intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tính đa dạng thực vật của vườn chim Bạc Liêu

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

45
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong thời gian qua có nhiều nghiên cứu về thành phần loài thực vật tại đây, tuy nhiên kết quả giữa các lần nghiên cứu chênh lệch nhau nhiều, do đó chúng tôi đã điều tra lại để có số liệu mới nhất về danh lục các loài thực vật tại đây nhằm phục vụ cho việc bảo tồn, quy hoạch vườn trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tính đa dạng thực vật của vườn chim Bạc Liêu

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT CỦA VƢỜN CHIM BẠC LIÊU<br /> TRẦN THANH LÂM, LÊ THỊ NGỌC NGÀ<br /> <br /> Trường Đại học Bạc Liêu<br /> Khu Bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Vƣờn chim Bạc Liêu có vị trí địa lý là 105o42’19”105o42’38” vĩ độ Bắc và 9o14’4”-9o14’53” kinh độ Đông nằm trên địa bàn khóm Kinh tế,<br /> phƣờng Nhà Mát, Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, cách Thành phố Bạc Liêu khoảng 4 km<br /> hƣớng ra Biển Đông. Diện tích vùng lõi bảo vệ nghiêm ngặt là 130 ha và vùng đệm quy hoạch<br /> là 258,8 ha. Trong thời gian qua có nhiều nghiên cứu về thành phần loài thực vật tại đây, tuy<br /> nhiên kết quả giữa các lần nghiên cứu chênh lệch nhau nhiều, do đó chúng tôi đã điều tra lại để<br /> có số liệu mới nhất về danh lục các loài thực vật tại đây nhằm phục vụ cho việc bảo tồn, quy<br /> hoạch vƣờn trong thời gian tới.<br /> I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Thu thập số liệu ở thự địa<br /> Chọn tuyến điều tra và lập ô tiêu chuẩn: Dựa vào sơ đồ Vƣờn chim và quan sát thực tế để<br /> lập các ô tiêu chuẩn sao cho các ô tiêu chuẩn phải bao quát hầu hết số loài thực vật có trong<br /> vƣờn và phân bố ở các sinh cảnh khác nhau. Diện tích mỗi ô tiêu chuẩn là 50 m x 50 m.<br /> Điều tra ô tiêu chuẩn: Với diện tích vƣờn chim là 130 ha, chúng tôi đã bố trí 30 ô tiêu chuẩn,<br /> tổng diện tích ô tiêu chuẩn là 50 m x 50 m x 30 = 75.000m2 (7,5 ha), chiếm 5,77% diện tích của<br /> vƣờn chim. Ô tiêu chuẩn đƣợc lập để xác định thành phần loài, số loài, số họ, loài ƣu thế.<br /> Thu mẫu và xử lý mẫu: Dựa vào phƣơng pháp nghiên cứu của Nguyễn Nghĩa Th n (2004).<br /> - Dùng túi polyetylen đựng mẫu và sổ ghi chép. Mỗi mẫu có đủ các bộ phận, nhất là cành, lá<br /> và hoa đối với cây lớn hay cả cây đối với cây thân thảo. Cố gắng thu mẫu có cả hoa, quả.<br /> - Mỗi cây thu 3-10 mẫu, đối với cây thân thảo tìm các mẫu giống nhau và c ng thu với số<br /> lƣợng trên. Các mẫu thu trên cùng một cây thì ghi cùng một số hiệu.<br /> - Khi thu mẫu ghi chép đầy đủ các đặc điểm của loài cây vào sổ ngoại nghiệp, nhất là các đặc<br /> điểm dễ biến đổi khi mẫu sấy khô nhƣ màu sắc, mùi vị,...<br /> - Thu mẫu và ghi chép xong cho vào túi ni lông cỡ to (60 cm x 100 cm) mang về nhà mới<br /> làm mẫu. Dùng túi nhỏ và mỏng đựng một vài loài và buộc chặt lại và tất cả các túi nhỏ đó cho<br /> vào túi to. Sau mỗi ngày mẫu vật đƣợc xử lý ngay.<br /> Cách xử lý và sấy khô:<br /> Sau mỗi ngày lấy mẫu đeo nhãn cho mẫu. Nhãn ghi số hiệu mẫu còn các thông tin khác ghi<br /> vào sổ ngoại nghiệp hoặc trên nhãn ghi đầy đủ các mục nhƣ sau: Số hiệu mẫu; địa điểm và nơi<br /> lấy mẫu; ngày lấy mẫu; đặc điểm quan trọng; ngƣời lấy mẫu.<br /> Sau khi đã đeo nhãn, mỗi mẫu đặt gọn trong một tờ báo gập tƣ, vuốt ngay ngắn trên mỗi mẫu<br /> có lá sấp, lá ngửa để có thể quan sát dễ dàng cả hai mặt lá mà không phải lật mẫu. Đối với hoa<br /> dùng các mảnh báo nhỏ để ngăn cách nó với các hoa hay lá bên cạnh phòng khi sấy dễ bị dính<br /> vào các bộ phận bên cạnh. Sau đó xếp nhiều mẫu thành chồng và dùng đôi cặp ô vuông (mắt<br /> cáo) để ốp ngoài và ép chặt mẫu và bó lại. Bó mẫu đƣợc phơi nắng, hàng ngày thay báo mới để<br /> mẫu mau khô và không bị ẩm.<br /> <br /> 628<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> 2. Xử lý số liệu<br /> - Định tên mẫu bằng phƣơng pháp h nh thái so sánh, đối chiếu mẫu nghiên cứu với bộ mẫu<br /> lƣu tại vƣờn chim và tra cứu tài liệu (Cây cỏ Việt Nam của Phạm Hoàng Hộ, 1999 - 2003).<br /> - Tên taxon đƣợc tra cứu theo các tài liệu Danh lục các loài thực vật Việt Nam (Nguyễn Tiến<br /> Bân, 2003) và Tên cây rừng Viêt Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2000).<br /> - Xây dựng bảng danh lục thực vật và thống kê đánh giá đa dạng loài của các họ trên Excel.<br /> 3. Thời gian nghiên cứu<br /> Từ đầu mùa mƣa năm 2013 đến hết mùa khô năm 2014 (5 2013 đến 4/2014).<br /> II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1 Cấu trúc quần xã thực vật<br /> 1.1. Quần xã Chà là – Tra<br /> Gần nhƣ chiếm ƣu thế trên toàn bộ khu vực. Quần xã hiện diện trên cả đất có địa hình cao và<br /> đất thấp. Trong quần xã này, ngoài các loài Tra (Thespesia populnea (L.) Sol. ex Corrêa.), Chà<br /> là (Phoenix paludosa Roxb.) còn có một vài loài khác hiện diện nhƣ Cóc (Lumnitzera racemosa<br /> Willd.), Giá (Excoecaria agallocha L.). Trong quần xã còn có các loài thân thảo khác nhƣ Cát<br /> lồi (Costus speciosus Koenig.), Lức (Pluchea indica (L.) Lees.), Rau trai (Commelina diffusa<br /> Burm. f.), Choại (Stenochlaena palustris Burm. f.),...<br /> 1.2. Quần xã Mấm<br /> Quần xã này hiện diện dọc theo chu vi của khu vực và rải rác theo r a các kênh mƣơng nhỏ.<br /> Xen lẫn trong quần xã là sự hiện diện của Giá (Excoecaria agallocha L.). Mấm (Avicennia<br /> officinalis L.) và Giá c ng nằm trong quần xã Chà là (Phoenix paludosa Roxb.), Tra (Thespesia<br /> populnea (L.) Sol. ex Corrêa.) nhƣng chiếm số lƣợng ít.<br /> 1.3. Quần xã Cóc<br /> Xuất hiện ở phần diện tích đất có địa hình cao ở phía góc Đông Bắc. Quần xã Cóc<br /> (Lumnitzera racemosa Willd.) c n đƣợc tìm thấy ở khu vực đất cao liền kề hồ nƣớc ngọt ở trung<br /> tâm vƣờn chim. Ngoài ra, Cóc còn có trong quần xã Chà là (Phoenix paludosa Roxb.), Tra<br /> (Thespesia populnea (L.) Sol. Ex Corrêa.) và mọc rải rác trong khu vực.<br /> 1.4. Tập đoàn thực vật trên đất hoang hóa<br /> Gồm những loài thực vật thân thảo, dây leo, ít cây bụi và cây gỗ mọc trên đƣờng đê bao<br /> xung quanh chu vi vƣờn chim. Các loài không chịu ảnh hƣởng của đất ngập mặn.<br /> Thành phần gồm những loài phổ biến có mặt hầu hết trên các tỉnh miền Tây nam bộ nhƣ Cỏ sƣớt<br /> (Achyranthes aspera L.), Thù lù (Physalis angulata L.), Bồ ngót (Sauropus androgynus (L.)<br /> Merr.), Trinh nữ (Mimosa pudica L.), Chòi mòi (Antidesma ghaesembilla Gaertn.), Me<br /> (Tamarindus indica L.), Me keo (Pithecellobium dulce (Roxb.) Benth.), Gừa (Ficus benjamina<br /> L.), Sộp (Ficus superba var. japonica Miq.)... Một số nhóm loài thuộc thực vật vùng ngập lợ nhƣ<br /> Lức (Pluchea indica (L.) Lees.), Rau trai (Commelina diffusa Burm. f.) mọc theo các r a đón ánh<br /> sáng. Cát lồi (Costus speciosus Koenig.), Ráng đại (Acrostichum aureum L.), Dây choại<br /> (Stenochlaena palustris Burm. f.), Bình bát (Annona glabra L.)... mọc theo bờ nƣớc, đất thấp ngập<br /> nƣớc. Chính số lƣợng loài của tập đoàn thực vật này làm gia tăng tính đa dạng sinh học cho khu vực.<br /> <br /> 629<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> 2. X<br /> <br /> định thành phần loài và xây dựng danh lục thực vật<br /> <br /> Chúng tôi đã thu thập đƣợc 130 loài thực vật thuộc 45 họ. Các loài thực vật thu thập đƣợc<br /> thuộc khu hệ thực vật rừng ngập mặn và hội đoàn thực vật trên đất hoang hóa. Bao gồm 5 loài<br /> (4 họ) thuộc ngành Dƣơng xỉ, 125 loài (41 họ) thực vật hạt kín (bảng 1).<br /> Bảng 1<br /> Danh lục thực vật Vƣờn chim B<br /> TT<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> <br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> 23<br /> 24<br /> 630<br /> <br /> Tên khoa học<br /> Polypodiophyta<br /> 1. Marsileidae<br /> Marsilea quadrifolia L.<br /> 2. Parkeriaceae<br /> Ceratopteris siliquosa L.<br /> 3. Pteridaceae<br /> Acrostichum aureum L.<br /> Stenochlaena palustris Burm. F.<br /> 4. Schizeaceae<br /> Lygodium microstachyum Desv.<br /> Magnoliophyta<br /> Magnoliopsida<br /> 5. Acanthaceae<br /> Hygrophyla salicifolia (Vahl.) Ness.<br /> Ruellia tuberosa L.<br /> Acanthus ebracteatus Vahl.<br /> 6. Aizoaceae<br /> Sesuvium portulacastrum (L.) L.<br /> 7. Amaranthaceae<br /> Achyranthes aspera L.<br /> Alternanthera paronychioides St.<br /> Amaranthus spinosus L.<br /> Amaranthus lividus L.<br /> 8. Annonaceae<br /> Annona glabra L.<br /> 9. Asclepiadaceae<br /> Dischidia major (Vahl.) Merr.<br /> Heterostemma villosum Cost.<br /> Sarcolobus globosus Wall.<br /> 10. Asteraceae<br /> Ageratum conyzoides L.<br /> Blainvillea acmella (L.)<br /> Blumea lacera (Burm) D. C.<br /> Eclipta prostrata (L.) L.<br /> Eupatorium odoratum L.<br /> Grangea maderaspatana (L) Poir.<br /> Pluchea indica (L.) Lees.<br /> <br /> Liêu năm 2014<br /> Bổ sung so<br /> với 2010<br /> <br /> Tên Việt Nam<br /> Ng nh Dƣơng xỉ<br /> Họ Rau bợ<br /> Rau bợ<br /> Họ Ráng G t Nai<br /> Ráng Gạt Nai<br /> Họ Ráng<br /> Ráng đại<br /> Dây Choại<br /> Họ Bòng bong<br /> Bòng bong<br /> Ngành Ngọc Lan<br /> Lớp Ngọc Lan<br /> Họ Ô rô<br /> Đ nh lịch<br /> Nổ<br /> Ô rô<br /> Họ Sam biển<br /> Sam biển<br /> Họ Rau Dệu<br /> Cỏ sƣớt<br /> Diếc<br /> Dền gai<br /> Dền cơm<br /> Họ Na<br /> B nh bát nƣớc<br /> Họ thiên lý<br /> Song ly to<br /> Dị hùng lông<br /> Dây cám<br /> Họ Cúc<br /> Cỏ cứt lợn<br /> Núc vàng<br /> Cải trời<br /> Cỏ mực<br /> Cỏ lào<br /> Rau cóc<br /> Lức ấn<br /> <br /> x<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> 25<br /> 26<br /> 27<br /> 28<br /> 29<br /> 30<br /> 31<br /> 32<br /> 33<br /> 34<br /> 35<br /> 36<br /> 37<br /> 38<br /> 39<br /> 40<br /> 41<br /> 42<br /> 43<br /> 44<br /> 45<br /> 46<br /> 47<br /> 48<br /> 49<br /> 50<br /> 51<br /> 52<br /> 53<br /> 54<br /> 55<br /> 56<br /> 57<br /> 58<br /> 59<br /> 60<br /> 61<br /> <br /> Pluchea pteropoda Hemsl.<br /> Sphaeranthus africanus L.<br /> Spilathes oleracea L.<br /> Synedrella nodiflora (L.) Gaerrtn.<br /> Thespis divaricata D.C.<br /> Wedelia biflora (L.) DC.<br /> 11. Combretaceae<br /> Lumnitzera racemosa Willd.<br /> Terminalia catappa L.<br /> 12. Convolvulaceae<br /> Ipomoea aquatica Forst.<br /> Ipomoea gracilis R. Br.<br /> Ipomoea pes caprae (L.)R. Br.<br /> Merremia hirta (L.) Merr.<br /> 13. Cucurbitaceae<br /> Gymnopetalum integrifolium (Roxb.) Kurz.<br /> 14. Elaeocarpaceae<br /> Elaeocarpus griffithii (Wight) A. Gray<br /> Muntingia calabura L.<br /> 15. Euphorbiaceae<br /> Antidesma ghaesembilla Gaertn.<br /> Bridelia stipularis (L.) Blume.<br /> Excoecaria agallocha L.<br /> Glochidion littorale Blume.<br /> Phyllanthus indicus (Dalz.) Muell.<br /> Phyllanthus amarus (L.)<br /> Sauropus androgynus (L) Merr.<br /> Securinega virosa (Willd.)<br /> 16. Fabaceae<br /> Aeschynomene americana L.<br /> Canavalia cathartica Thouars.<br /> Mimosa pigra L.<br /> Mimosa pudica L.<br /> Pithecellobium dulce (Roxb.) Benth.<br /> Senna alata (L.) Roxb.<br /> Sesbania paludosa (Roxb.) Prain.<br /> Tamarindus indica L.<br /> Acacia auriculaeformis<br /> Samanea saman (Jacq.) Merr<br /> Delonix regia<br /> Sesbania javanica Miq.<br /> 17. Flacourtiaceae<br /> Scolopia macrophylla (Wight & Arn.)<br /> 18. Leeaceae<br /> Leea rubra Blume ex Spreng.<br /> 19. Loranthaceae<br /> <br /> Cỏ sài hồ<br /> Cỏ chân vịt<br /> Cỏ the<br /> Bọ xít<br /> Cỏ lức<br /> Rau mui<br /> Họ Bàng<br /> Cóc vàng<br /> Bàng<br /> Họ Bìm<br /> Rau muống<br /> Bìm mảnh<br /> Rau muống biển<br /> Hắc sửu<br /> Họ Bầu bí<br /> Dây cứt quạ<br /> Họ óng nƣớc<br /> Cứt chuột<br /> Trứng cá<br /> Họ Thầu Dầu<br /> Chòi mòi<br /> Đởm leo<br /> Giá<br /> Trâm bột<br /> Diệp hạ châu Ấn<br /> Chó đẻ<br /> Bồ ngót<br /> Kim mộc<br /> Họ Đậu<br /> Điền ma<br /> Đậu cộ<br /> Mai dƣơng<br /> Mắc cỡ<br /> Me keo<br /> Muồng trâu<br /> Điên điển phao<br /> Me<br /> Tràm bông vàng<br /> Còng<br /> Phƣợng vĩ<br /> So đ a<br /> Họ Mùng Quân<br /> Bƣớm bà<br /> Họ Gối h c<br /> Gối hạc<br /> Họ Chùm gửi<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> 631<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> 62<br /> 63<br /> 64<br /> 65<br /> 66<br /> 67<br /> 68<br /> 69<br /> 70<br /> 71<br /> 72<br /> 73<br /> 74<br /> 75<br /> 76<br /> 77<br /> 78<br /> 79<br /> 80<br /> 81<br /> 82<br /> 83<br /> 84<br /> 85<br /> 86<br /> 87<br /> 88<br /> 89<br /> 90<br /> 91<br /> <br /> 632<br /> <br /> Dendrophthoe pentandra (L.)<br /> Viscum ovalifolium Wall.<br /> 20. Malvaceae<br /> Hibiscus rosa-sinensis<br /> Hibiscus tiliaceus<br /> Thespesia populnea (L.) Soland.ex.Correa.<br /> Urena lobata (L.)<br /> 21. Molluginaceae<br /> Glinus oppositifolius (L.) DC.<br /> 22. Moraceae<br /> Ficus benjamina L.<br /> Ficus superba (Miq) var Japonica Miq.<br /> 23. Onagraceae<br /> Ludwigia adscendens (L.)<br /> Ludwigia hyssopifolia (G. Don.)<br /> 24. Passifloraceae<br /> Passiflora foetida L.<br /> 25. Piperaceae<br /> Peperomia pellucida (L.)H.B.K.<br /> 26. Polygonaceae<br /> Polygonum hydropiper L.<br /> 27. Portulacaceae<br /> Portulaca oleracea L.<br /> 28. Rhamnaceae<br /> Ziziphus oenoplia (L.) Mill.<br /> 29. Rhizophoraceae<br /> Rhizophora apiculata Blume.<br /> 30. Rubiaceae<br /> Canthium glabrum Blume.<br /> Morinda citrifolia L.<br /> Psychotria serpens L.<br /> Paederia consimilis<br /> 31. Salvadoraceae<br /> Azima sarmentosa (Blume.) Benth.&Hook.<br /> 32. Scrophulariaceae<br /> Lindernia pierreana Bonati.<br /> Mimulus nepalensis Benth.<br /> 33. Solanaceae<br /> Physalis angulata L.<br /> Solanum nigrum L.<br /> 34. Urticaceae<br /> Pouzolzia zeylanica (L.) Benn.<br /> 35. Verbenaceae<br /> Avicennia officinalis L.<br /> Lantana camara L.<br /> Clerodendron inerme (L.)<br /> <br /> Chùm gửi<br /> Ghi đông phƣơng<br /> Họ Bông<br /> Giâm bụt<br /> Tra nhớt<br /> Tra lâm vồ<br /> Ké<br /> Họ Cỏ bụng cu<br /> Rau đắng đất<br /> Họ Dâu tằm<br /> Gừa<br /> Sộp<br /> Họ Rau Dừa<br /> Rau dừa<br /> Rau mƣơng<br /> Họ Chùm bao<br /> Chùm bao<br /> Họ Tiêu<br /> Càng cua<br /> Họ Rau răm<br /> Nghể<br /> Họ Rau Sam<br /> Rau sam<br /> Họ Táo<br /> Táo rừng<br /> Họ Đƣớc<br /> Đƣớc<br /> Họ Cà phê<br /> Xƣơng cá<br /> Nhàu<br /> Lấu<br /> Dây mơ<br /> Họ Gai me<br /> Chùm lé<br /> Họ Hoa Mõm Sói<br /> Lữ đằng<br /> Cỏ đồng tiền<br /> Họ Cà<br /> Thù lù cạnh<br /> Thù lù đực<br /> Họ Cây ngứa<br /> Thuốc giòi<br /> Họ Cỏ roi ngựa<br /> Mấm đen<br /> Thơm ổi<br /> Ngọc nữ biển<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1