vự n y n ư s u: - i thổ n ưỡng: Dày 0,2 - 0,3m. - i phong hóa hoàn toàn HVS-09L1: ất s t p m u x m v n n nâu ỏ, trạng thái cứng. Chi u dày phổ bi n t 0,3m - 0,5m, n n 1m T n p ần hạt củ i này chủ y u là nhóm hạt bụi và sét. - i phong hóa mạn n trung bình HVS-09L2: ất s t p m u x m v n , ỗ loang lổ ốm sét màu vàng, trạng thái d o cứng. Chi u dày t 1,0 - 1,5m n 2 - 3m. - i phong hóa trung bình HVS-09L3: ất sét màu xám vàng. M t số n qu n s t ư c cấu tạo ốc là các Granit biotit có cấu tạo ịn ư ng. Chi u dày l n khoảng 7 - 10m. K t quả thí nghiệm thành phần hạt củ ất i t p on o n to n n phong hóa trung bình cho thấy ất thu c loạ ất s t p H m lư ng nhóm hạt bụi và sét chi m chủ y u, o ng t 52,2% n 58,1%; ti p n là cát thô (15-22%), sỏi sạn chi m m lư ng nhỏ (1,0-6,5%) (Bảng 1, Hình 2a).
  4. 144 ất p on tr n Granit Hải Vân có trạn t t y ổi t cứn n d o cứng. Các chỉ tiêu thí nghiệm n n un u xấp xỉ giá trị trung bình củ ất i phong hóa hoàn toàn trên p ức hệ Hải Vân khu vự ồi núi Quảng Trị - Th a Thiên Hu (Nguyễn Thị Thanh Nhàn và Nguyễn Thanh 2012). Cụ thể: giá trị ẩm o ng t 22,1% n 24,4%, khố lư ng thể tích trung bình 1,90g/cm , khố lư ng riêng 2,69g/cm3, 3 rỗng và hệ số rỗng lần lư t ạt 42,6% và 0,74, hệ số bão hòa 83,3% (Bảng 1). Tuy nhiên, góc ma sát trong và lực dính k t thấp, lần lư t ạt 19o10‟ - 21o17‟ v 0,15 - 0,25kG/cm2. HVS-09L1 QSS-01L1 60 HVS-09L2 60 QSS-01L2 Hàm lượng (%) Hàm lượng (%) HVS-09L3 QSS-01L3 40 40 20 20 0 0 Kích thước hạt (mm) Kích thước hạt (mm) CVS-01L1 60 CVS-01L2 Hình 2. Phân bố thành phần hạt của ất trong Hàm lượng (%) CVS-01L3 40 vỏ phong hóa của c c Granit Hải Vân (HV), Granodiorit Bến Giằng - Quế Sơn QS v 20 Gabro Chaval (CV) ở Nam Đôn 0 Kích thước hạt (mm) Bảng 1. Thành phần hạt và các chỉ tiêu cơ lý của đất phong hóa trên đá Granit Hải Vân ở Nam Đông Chỉ tiêu HV-09L1 HV-09L2 HV-09L3 Sét (< 0,005mm) 17,2 6,7 35,0 ụ (0,005 - 0,05mm) 38,2 45,5 23,1 C t n ỏ (0,05 - 0,25mm) 14,5 16,8 14,3 C tv (0,25 - 0,50mm) 7,4 7,8 5,8 T n p ần ạt (%) Cát thô (0,5 - 2,0mm) 19,4 22,2 15,3 Sỏ sạn (> 2,0mm) 3,3 1,0 6,5 ẩm W (%) 22,1 22,4 24,4 3 K ố lư n t ể tí w (g/cm ) 1,95 1,83 1,92 3 K ố lư n t ể tí k C (g/cm ) 1,59 1,5 1,54 3 K ố lư n riêng D (g/cm ) 2,69 2,68 2,70 rỗn n (%) 40,8 44,2 42,9 Hệ số rỗn 0 0,69 0,79 0,75 Hệ số ão ò G (%) 86,4 75,9 87,6
  5. . 145 Chỉ tiêu HV-09L1 HV-09L2 HV-09L3 G ạn ảy Wl (%) 35,5 28,2 44,3 G ạn G ạn o Wp (%) 23,3 20,4 26,9 Aterberg C ỉ số o Ip (%) 12,2 7,8 17,4 sệt -0,102 0,256 -0,143 Góc ma sát trong 21017‟ 19028‟ 19010‟ Lự ín k t (kG/ m2) 0,19 0,15 0,25 2 Mo ul tổn n ạn (kG/ m ) 207,5 159,4 177,8 4.2. Vỏ phong hóa trên đá Granodiorit Bến Giằng - Quế Sơn Các thành tạo Granodiorit B n Giằng - Qu S n p ân ố r ng rãi ở phần trung tâm huyện Nam n ,t u ịa ph n xã Hư n Hò , Hư n Hữu, Hư n S n v rả r ư i dạng các chỏm nhỏ ở khu vự p í Tây v p í N m ịa hình ở khu vực này chủ y u l ồi và núi thấp. Chi u dày phong hóa củ Granodiorit khá dày, nhi u n y n ụ m t; ểm l ốc rất hạn ch , có thể quan sát ranh gi i giữ p on v ốc ở khu vự T ư ng Nh t. Vỏ p on tr n Granodiorit của phức hệ B n Giằng - Qu S n thu c kiểu SiAlFe v i m lư ng trung bình SiO2, Al2O3 và T-Fe2O3 lần lư t ạt 42,8%, 25,5% v 14,0% H m lư ng n m tron ất khá cao so v ốc (15,1%). Kaolinit là khoáng v t sét chủ y u tron ất v i m lư n o ng t 13% n 20%, ặc biệt tí lũy o tron i phong hóa hoàn toàn và l tom Dư ây m tả ại diện mặt c t QSS01 ư c quan sát trên mái taluy tuy n giao thông liên xã ở T ư ng Nh t. Chi u cao mái dốc khoảng 25m so v i n n ườn , dốc l n o 40 - 50 , n ố ứng, chi u dày vỏ p on t y ổi l n t 3 - 4m n 7 - 8m. Tại vị trí này thường xuyên xảy r trư t lở, theo thứ tự t trên xuốn n ư s u: - i phong hóa hoàn toàn QSS-01L1: Dày 0,7 - 1m n 1,5 - 2m ất có màu nâu s m, r n ch c, giàu hạt sét, b mặt khô nứt n . QSS.01-L1 - i phong hóa mạnh QSS-01L2 ( i litoma): Dày 2 - 3m n 4 - 5m ất khá r n ch n ưn k ễ lấy mẫu và vẫn có thể quan s t ư c cấu tạo ốc do rửa trôi v t liệu QSS.01-L2 mịn trên b mặt ất màu xám vàng chứa nhi u ốm nhỏ m u v n s n n tr ng, m t số n l ốm m u n QSS.01-L3 - i phong hóa trung bình QSS-01L3: Dày 1 - 2m ất phong hóa chứa nhi u ăm sạn Dày 1 - 2m. - i phong hóa y u QSS-01L4: Chi u QSS.01-L4 dày mỏng < 0,5 - 1m ốc bị nứt n và Hình 3. Mặt cắt vỏ phong hóa QSS- tr n phong hóa dọc theo khe nứt. Granodiorit Bến Giằng - Quế Sơn ở Nam Đôn K t quả thí nghiệm thành phần hạt củ ất i phong hóa cho thấy ất chủ y u l ất sét pha v ất sét, màu s t y ổi t x m v n n nâu ỏ. Phân bố các cấp hạt tron i phong hóa gần n ư tuân t o quy lu t: T i phong hóa triệt ể ở trên cùng xuốn sâu t m lư ng nhóm hạt bụi và hạt sét giảm, t y v o l sự tăn ấp hạt t, ặc biệt là cát thô (hình 2, bảng 2).
  6. 146 ất p on tr n Granodiorit có trạn t t y ổi t cứn n d o m m, th m chí là trạng thái chảy. Các chỉ t u lý n ư s u (Bảng 2): ẩm 18,3 - 21,7%; khố lư ng thể tích tự nhiên 1,45 - 1,62g/cm , khố lư ng riêng 2,68 - 2,71g/cm3, 3 rỗng và hệ số rỗng lần lư t ạt 50,3 - 54,9% và 1,01 - 1,22%, hệ số bão hòa 40,8 - 57,5%. Lực dính k t tư n ối thấp, dao ng t 0,16kG/cm2 n 0,27kG/cm2, trung bình 0,20kG/cm2, thấp n trị trung bình củ ất i phong hóa hoàn toàn trên cùng loạ ở khu vự ồi núi Quảng Trị - Th a Thiên Hu (Nguyễn Thị Thanh Nhàn và Nguyễn Thanh 2012). Bảng 2. Thành phần hạt và các chỉ tiêu cơ lý của đất phong hóa trên đá Granodiorit Bến Giằng - Quế Sơn ở Nam Đông Chỉ tiêu QSS-01L1 QSS-01L2 QSS-01L3 QSS-02L1 QSS-02L2 QSS-02L3 Sét (< 0,005mm) 6,2 7,8 8,0 35,1 9,3 0,6 ụ (0,005 - 0,05mm) 65,6 45,7 44,5 30,6 20,5 3,6 C t n ỏ (0,05 - 0,25mm) 10,2 21,5 19,8 24,7 38,0 12,5 C tv (0,25 - 0,50mm) 4,1 8,8 9,0 3,3 10,6 9,6 T n p ần ạt (%) Cát thô (0,5 - 2,0mm) 13,1 16,0 17,8 4,5 16,6 30,0 Sỏ sạn (> 2,0mm) 0,8 0,2 0,9 1,8 5,0 43,7 ẩm W (%) 21,7 23,6 21,0 18,3 9,3 3,7 3 K ố lư n t ể tí w (g/cm ) 1,62 1,62 1,46 1,45 1,87 1,74 3 K ố lư n t ể tí k C (g/cm ) 1,33 1,31 1,20 1,22 1,71 1,68 3 K ố lư n r n D ( / m ) 2,68 2,69 2,68 2,71 2,69 2,68 rỗn n (%) 50,3 51,3 55,1 54,9 36,5 37,4 Hệ số rỗn 0 1,01 1,06 1,23 1,22 0,58 0,60 Hệ số ão ò G (%) 57,5 60,2 45,9 40,8 43,5 16,6 G ạn ảy Wl (%) 33,8 34,2 33,1 45,5 26,1 27,0 G ạn G ạn o Wp (%) 22,7 22,8 22,4 27,37 20,0 19,9 Aterberg C ỉ số o Ip (%) 11,1 11,4 10,7 18,13 6,1 7,08 sệt -0,086 0,069 -0,128 -0,500 -1,754 -2,289 0 0 0 0 0 Góc ma sát trong 20 31‟ 21 05‟ 21 17‟ 16 55‟ 21 05‟ 22024‟ Lự ín k t (kG/ m2) 0,19 0,16 0,19 0,27 0,19 0,17 2 Mo ul tổn n ạn (kG/ m ) 143,6 130,5 124,0 112,5 192,4 205,2 4.3. Vỏ phong hóa trên đá Gabro Chaval Gabro Chaval phân bố trên diện tích khoảng 15km2 dọc hai sông Tả Trạch và Khe Tre, thu c ịa ph n xã Hư n P , Hư n S n v Hư n Hữu v ịa hình thấp thoả ây l u kiện rất thu n l i cho sự hình thành vỏ phong hóa dày và triệt ể v i chi u sâu l n. Thành phần hóa học của ất i phong hóa hoàn toàn và phong hóa mạnh gồm: SiO2 = 33,6-45,4%, Al2O3 = 20,2-27,2%, T-Fe2O3 = 11,7-26,5%. Ở tiểu khu vự Hư n S n, m lư ng SiO2 thấp, trong khi các nguyên tố nhóm s t v ư s t o n K o n v t sét chủ y u là kaolinit, chi m 20%. Mặt c t vỏ p on tr n Gabro Chaval quan sát rõ dọc tỉnh l 14 oạn qu xã Hư n Hữu ây l m t luy cao 4 - 6m n 10 - 12m, dài khoảng 200m, dố ứng 80 - 85o v ã xảy ra sạt lở v i quy mô nhỏ tron m mư năm 2020 (Nguyễn Thị Thủy và nnk. 2021) do n ườ ân k t ất ở ân sườn dố P ân i phong hóa ở mặt c t k u và ổn ịnh, t trên xuốn ư n ư s u:
  7. . 147 - i thổ n ưỡng: Dày 0,3 - 0,5m. - i phong hóa hoàn toàn CVS01-L1: ất s t p m u v n n nâu ỏ, ỗ tím gụ, hạt mịn, trạng thái d o m m. Chi u dày 0,7 - 1,2m. - i laterit CVS01-L2: Sét lẫn nhi u ăm sạn, r n ch c, trạng thái d o cứng. Các hạt sạn chủ y u là thạch anh và các k t vón laterit dạn k un xư n , kí t ư c t v m l m t n khoản n 1 centimet. M t số ểm tầng sỏi sạn y n 0,5m, kí t ư c sỏi có thể ạt 2 - 5cm. - i phong hóa trung bình CVS01-L3: S t p m u nâu ỏ, trạng thái cứng, phần trên chứa ít ốm nhỏ loang lổ màu tr ng lẫn ít sạn thạch anh màu tr n , kí t ư c nhỏ. Chi u dày khoảng 6,0m. ất tron i phong hóa phát triển tr n Grabro Chaval là sét pha v m lư ng nhóm hạt sét, hạt bụi chi m n 83% và giảm dần xuống sâu (Hình 2, bảng 3) C ặ trưn lý ất p on ư c gi i thiệu ở bản 3 ẩm tron ất p on o n to n ạt 36,8%. Hệ số rỗng và hệ số bão hòa trong cả u l n, lần lư t o ng t 0,76% n 1,17% v 75,7% n 91%. Góc n i ma sát nhỏ và lực dính k t nhìn chung tư n ối thấp. Bảng 3. Thành phần hạt và các chỉ tiêu cơ lý của đất phong hóa trên đá Gabro Chaval ở Nam Đông Chỉ tiêu CVS01-L1 CVS01-L2 CVS01-L3 Sét (< 0,005mm) 27,1 22,2 16,7 ụ (0,005 - 0,05mm) 55,9 54,3 51,8 C t n ỏ (0,05 - 0,25mm) 13,8 15,1 25,5 C tv (0,25 - 0,50mm) 1,6 2,0 1,6 T n p ần ạt (%) Cát thô (0,5 - 2,0mm) 1,6 3,1 3,4 Sỏ sạn (> 2,0mm) 0,0 3,3 1,0 ẩm W (%) 36,8 29,4 25,8 3 K ố lư n t ể tí w (g/cm ) 1,71 1,71 1,92 3 K ố lư n t ể tí k C (g/cm ) 1,25 1,32 1,53 3 K ố lư n r n D ( / m ) 2,71 2,70 2,69 rỗn n (%) 53,9 51,2 43,6 Hệ số rỗn 0 1,17 1,05 0,76 Hệ số ão ò G (%) 85,4 75,7 91,0 G ạn ảy Wl (%) 41,2 38,2 33,0 G ạn G ạn o Wp (%) 25,6 24,4 22,3 Aterberg C ỉ số o Ip (%) 15,6 13,8 10,7 sệt 0,72 0,36 0,32 0 Góc ma sát trong 19 22‟ - 19051‟ 2 Lự ín k t (kG/ m ) 0,23 - 0,17 2 Mo ul tổn n ạn (kG/ m ) 156,5 - 201,5 4.4. Nguy cơ xảy ra tai biến trượt lở liên quan vỏ phong hóa trên các đá magma ở Nam Đông Nhi u nghiên cứu tai bi n trư t lở tr n sườn dốc, mái dốc ở Việt Nam và trên th gi i ghi nh n sự liên quan t i vỏ phong hóa. Sự khác biệt v quy mô, mứ củ qu tr n ị ng lực này g n li n v i chi u dày vỏ phong hóa và sự bi n ổi tính chất lý ủ n , ồng thời chịu ảnh ưởng trực ti p của các y u tố n n ư lư n mư , ườn mư v t ờ n mư (Đỗ Quang Thiên và Nguyễn Đ c Lý, 2013; Nguyễn Thị Thanh Nhàn và Nguyễn Thanh 2012; Ollier 2010).
  8. 148 Quá trình khảo sát thự ịa ở ịa bàn huyện N m n , tỉnh Th a Thiên Hu ngay sau các t mư v o t n 10/2020 ã n n nhi u ểm trư t lở trên mái dốc dọc các tuy n giao t n , tron n ữn oạn c t qua vỏ phong hóa củ Granit Hải Vân, Granodiorit B n Giằng - Qu S n v Gabro Chaval (Nguyễn Thị Thủy và nnk. 2021) Do u kiện khí h u, vỏ phong hóa ở khu vực phát triển mạn v o u dày tầng phong hóa l n, phổ bi n trên 10m, ặc biệt ở nhữn n ịa hình dốc thoải. T thành phần hạt và tính chất lý ủ ất i phong hóa phát triển tr n n y o t ấy, nhóm hạt bụi và sét chi m m lư ng l n (bảng 1-3). K mư v ườn l n và kéo dài trong nhi u ngày sẽ khi n ất nhanh chóng trở nên y u và d o, th m chí là chảy, gây nguy c xảy ra hiện tư n trư t lở tr n sườn dốc, mái dốc. Khu vực phát triển Granit Hải Vân phần l n ịa hình dốc và phân c t nên vỏ phong tư n ối mỏn , ặc biệt ở phần phía B , o n uy xảy r trư t lở thấp. Tuy nhiên, cần lưu ý ện tích ở ịa ph n xã Hư n Hữu ị n tư n ối thoả , ặc biệt là khu vực có tuy n cao tố L S n - Túy Loan và tỉnh l 14 qu , o sườn dốc tự nhiên bị c t xén làm ường giao thông nên bị mất ổn ịnh, rất dễ xảy r trư t lở v i quy mô t nhỏ n trung bình. Vỏ p on tr n Granodiorit B n Giằng - Qu S n v Gabro Chaval tuy phân bố trên khu vự ịa hình thấp và thoả n n ưn u dày khá l n, lại ở khu vực t p trung dân ưv oạt ng sản xuất củ n ườ ân, o , n u trư t lở sẽ gây ra những thiệt hạ n kể, ặc biệt lưu ý ọc tỉnh l oạn qu Hư n Hữu và tuy n ot n t n L p (xã T ư ng Nh t). Các khu vực khác gần n ư k n n uy trư t lở o ị n tư n ối bằng phẳng. 5. Kết luận Vỏ p on tr n Granit Hải Vân có chi u y t y ổi, nhi u n ở phía B c l ốc. Mứ bảo tồn vỏ phong hóa tốt t p trung ở khu vự xã Hư n P v i chi u y ạt trên 20m. Vỏ thu c kiểu SiAlFe v m lư ng Al cao (Al2O3: 20,2%) ất i phong hóa thu c loạ ất sét pha, góc n i ma sát thấp (19o10‟-21o17‟) và lực dính k t tư n ối y u (0,15 - 0,25kG/cm2). Chi u dày vỏ p on tr n Gr no or t o ng t v m t n vài chục mét. Vỏ kiểu SiAlFe v m lư ng SiO2 = 42,8%, Al2O3 = 25,5% và T-Fe2O3 = 14,0% H m lư ng hạt bụi - s t tron i phong hóa hoàn toàn cao (65,7-71,8%) và giảm dần khi xuốn sâu ất có hệ số rỗng l n, góc n i ma sát nhỏ và lực dính k t thấp. Qu tr n p on tr n Gabro Chaval xảy ra mạnh mẽ và khá triệt ể, mứ bảo tổn vỏ tốt ất i phong hóa là sét, sét pha có hệ số rỗng và hệ số bão hòa l n; góc n i ma sát t 19o22‟ n 19o51‟, lực dính k t y u (0,17 - 0,23kG/cm2), modul tổng bi n dạng t 156,5kG/cm2 n 201,5kG/cm2. Do m lư ng bụi - sét cao, hệ số rỗng l n, lực dính k t thấp và góc ma sát trong nhỏ nên ất i phong hóa phát triển tr n m m ở khu vực rất dễ trư n nở, tăn t ể tích và khố lư ng, dẫn n n uy mất cân bằn v trư t trọng lự k mư l n k o , ặc biệt ở các khu vực vỏ phong hóa dày và bị c t x n sườn ể xây dựng các công trình giao thông. Lời cảm ơn K t quả của nghiên cứu n y ư c trích t tài khoa học - công nghệ ại học Hu , mã số DHH2020-01-174.
  9. . 149 Tài liệu tham khảo K í tư ng - Thủy văn T a Thiên Hu , 2020, Thông tin cập nhật tìn ìn m a bão n m ỗ Quang Thiên và Nguyễn ức Lý, 2013, Nh n ịnh v tai bi n trư t lở ất ọc tuy n ường Hồ Chí M n oạn t Quản n n Th a Thiên Hu . Tạp chí Các Khoa học về r Đất, 35(3): tr 230-240. Nguyễn Thanh, L Văn T ăn , H N ọc Khanh, Nguyễn Khoa Lạn , Trư n Văn L , Văn N ĩ , M Văn P , Võ Văn P , L n P , L Xuân T , Trần ức Thạn Ho n ức Triêm, Nguyễn Việt (2005). Địa chí Thừa Thiên Huế, phần Tự nhiên. NXB Khoa học xã h i. Hà N i. Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thanh, 2012, Tính chất lý ất v ản ưởng củ n n các quá trình dịch chuyển ất tr n sườn dốc, mái dố v n ồi núi Quảng Trị - Th a Thiên Hu , Tạp chí Khoa học Đại học Huế, 74B(5): tr 123-132. Nguyễn Thị Thủy, L Duy ạt, Nguyễn Thị Lệ Huy n, Nguyễn Hả Cường, 2021, Nghiên cứu hiện trạng v n uy n n ân trư t lở mái dốc tuy n cao tố L S n - T y Lo n v ường 14B, huyện N m n , tỉnh Th a Thiên Hu . Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Trườn ại học Khoa họ , ại học Hu , 19(2). Ollier C.D. 2010, Very deep waethering and related landslides. The Geological Society of Lodon, Engineering Geology Special Publications, 23:5-14. Phạm Huy Thông và c ng sự, 1997, o o o vẽ bản ồ ịa chất và tìm ki m khoáng sản nhóm tờ Hu tỷ lệ 1:50,000, Lưu trữ Cụ ịa chất và Khoáng sản, Hà N i.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2