intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tính đa hình biến thể F/V158 của gen FCGR3A ở bệnh nhân viêm thận lupus

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm mục tiêu khảo sát: (1) Tần suất kiểu gen, allele của biến thể F/V158; (2) Mối liên quan giữa allele, kiểu gen biến thể F/V158 của gen FCGR3A với đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân (bn) viêm thận lupus.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tính đa hình biến thể F/V158 của gen FCGR3A ở bệnh nhân viêm thận lupus

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TÍNH ĐA HÌNH BIẾN THỂ F/V158 CỦA GEN FCGR3A Ở BỆNH NHÂN VIÊM THẬN LUPUS Nguyễn Ngọc Lan Anh1, Trần Thị Bích Hương1,2 TÓM TẮT 62 0,402; 0,476; 0,122 (nhóm 3). Allele F158 và Đặt vấn đề: Tính đa hình biến thể F/V158 kiểu gen FF không tăng nguy cơ suy thận cũng của gen FCGR3A ảnh hưởng đến ái lực của thụ như không tăng nguy cơ suy thận cần CTNT ở bn thể Fcγ với Immunoglobulin (Ig) G1 và G3 và có viêm thận lupus. Phân bố allele và kiểu gen của vai trò quan trọng trong biểu lộ tổn thương thận ở biến thể F/V158 của gen FCGR3A tuân theo cân bệnh nhân (bn) lupus đỏ. Nghiên cứu nhằm mục bằng Hardy-Weinberg. tiêu khảo sát: (1) Tần suất kiểu gen, allele của Kết luận: Allele F158 và kiểu gen FV chiếm biến thể F/V158; (2) Mối liên quan giữa allele, ưu thế ở bn viêm thận lupus có suy thận. Không kiểu gen biến thể F/V158 của gen FCGR3A với có liên quan giữa tính đa hình biến thể F/V158 đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân (bn) viêm thận của gen FCGR3A với nguy cơ suy thận hoặc lupus. nguy cơ CTNT ở bn viêm thận lupus. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt Từ khóa: Gen FCGR3A, biến thể F/V158, ngang mô tả. viêm thận lupus, suy thận, chạy thận nhân tạo. Kết quả: Từ 12/2021 đến 07/2023, có 207 bn viêm thận lupus thỏa tiêu chuẩn American SUMMARY College of Rheumatology (ACR-1997) hoặc F/V158 POLYMORPHISM OF FCGR3A Systemic Lupus Internation Collaborating Clinics GENE IN LUPUS NEPHRITIS (SLICC-2012) và được chia 3 nhóm: (1) Nhóm 1 Introduction: The F/V158 polymorphism of (không suy thận với eGFR > 60 ml/phút/1,73m2): gene FCGR3A affects immunoglubilin (Ig) G1 70 bn, (2) Nhóm 2 (suy thận không chạy thận and G3-binding capacity and plays an important nhân tạo (CTNT)): 55 bn, (3) Nhóm 3 (suy thận role in the expression of kidney damage in có CTNT): 82 bn. Tần suất allele F158 và V158 systemic lupus erythematosus patients. Our study lần lượt là 0,586; 0,414 (nhóm 1), 0,645; 0,355 aims to describe: (1) Frequency of alleles and (nhóm 2) và 0,640; 0,360 (nhóm 3). Tần suất genotypes F/V158; (2) Correlation between kiểu gen FF, FV, VV lần lượt là 0,300; 0,571; alleles, genotypes F/V158 of FCGR3A gene with 0,129 (nhóm 1), 0,400; 0,491; 0,109 (nhóm 2) và clinical features of LN patients. Method: A descriptive cross-sectional study. Results: From 12/2021 to 07/2023, there 1 Bộ môn Nội, Đại Học Y Dược, Tp Hồ Chí Minh were 207 LN patients fulfilling LN criteria 2 Khoa Thận, Bệnh Viện Chợ Rẫy according to American College of Rheumatology Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Lan Anh (ACR-1997) or Systemic Lupus Internation ĐT: 0915513178 Collaborating Clinics (SLICC-2012). All were Email: nguyenngoclananhdr1984@ump.edu.vn classified into 3 groups: (1) Group 1: no kidney Ngày nhận bài: 30/01/2024 failure with eGFR > 60 ml/min/1.73m2 (control): Ngày phản biện khoa học: 29/03/2024 70 cases, (2) Group 2: kidney failure without Ngày duyệt bài: 05/04/2024 470
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 kidney replacement therapy (KRT): 55 cases, (3) lực trung bình1. Theo y văn, biến thể F/V158 Group 3: kidney failure with KRT: 82 cases. The của gen mã hóa FcγRIIIa (ký hiệu FCGR3A) frequencies of allele F158 and V158 were 0.586; được tìm thấy có liên quan đến tính nhạy 0.414 (group 1), 0.645; 0.355 (group 2) and cảm của bệnh viêm thận lupus trong các 0.640; 0.360 (group 3), respectively. The nghiên cứu gộp 2 cũng như tiến triển của frequencies of FF, FV, VV genotypes were viêm thận lupus đến suy thận mạn giai đoạn 0.300; 0.571; 0.129 (group 1), 0.400; 0.491; cuối3. Tại Việt Nam, Khoa PD ghi nhận đa 0.109 (group 2) and 0.402; 0.476; 0.122 (group hình biến thể H/R131 của gen FCGR2A có 3), respectively. Allele F and FF genotype did liên quan đến bệnh nhân (bn) lupus đỏ hệ not increase the risk of kidney failure and the risk thống không có tổn thương thận 4. Như vậy, of KRT in LN patients. biến thể F/V158 của gen FCGR3A có liên Conclusion: Allele F158 and FV genotype quan với bn viêm thận lupus có và không suy were predominant in LN patients regardless of thận nặng không? Chúng tôi tiến hành nghiên kidney function. There was no association cứu này nhằm mục tiêu khảo sát: (1) Tần between F/V158 polymorphism of FCGR3A suất kiểu gen, allele của biến thể F/V158 của gene with clinical features of such patients. gen FCGR3A; (2) Mối liên quan giữa kiểu Keywords: Gene FCGR3A, F/V158 gen biến thể F/V158 của gen FCGR3A với polymorphism, lupus nephritis, kidney failure, đặc điểm lâm sàng ở bn viêm thận lupus kidney replacement therapy. không suy thận và suy thận nặng cần chạy thận nhân tạo (CTNT). I. ĐẶT VẤN ĐỀ Lupus đỏ là một bệnh tự miễn đặc trưng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU với sự sản xuất các tự kháng thể chống lại 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bn viêm các kháng nguyên nhân tế bào và gây tổn thận lupus ≥ 18 tuổi nhập khoa Thận, bệnh thương cơ quan thông qua phức hợp miễn viện Chợ Rẫy từ tháng 12/2021 đến tháng dịch (PHMD)1. Ngày nay, cơ chế giảm khả 07/2023, đồng ý tham gia nghiên cứu. Tiêu năng thanh lọc PHMD được xem là nguyên chí loại trừ: suy thận mạn giai đoạn cuối nhân của sự tồn tại kéo dài, lắng đọng, viêm CTNT định kỳ, thai kỳ, hồ sơ không đủ số khu trú và phá hủy cơ quan đích trong đó có liệu. thận trong viêm thận lupus. Thụ thể Fcγ (Fcγ 2.2. Phương pháp nghiên cứu: receptor, FcγR) có 3 loại: FcγRI (CD64), Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt FcγRII (CD32) và FcγRIII (CD16). FcγRIIIa ngang mô tả. thường hiện diện trên bề mặt các tế bào diệt Quy trình nghiên cứu và thu thập số liệu: tự nhiên (natural killer cells), monocyte, và Số liệu được thu thập theo bệnh án mẫu. Xét đại thực bào và gắn trên IgG1 và IgG3. Khi nghiệm về sinh hóa, huyết học thực hiện tại có sự thay đổi 1 nucleotid T thành G dẫn đến khoa Sinh hóa, khoa Huyết học, xét nghiệm thay đổi valine (V) thành phenylalanine (F) gen được thực hiện bởi cử nhân Lê Tú Anh, của ở vi trí 176 (nếu tính cả leader sequence) Đơn vị Sinh học phân tử, bệnh viện Chợ của amino acid cuối cùng hoặc ở vị trí 158 Rẫy. (nếu tính từ mature sequence). Kiểu gen FF Quy trình lấy máu định danh biến thể có ái lực thấp, VV có ái lực cao, và FV có ái F/V158 của gen FCGR3A: Lấy 2ml máu bn 471
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH đựng trong ống EDTA (Becton Dickson, NJ, (Chronic kidney disease-Epidemiology USA) để tách chiết DNA bằng Qiamp DSP Collaboratory). Không suy thận: eGFR > 60 DNA blood mini Kit (Qiagen, Đức), sau đó ml/ph/1,73m2 da lúc nhập viện (NV), trong lưu trữ DNA ở -20oC. Phương pháp xác định đó, eGFR dựa vào creatinine huyết thanh biến thể của gen FCGR3A dựa trên kỹ thuật (CreHT) thấp nhất trong 3 ngày đầu NV và PCR (Polymerase Chain Reaction) và lai không diễn tiến đến CTNT trong thời gian ngược (Reverse Hybridization). Thành phần nằm viện. Suy thận: eGFR ≤ 60 của bộ kit: DNAT chứa 1,6% NaOH ml/phút/1,73m2 da. Những bn nặng được (R36/38), amplification mix, Taq dillution CTNT cấp cứu dựa theo đồng thuận ADQI buffer, dung dịch conjugate chứa (Acute Dialysis Quality Initiative) năm 2017 streptavidin-alkaline phosphatase, dung dịch khi bn đe dọa tử vong và không đáp ứng điều loại B chứa 0,05% NaN3. Thành phần phản trị nội khoa. Các chỉ định bao gồm (1) hội ứng PCR: 0,2 U/µL Taq DNApolymerase, 15 chứng ure huyết cao, (2) quá tải thể tích tuần µL amplification mix, 5 µL diluted Taq hoàn, (3) toan chuyển hóa, (4) rối loạn điện DNA polymerase (1 U), 5 µL DNA template. giải; hoặc khi nhu cầu chuyển hóa và cân Làm nóng máy luân nhiệt đến 94oC trong 2 bằng dịch vượt quá khả năng thải của thận. phút, chu trình nhiệt: 94oC (15 giây), -58oC Lupus đỏ hệ thống và viêm thận lupus: theo (30 giây), -72oC (30 giây) x 35 chu trình, giai tiêu chuẩn của Hội Thấp Học Hoa Kỳ 1997 đoạn mở rộng cuối cùng: 72oC (3 phút). Giai (American College of Rheumatology, ACR) đoạn lai sản phẩm khuếch đại cần làm nóng hoặc Các Khoa Lâm Sàng Hợp Tác Quốc Tế bồn nước ở 45 ± 0,5oC, thêm 10 µL DNAT về Lupus 2012 (Systemic Lupus vào 10 µL sản phẩm khuếch đại, chờ 5 phút International Collaborating Clinics, SLICC). ở nhiệt độ phòng, thêm 1ml hybridization Điểm SLEIDAI-2K (Systemic Lupus buffer và lắc nhẹ, thêm teststrip và ủ 30 phút, Erythematosus Disease Activity Index-2K) sau đó rửa sạch. Giai đoạn rửa sạch (45oC) được dùng để đánh giá tính hoạt tính lupus. cần 1 ml dung dịch loại A (trước làm nóng Tăng huyết áp: huyết áp ≥ 140/90mmHg 45oC), rửa 10 giây, thêm 1ml dung dịch loại hoặc bn đang dùng thuốc hạ áp. Thiểu niệu: ủ 15 phút, thêm 1ml dung dịch loại A ủ tiếp lượng nước tiểu ≤ 400 ml/24 giờ. Tuổi bệnh 15 phút. Giai đoạn nhuộm màu (nhiệt độ của lupus tính từ lúc chẩn đoán lupus đỏ đến phòng) cần 1ml dung dịch conjugate lúc NV, tuổi bệnh của viêm thận lupus tính solution, ủ 15 phút, thêm 1ml dung dịch loại từ lúc chẩn đoán viêm thận lupus đến lúc B, rửa 10 giây, thêm 1 ml dung dịch loại B, ủ NV, antidsDNA được thực hiện bằng kỹ 5 phút, thêm tiếp 1ml dung dịch loại B, ủ 5 thuật ELISA (bình thường 0,5-10UI/mL), phút, sau đó thêm 1ml phẩm màu (nitro blue C3, C4 được thực hiện bằng kỹ thuật miễn tetrazolium và 5-bromo-4-chloro-3-inodyl dịch độ đục (bình thường: C3 70-150 mg/dL, phosphate) ủ 15 phút, cuối cùng rửa teststrips C4 10-30 mg/dL). vài lần và để khô trong môi trường tối (Hình 2.3. Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý với 1-phần kết quả). phần mềm SPSS 24.0. Phép kiểm Mann Các định nghĩa: Độ lọc cầu thận ước Whitney dùng để so sánh 2 biến liên tục đoán (estimated glomerular filtration rate, không phân phối chuẩn, phép kiểm χ2 dùng eGFR) tính theo công thức CKD-EPI để so sánh 2 biến phân tầng. So sánh tần suất 472
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 kiểu gen và allele bằng phép kiểm χ2 và kiểm các biến số đều không có phân phối chuẩn định Fisher. Chỉ số nguy cơ (odd ratio, OR) nên được trình bày dưới dạng trung vị, tứ và khoảng tin cậy 95% (95% confidence phân vị. interval, 95%CI) được tính với p < 0,05 có ý Nhóm 2 và 3 có huyết áp cao hơn, thể nghĩa thống kê. tích nước tiểu 24 giờ thấp hơn so với nhóm 2.4. Vấn đề đạo đức: Nghiên cứu được 1. Không khác biệt về mức độ tiểu máu, thông qua Hội đồng Đạo đức Đại học Y protein niệu 24 giờ, tuổi bệnh lupus và tuổi Dược TP Hồ Chí Minh (Quyết định bệnh viêm thận lupus ở 3 nhóm (Bảng 1). 014/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 19/11/2021). Trong điểm SLEIDAI 2K, đa số bn (108/207, 86%) có hoạt tính lupus cao hoặc rất cao bất III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU kể chức năng thận lúc NV. Nhóm 3 có thời 3.1. Đặc điểm chung của dân số nghiên gian nằm viện dài nhất và tử vong chung cao cứu nhất (Bảng 2). Nhóm 3 có thời gian CTNT là Từ tháng 12/2021 đến tháng 07/2023, 39 (16; 96) ngày, trong đó 43 bn (52,4%) có chúng tôi có 207 bn thỏa tiêu chuẩn chọn thời gian CTNT < 3 tháng. Tử vong trong bệnh và được xếp 3 nhóm dựa vào đặc điểm CTNT 14 bn (17,1%), ngưng CTNT 30 bn suy thận: (1) Nhóm 1: Không suy thận (36,6%), tiếp tục CTNT 38 bn (46,3%). Chỉ (eGFR > 60 ml/phút/1,73m2): 70 bn, (2) định CTNT bao gồm: 19 bn (23,2%) hội Nhóm 2: Suy thận (eGFR ≤ 60 chứng ure huyết cao, 59 bn (72%) quá tải thể ml/phút/1,73m2) không CTNT: 55 bn, (3) tích tuần hoàn, 4 bn (4,9%) tăng kali máu Nhóm 3: Suy thận có CTNT: 82 bn. Tất cả không đáp ứng điều trị nội khoa. Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu Chung Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Đặc điểm p1 p2 p3 (N=207) (N=70) (N=55) (N=82) Tuổi (năm)^ 28 (22; 35) 26 (21; 34) 30 (23; 38) 28 (22; 34) 0,166 0,827 0,186 Nữ (n,%) 183 (88,4) 61 (87,1) 51 (92,7) 71 (86,6) 0,310 0,919 0,259 Tuổi bệnh lupus 2 (0,1; 7) 4 (1,3; 9,5) 4 (2; 7,8) 3,3 (0,9; 8) 0,691 0,062 0,214 (năm)^ Tuổi bệnh viêm 0,5 (0; 5) 2 (0,2; 5,8) 2,5 (0,2; 5) 2 (0,2; 6,3) 0,857 0,188 0,291 thận lupus (năm)^ Số bn mới chẩn 57 (27,5) 54 (77,1) 11 (20) 24 (29,3) 0,890 0,092 0,890 đoán lupus (n,%) 130 (110; 120 (100; 130 (120; 140 (120;
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số bn THA (n,%) 140 (67,6) 43 (61,4) 37 (67,3) 60 (73,2) 0,499 0,123 0,457 Thể tích nước tiểu 1000 1500 700 700
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 3.2 Tần suất kiểu gen, allele của biến kiểu gen FV chiếm ưu thế ở bn viêm thận thể F/V158 của gen FCGR3A ở nhóm lupus bất kể chức năng thận lúc NV. Tuy nghiên cứu nhiên, không có khác biệt về phân bố allele Tần suất allele và kiểu gen biến thể và kiểu gen biến thể F/V158 của gen F/V158 của gen FCGR3A được trình bày ở FCGR3A giữa 3 nhóm. Allele F158, kiểu bảng 3. Phân bố allele và kiểu gen của biến gen FF và/hoặc FV không làm tăng nguy cơ thể F/V158 của gen FCGR3A trong nhóm suy thận hay nguy cơ CTNT ở bn viêm thận nghiên cứu tuân theo quy luận cân bằng lupus (Hình 2). Hardy-Weinberg (p= 0,455). Allele F158 và Hình 1. Kết quả định danh kiểu gen FCGR3A bằng bằng teststrip trong nhóm nghiên cứu Bảng 3. Phân bố kiểu gen, allele biến thể F/V158 của gen FCGR3A ở bn viêm thận lupus Chung Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Đặc điểm p1 p2 p3 (N=207) (N=70) (N=55) (N=82) Kiểu gen của gen FCGR3A VV 25 (12,1) 9 (12,9) 6 (10,9) 10 (12,2) VF 106 (51,2) 40 (57,1) 27 (49,1) 39 (47,6) 0,505 0,407 0,969 FF 76 (36,7) 21 (30) 22 (40) 33 (40,2) Allele của gen FCGR3A V158 156 (37,7) 58 (41,4) 39 (35,5) 59 (36) 0,336 0,330 0,930 F158 258 (62,3) 82 (58,6) 71 (64,5) 105 (64) Ghi chú: tỷ lệ phần trăm theo cột. p1 so sánh giữa nhóm 1 và nhóm 2, p2 so sánh giữa nhóm 1 và nhóm 3, p3 so sánh giữa nhóm 2 và nhóm 3. 475
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hình 2. Nguy cơ CTNT (A) và nguy cơ suy thận (B) ở bn viêm thận lupus theo biến thể F/V158 của gen FCGR3A IV. BÀN LUẬN FV và/hoặc VV không tăng nguy cơ suy thận Gen mã hóa FcγRIIIA được ký hiệu hay nguy cơ chạy thận nhân tạo (CTNT). FCGR3A nằm trên nhiễm sắc thể số 1 Tần suất kiểu gen, allele của biến thể (q23.3) và được xác định có 234 biến thể F158V của gen FCGR3A ở bn viêm thận đơn, trong đó có biến thể F/V158 lupus (rs396991).1 Biến thể F/V158 của gen Các nghiên cứu về tính đa hình của biến FCGR3A gồm 2 allele đồng trội F158 và thể F/158V của gen FCGR3A với cỡ mẫu V158 đặc trưng bởi sự khác biệt nucleotide lớn chủ yếu so sánh bn lupus đỏ và nhóm G thành T tại vị trí 559 của gen FCGR3A, chứng là người khỏe mạnh. Kết quả phân bố làm xuất hiện 2 biến thể là V (valine) và F allele và kiểu gen của biến thể F/158V không (phenylalanin) ở vị trí aminoacid 158 (từ vị thống nhất, có thể do khác biệt về chủng tộc, trí bắt đầu của chuỗi trưởng thành (mature cỡ mẫu (Bảng 4). Theo đó, kiểu gen FF hoặc sequence)) hoặc vị trí aminoacid 176 (bao VF chiếm ưu thế hơn kiểu gen VV, allele F gồm chuỗi dẫn đầu (leader sequence)). Sự ưu thế hơn allele V ở hầu hết những chủng phối hợp T/T sẽ tạo ra kiểu gen FF, T/G tạo tộc này (Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, ra kiểu gen FV và G/G tạo ra kiểu gen VV. Đài Loan). Kết quả phân bố kiểu gen và Sự hiện diện của V (VV hoặc VF) làm thúc allele của biến thể F158V của chúng tôi cũng đẩy gắn kết với IgG1 hoặc IgG3 hơn so với có phân bố tương tự. Năm 2021, Thummala FF, từ đó thúc đẩy quá trình độc tế bào phụ và CS (Ấn Độ) nghiên cứu trên 32 bn viêm thuộc kháng thể qua trung gian của tế bào thận lupus (có bằng chứng trên sinh thiết diệt tự nhiên1. Trong nghiên cứu của chúng thận) ghi nhận allele V158 chiếm tỷ lệ cao tôi, phân bố allele F158 và kiểu gen FV của hơn so với allele F158 (55% so với 45%) và biến thể gen FCGR3A chiếm ưu thế ở bn kiểu gen dị hợp tử V/F 158 chiếm ưu thế viêm thận lupus, bất kể chức năng thận. Bn (91%), nhưng lại không tìm được kiểu gen viêm thận lupus mang allele F158, kiểu gen FF5. 476
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 4. Tần suất kiểu gen và allele của biến thể F/158V ở bn viêm thận lupus trên thế giới Số bn viêm Kiểu gen (%) Allele (%) Tác giả-Năm Quốc gia thận lupus FF FV VV F158 V158 Hatta Y 6 1999 Nhật Bản 80 52,8 41,5 5,7 73,6 26,4 7 Dai M 2013 Trung Quốc 390 50,8 42,1 7,1 71,9 28,1 8 Chen JY 2004 Đài Loan 155 41,3 41,9 16,8 62 38 Hoa Kỳ 235 41,6 41,2 17,2 62,2 37,8 Caucasian 78 47,4 38,5 14,1 66,7 33,3 9 Seligman VA 2001 Hispanic 56 45,5 27,3 27,2 59,1 40,9 Châu Á 60 37,3 49,2 16,5 61,9 38,1 Mỹ gốc Phi 35 31,4 54,3 14,3 58,6 41,4 Yun HR 10 2001 Hàn Quốc 142 31,7 54,9 13,4 59 41 Chúng tôi 2022 Việt Nam 208 36,7 51,2 12,1 62,3 37,7 Mối liên quan giữa kiểu gen của biến thể (Hoa Kỳ) nghiên cứu trên 229 bn viêm thận F158V của gen FCGR3A với đặc điểm lâm lupus (34 bn suy thận mạn giai đoạn cuối, sàng của bn viêm thận lupus STMGĐC), 570 bn không viêm thận lupus3. Về đặc điểm suy thận, chúng tôi ghi nhận Kết quả ghi nhận đột biến FCGR3A*GG có kiểu gen VV có eGFR lúc NV và khởi đầu tần suất cao hơn ở nhóm có STMGĐC so với CTNT thấp nhất, protein niệu 24 giờ thấp nhóm không có biến cố này (21,9% so với nhất trong 3 nhóm kiểu gen, nhưng khác biệt 7,5%, p = 0,0175). Đột biến FCGR3A*GG là không ý nghĩa thống kê. Năm 2001, Lee BE một yếu tố của mô hình tiên đoán của lupus và CS (Hàn Quốc) tiến hành nghiên cứu trên diễn tiến đến STMGĐC với HR 5,142, 145 bn lupus đỏ (80 bn viêm thận lupus), kết 95%CI 1,193-22,173, p=0,0281. Năm 2001, quả ghi nhận người có kiểu gen FF có độ Seligman và CS (Hoa Kỳ) nghiên cứu dựa thanh lọc creatinine trung bình thấp nhất trên dữ liệu Lupus Genetics Project của Đại (82,2 ml/phút) so với người có kiểu gen FV Học California, San Francisco (UCSF) trên (90,6 ml/phút) hay VV (85,4 ml/phút). 235 bn viêm thận lupus và 352 bn không Protein niệu 24 giờ trung bình cao nhất ở viêm thận lupus9. Kết quả ghi nhận người da kiểu gen VV (3089 mg) so với FF (2241 mg) trắng có kiểu gen FF làm tăng nguy cơ viêm và FV (2099 mg). Tuy nhiên, tác giả không thận lupus nặng (tiến triển đến STMGĐC tìm thấy khác biệt về đặc điểm protein niệu hoặc viêm thận lupus tăng sinh trên mô học) hay chức năng thận giữa 3 nhóm kiểu gen (OR =4,4, 95%CI 2,2-9, p< 0,0001) nhưng trên. Khi phân nhóm viêm thận lupus class không tăng nguy cơ ở người Hispanic, châu IV, tác giả cũng không tìm thấy khác biệt về Á, hay châu Mỹ gốc Phi (OR =1, 95%CI 0,5- đặc điểm protein niệu, chức năng thận, nồng 1,7, p=0,86). Tuy nhiên số bn STMGĐC độ anti dsDNA, chỉ số SLICC/ACR Damage trong nghiên cứu này chỉ đạt 36,2%. Nghiên Index 11. Nghiên cứu chúng tôi không tìm cứu gộp của Karassa và CS năm 2003 nhận được mối liên quan giữa biến thể F/V158 và thấy allele F158 tăng nguy cơ tiến triển viêm nguy cơ suy thận hay nguy cơ CTNT ở bn thận lupus gấp 1,2 lần so với allele V158 và viêm thận lupus. Năm 2006, Alarcón và CS kiểu gen FF tăng nguy cơ viêm thận lupus 477
  9. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH gấp 1,47 lần so với kiểu gen VV, tuy nhiên Disease in PROFILE: A Multiethnic Lupus chỉ số nguy cơ không có ý nghĩa thống kê ở Cohort. PLoS Med. 2006;3(10):ẻ96. phân nhóm người châu Á (OR =1,22, 95%CI 4. Khoa PD, Sugiyama T, Yokochi T. Fc 0,98-1,52)2. Kết quả nghiên cứu này không gamma receptor II polymorphism in tìm thấy sự tương quan giữa F158V với Vietnamese patients with systemic lupus lupus đỏ và góp phần khẳng định gen này có erythematosus. Arthitis Rheum. 2003; tương quan trực tiếp với tổn thương bệnh học 38(3):306-314. khu trú tại thận hơn là với cơ chế tự miễn 5. Thummala S, Priya KV, Manaswini N. toàn thân2. Frequency of FcγrIIIa-158V/F Nghiên cứu chúng tôi có một số hạn chế Polymorphism in Systemic Lupus sau: (1) không có nhóm chứng là nhóm Erythematosus Patients with Lupus người khỏe mạnh; (2) tiến triển suy thận của Nephritis. Annals of RSCB. 2021;25(6): bn chỉ được đánh giá ngắn hạn (trong vòng 6 6903-6915. tháng sau xuất viện); (3) số bn nhóm suy 6. Hatta Y, Tsuchiya N, Ohashi J, et al. thận không CTNT còn ít so với 2 nhóm còn Association of Fcg receptor IIIB, but not of lại. Fcg receptor IIA and IIIA, polymorphisms with systemic lupus erythematosus in V. KẾT LUẬN Japanese. Genes and Immunity. 1999;1:53-60. Allele F158 và kiểu gen FV của biến thể 7. Dai M, Zhou Z, Wang X, et al. Association gen FCGR3A chiếm ưu thế ở bn viêm thận of FccRIIIa-158V/F with systemic lupus lupus, bất kể chức năng thận. Cùng với tính erythematosus in a Chinese population. đa dạng về lâm sàng của viêm thận lupus, International Journal of Rheumatic Diseases. các kết quả về tính đa hình của gen FCGR3A 2013;16:685-691. có thể góp phần vào dữ liệu tiên lượng của 8. Chen JY, Wang CM, Tsao KC, et al. Fcc bn viêm thận lupus, đặc biệt khi bệnh diễn receptor IIa, IIIa, and IIIb polymorphisms of tiến suy thận systemic lupus erythematosus in Taiwan. Ann Rheum Dis. 2004;63:877-880. TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Seligman VA, Suarez C, Lum R, et al. The 1. Mahaweni NM, Olieslagers TI, Rivas IO, Fcg Receptor IIIA-158F Allele Is a Major et al. A comprehensive overview of Risk Factor for the Development of Lupus FCGR3A gene variability by fulllength gene Nephritis Among Caucasians but Not Non- sequencing including the identification of Caucasians. Arthritis & Rheumatism. 2001; V158F polymorphism. Scientific Reports. 44(3):618-625. 2018;8:15983. 10. Yun HR, Koh HK, Kim SS, et al. 2. Karassa FB, Trikalinos TA, Ioannidis FcgRIIa=IIIa polymorphism and its association JPA, et al. The FcγRIIIA-F158 allele is a with clinical manifestations in Korean lupus risk factor for the development of lupus patients. Lupus. 2001;10:466-472. nephritis: A meta-analysis. Kidney Int. 11. Lee BE, Lee YJ, Baek HJ, et al. Fcc 2003;63:1475-1482. receptor IIIA polymorphism in Korean 3. Alarcón GS, McGwin Jr G, Petri M, et al. patients with systemic lupus erythematosus. Time to Renal Disease and End-Stage Renal Rheumatol Int. 2002;21:222-226. 478
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2