HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
TÍNH DỄ Ị TỔN THƢƠNG ĐỐI VỚI IẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA RỪNG NGẬP<br />
MẶN VEN IỂN MIỀN ẮC VIỆT NAM<br />
PHẠM HỒNG TÍNH<br />
<br />
T ng c c Qu<br />
<br />
ý ấ<br />
<br />
i, ộ T i g ê<br />
<br />
M i<br />
<br />
ng<br />
<br />
NGUYỄN THỊ THU HẰNG, LẠI THỊ THẢO, MAI SỸ TUẤN<br />
<br />
T<br />
<br />
g<br />
<br />
i họ S ph m Hà Nội<br />
<br />
Biế ổi khí hậ ( ĐKH),<br />
ư c hết là s nóng lên toàn cầ ,<br />
ổ ư<br />
ư<br />
c<br />
ư c bi n dâng, là m t trong nh ng thách thức r t l<br />
ối v i rừng ngập m n (RNM) bên c nh<br />
nh<br />
ng bở<br />
ườ ĐKH<br />
ưở<br />
ến s<br />
ưởng và tồn t i của rừng<br />
ngập m<br />
ến s tích t trầm tích, xói lở,<br />
m n, thờ<br />
ngập tri u<br />
[1]. Tính dễ b tổ<br />
ươ<br />
ĐKH ủa rừng ngập m n ph thu c vào tính ch ,<br />
l n, mức<br />
biế<br />
ng khí hậu và nh ng áp l<br />
ĐKH,<br />
yc<br />
ư<br />
ă<br />
ứng<br />
của rừng ngập m n. Tính dễ tổ<br />
ươ<br />
n thì càng dễ gây ra thiệt h i.<br />
Bờ bi n mi n Bắc Việt Nam tr i dài qua các tỉnh Qu ng Ninh, H i Phòng, Thái Bình, Nam<br />
Đ nh, Ninh Bình và Thanh Hóa. Do s khác nhau v<br />
a hình, khí hậu và thủ ă<br />
m sinh thái học của các hệ sinh thái rừng ngập m n t i các tỉ<br />
khác biệt.<br />
Đ c biệt, trong nh<br />
ă<br />
ầ<br />
ĐKH ang diễn ra ngày càng gay gắ ,<br />
ng nghiêm<br />
trọng t i s tồn t i và phát tri n của các hệ sinh thái t<br />
,<br />
ệ sinh thái rừng<br />
ngập m n ven bi n mi n Bắc Việt Nam [2].<br />
Nghiên cứ<br />
ễ b tổ<br />
ươ<br />
ủa rừng ngập m n ven bi n mi n Bắc Việt<br />
Nam nh m t<br />
ơ ở khoa học cho việc nâng cao kh ă<br />
ứng của hệ sinh thái rừng ngập<br />
m nv<br />
ĐKH<br />
ư c bi n dâng. Nghiên cứu tập trung phân tích tổng h p các nhân tố khí<br />
hậ<br />
ng t i rừng ngập m n, s bồi t trầm tích, biến ng diện tích rừng; s hi u biết, tham<br />
gia của c<br />
ồng trong công tác b o vệ và phát tri n rừng ngập m n.<br />
I. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Đị điểm nghiên cứu<br />
X Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Qu ng Ninh; Vườn<br />
Quốc gia (VQG) Xuân Thủy, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam<br />
Đ nh và khu v c ven bi n huyện Hậu L c, tỉnh Thanh Hóa<br />
(hì<br />
) ư c l a chọ<br />
thu thậ ơ ở d liệu v diện tích,<br />
phân bố,<br />
m c u trúc th m th c vật rừng ngập m ,<br />
u<br />
kiện khí hậu, m<br />
ư c bi n và s hi u biết, tham gia của c ng<br />
ồng trong công tác b o vệ, phát tri n rừng ngập m n. D liệu<br />
ư<br />
ơ ở cho các phân tích v tính dễ b tổ<br />
ươ<br />
ối v i biế ổi khí hậu của rừng ngập m n.<br />
2. Thu thập và phân tích dữ liệu<br />
D liệu v nhiệ<br />
, ư<br />
ư<br />
ư c bi n t i các<br />
m nghiên cứ<br />
n 1990 ư c thu thập từ Trung<br />
Tư ệ<br />
ư ng thủ ă ( T<br />
M<br />
ường)<br />
,<br />
ư ng biế ổi nhiệ<br />
, ư ng<br />
ư<br />
ư c bi n dâng.<br />
<br />
Hình 1: Vị í các đị điểm<br />
nghiên cứu<br />
<br />
1723<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Diện tích rừng ngập m n t<br />
m nghiên cứ<br />
n 1995 ư<br />
u tra, thu<br />
thập từ ban qu n lý VQG Xuân Thủy, Ủ<br />
Đồng Rui, phòng Tài nguyên và Môi<br />
ường huyện Hậu L c và các báo cáo, tài liệ<br />
ư c công bố. Ảnh vệ tinh Landsat<br />
và SPOT ch p khu v c VQG Xuân Thủ<br />
ă<br />
ư c gi<br />
xây<br />
d ng và chồng xếp các b<br />
ồ phân bố rừng ngập m , ồng thờ<br />
ế<br />
ng diện tích<br />
và phân bố rừng ngập m<br />
n 1995 - 2010.<br />
P ươ<br />
<br />
ọ ư cs d<br />
bồi t trầm tích t<br />
m nghiên cứu từ<br />
ă<br />
ế<br />
ă<br />
Mỗ<br />
m nghiên cứu thiết lập 4 tuyế<br />
u tra và<br />
các cọ ư<br />
ở3v<br />
u nhau trên mỗi tuyế<br />
u tra. T i mỗi v<br />
ọc, 3 cọc<br />
tre có chi<br />
ư<br />
t, thẳ<br />
ứng xuống n<br />
-2 m. Sau khi<br />
ọc tre xuố<br />
t, khắc d u b<br />
ơ<br />
ư<br />
ch cách m<br />
t 20 cm. Mứ<br />
bồi t<br />
trầ<br />
ư c tính b ng cách l y 20 cm trừ<br />
ư c từ m<br />
ến v ch d u.<br />
Th c hiện ph ng v<br />
ườ<br />
ươ<br />
ống t i ho c gầ<br />
m nghiên<br />
cứ (<br />
ười t Đồ R ,<br />
ười t i VQG Xuân Thủ<br />
ười t i vùng ven bi n Hậu<br />
L )<br />
thu thập thông tin v s tham gia của c<br />
ồng trong công tác b o vệ, phát tri n rừng<br />
ngập m n.<br />
T t c các d liệ<br />
Excel 2007 và SPSS 11.5.<br />
<br />
ư c tổng h p, phân tích thống kê b ng các phần m m Microsoft<br />
<br />
II. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
1. Biến đổi khí hậ<br />
<br />
nƣớc biển dâng tại vùng ven biển miền Bắc<br />
<br />
Kết qu<br />
u tra, thu thập và phân tích số liệu v khí hậu cho th y t i khu v c VQG Xuân<br />
Thủy, nhiệ<br />
ă<br />
ì<br />
ng 0,013o ă , ư<br />
ư<br />
m kho<br />
,<br />
ă<br />
n 1975-2010; t Đồng Rui, nhiệ<br />
ă<br />
ì<br />
o ng 0,02o ă , ư<br />
ư<br />
gi m kho<br />
,<br />
ă<br />
n 1990-2010; và t i vùng ven bi n huyện Hậu L c, nhiệt<br />
ă<br />
ì<br />
ng 0,023o ă , ư<br />
ư<br />
m kho<br />
,<br />
ă<br />
n<br />
2000-2010 (hình 2a, 2b). Khi nhiệ<br />
ă<br />
i lư<br />
ư<br />
m sẽ<br />
ă<br />
u kiện<br />
khô từ<br />
ă<br />
ng sinh học. Nh<br />
ư ần chua (Sonneratia<br />
caseolaris) hay Mắm bi n (Avicennia marina) là nh ng loài r t nh y c m v i s ă<br />
m n do<br />
u kiệ<br />
ă<br />
[<br />
<br />
a)<br />
b)<br />
c)<br />
Hình 2: Chiề hƣớng biến đổi nhiệ độ (a), ƣợng ƣ (b) và mực nƣớc biển (c) tại các khu vực<br />
nghiên cứ gi i đ ạn 1975-2010; XT: VQG Xuân Thủy, HL: Hậu L<br />
ĐR: Đồng Rui<br />
(ngu : T g<br />
T iệ hí ng và th ă - Bộ T i g ê<br />
M i<br />
ng)<br />
Kết qu<br />
u tra, thu thập và phân tích số liệu v h<br />
ă<br />
Phòng) cho th y m<br />
ư c bi n t i vùng ven bi n mi n Bắ<br />
ă<br />
ă<br />
(hình 2c). S<br />
ổi m<br />
1724<br />
<br />
i tr m h<br />
ă H<br />
(H i<br />
ư<br />
ă<br />
ng 1,9<br />
ư c bi n là kết qu của r t<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
nhi u hiệ ư ng t<br />
ư<br />
ă ở hai c c Trái Đ t, s giãn nở củ ư c bi n, s<br />
nâng lên h xuống củ<br />
t, l<br />
a ho<br />
ươ<br />
is<br />
ổi nhiệ<br />
, ư ng<br />
ư , ư c bi<br />
ng r t l n t i s<br />
ưởng, phát tri n và phân bố của rừng ngập<br />
m n, từ<br />
ă<br />
ễ b tổ<br />
ươ<br />
ủa rừng ngập m Đ c biệt là trong bối c nh<br />
ư c bi n dâng làm cho rừng ngập m n không còn kh ă<br />
ến ra phía bi , ồng thời các<br />
công trình h tầng, phát tri n kinh tế ư<br />
bi n, nuôi trồng thủy h i s n, ô nhiễ<br />
ường<br />
ư , t ven bi n có th<br />
ă<br />
n rừng ngập m n tiế<br />
t li n.<br />
2. Biến động diện tích và phân bố rừng ngập mặn<br />
Kết qu thu thập d liệu v diện tích rừng ngập m<br />
ư<br />
ă<br />
ến nay cho th y diện<br />
tích rừng ngập m n t<br />
m nghiên cứu có s biế<br />
ng r t l n (hì<br />
) G<br />
ư c<br />
ă<br />
, ện tích rừng ngập m<br />
ươ<br />
ố<br />
, c biệt là t Đồng Rui (kho ng 3.750 ha)<br />
và t i VQG Xuân Thủy (kho<br />
) T<br />
n từ ă<br />
ế ă<br />
,<br />
diện tích rừng ngập m n gi<br />
T<br />
, ện tích rừng ngập m n t Đồng Rui m<br />
kho<br />
%(<br />
ơ<br />
) N<br />
ủ yếu của m t rừng ngập m<br />
n này là<br />
s chuy<br />
ổi m<br />
d<br />
t rừng ngập m n sang nuôi trồng thủy s n m t cách t phát,<br />
sai quy ho ch. Từ ă<br />
ến nay, v i nh ng nỗ l c b o vệ, ph c hồi, trồng m i rừng ngập<br />
m n củ<br />
ư c, c<br />
ồ<br />
ươ ,<br />
is<br />
ỡ của các tổ chức quốc tế, diện<br />
tích rừng ngập m n t i các khu v c nghiên cứ<br />
ă<br />
T<br />
ố liệ ă<br />
, Đồng Rui<br />
có kho ng 3.100 ha, VQG Xuân Thủy có kho ng 1.650 ha và Hậu L c có kho ng 450 ha rừng<br />
ngập m n. Nh ng con số<br />
u b ng ho<br />
ơ<br />
i số liệu rừng ngập m<br />
ă<br />
<br />
Hình 3: Biến động diện tích rừng ngập mặn tại các đị điểm nghiên cứu<br />
(ngu : U ND ã ng Rui (huyện Tiên Yên - Qu g Ni h); U ND ã<br />
Lộc, H i Lộc,<br />
Minh Lộc và Phòng TN - MT (huyện Hậu Lộc - Thanh Hóa); Hoàng Thị Thanh Nhàn, 2014 [6];<br />
Pham Hong Tinh và Mai Sy Tuan, 2015 [7])<br />
Nghiên cứu chi tiết t i VQG Xuân Thủy thông qua gi<br />
ồng xếp nh vệ<br />
ă<br />
1995 và 2010 cho th y diện tích rừng ngập m<br />
ă<br />
ng 600 ha (từ<br />
ă<br />
ă<br />
) Kết qu này hoàn toàn kh p v i số liệu thu thập t<br />
ươ<br />
nguồn tài liệ<br />
ư c công bố. Tuy nhiên khu v c phía bắc cồn Ng n rừng ngập m n<br />
gi m do phần l<br />
ư c chuy n sang nuôi trồng thủy s<br />
ư<br />
,<br />
ở phía nam cồn<br />
Ng n, cồn Lu (thu c các xã Giao An, Giao L c và Giao X )<br />
ư<br />
ă<br />
kho ng thờ<br />
ă<br />
ừng ngập m<br />
ư c trồng m i từ nguồn hỗ tr của các<br />
ơ<br />
, ổ chứ<br />
ư c cùng v i nh ng nỗ l c b o tồn, phát tri n rừng ngập m n<br />
củ<br />
ươ<br />
1725<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Các kết qu nghiên cứu trên khẳ<br />
nh r ng bên c nh s<br />
ng củ<br />
u kiện t nhiên,<br />
ho<br />
ng củ<br />
ười là nguyên nhân chủ yếu gây ra s biế<br />
ng diện tích rừng ngập m n<br />
ven bi n mi n Bắc nói chung và t<br />
m nghiên cứu nói riêng. S ph c hồ<br />
ă<br />
ện<br />
tích rừng ngập m<br />
ần làm gi m tính dễ b tổ<br />
ươ<br />
ủa hệ sinh thái rừng ngập m n<br />
ối v i biế ổi khí hậu (BĐKH)<br />
ư c bi n dâng, hay nói cách khác là rừng ngập m n có<br />
kh ă<br />
ống ch u tốt v<br />
ĐKH<br />
ư c bi n dâng.<br />
3. Sự xói lở, bồi tụ trầm tích tại các điểm nghiên cứu<br />
Kết qu<br />
a từ<br />
ă<br />
ế<br />
ă<br />
y tố<br />
bồi t trầm<br />
tích trung bình t Đồng Rui, VQG Xuân Thủy và ven bi n Hậu L c lầ ư t là 2,1; 10,4 và<br />
5,2<br />
ă (hình 4). Tố<br />
bồi t trầ<br />
ư c có th<br />
ư<br />
n ánh hết tố<br />
nâng cao<br />
n<br />
ởi vì s<br />
c chỉ trong 1- ă<br />
ời gian l p trầm tích bồi t<br />
ẽ ch t l i<br />
và l p trầm tích bồi t m i hình thành.<br />
<br />
Hình 4: Mối quan hệ giữa tốc độ bồi tụ trầ ích nƣớc biển dâng<br />
(Ngu n: Alongi, 2008 [8] và kết qu nghiên c u)<br />
Tuy nhiên, trong nghiên cứu này tố<br />
bồi t trầ<br />
ư c chọ<br />
ễ b tổn<br />
ươ<br />
ủa rừng ngập m<br />
ối v<br />
ĐKH ởi vì tố<br />
bồi t trầm tích và tố<br />
ă<br />
c<br />
ư c bi n cùng chi phối mứ<br />
, thời gian và tần su t ngập tri u, từ<br />
ưởng t i s phân<br />
bố,<br />
ưởng và phát tri n của rừng ngập m n. T<br />
m nghiên cứ , c biệt là t i<br />
VQG Xuân Thủy và ven bi n Hậu L c, tố<br />
bồi t trầ<br />
ơ<br />
u so v i tố<br />
ă<br />
c ư c bi ( ,<br />
,<br />
ă<br />
,<br />
ă )<br />
4. Nhận thức, tham gia của cộng đồng vào bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn<br />
Kết qu ph ng v<br />
ười dân, cán b qu n lý t<br />
m nghiên cứu cho th y<br />
ươ<br />
ơ ế qu n lý b o vệ rừng ngập m n khá tốt v i ho<br />
ng qu n lý, theo<br />
,<br />
, o vệ diễ<br />
ườ<br />
, c biệt t Đồ R , ơ<br />
ừng<br />
ngập m<br />
ư c giao cho c<br />
ồng qu n lý, b o vệ v i nh<br />
nh c th Đ ố ười<br />
ư c ph ng v n nhận thứ ầ ủ v rừng ngập m<br />
ư<br />
ủa rừng ngập m n<br />
trong việc cung c p sinh kế và gi m thiệt h i gây ra do gió bão (b ng 1). Kết qu ph ng v n<br />
ế ơ<br />
% ườ ư c ph ng v n t Đồng Rui và VQG Xuân Thủy nhận thức<br />
ư c s cần thiết ph i b o vệ rừng ngập m<br />
o vệ, phát tri n<br />
rừng ngập m n (b ng 1). Trong khi t i Hậu L c tỷ lệ ười có nhận thức, tham gia vào công tác<br />
b o vệ và phát tri n rừng ngập m<br />
t x p xỉ 60%.<br />
Nhận thức khá cao của c<br />
ồng v rừng ngập m n và tham gia b o vệ, phát tri n rừng<br />
ngập m n là do có s phối h p ch t chẽ của chính quy<br />
ươ ,<br />
ổ chức xã h i v i s<br />
hỗ tr củ<br />
ơ<br />
ứ<br />
ư c và các tổ chức quốc tế trong công tác tuyên<br />
1726<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
truy n, nâng cao nhận thức v rừng ngập m n cho c<br />
ồng t<br />
m nghiên cứu [9].<br />
Nhận thức, tham gia của c<br />
ồng vào b o vệ và phát tri n rừng ngập m n t i Hậu L<br />
ư<br />
gi<br />
ư c là do diện tích rừng ngập m n t<br />
n, chủ yếu m i<br />
ư c trồng trong nh<br />
ă<br />
ầ<br />
ng tuyên truy n, giáo d c nâng cao nhận<br />
thức của c<br />
ồng v rừng ngập m<br />
ư ư c tổ chứ ường xuyên, liên t c.<br />
B ng 1<br />
Kết quả điều tra sự hiểu biết, tham gia của cộng đồng vào bảo vệ và phát triển<br />
rừng ngập mặn tại các đị điểm nghiên cứu<br />
Kiến hức h ặc h ạ động h<br />
ệ phá iển ừng<br />
Đ<br />
L<br />
ầ<br />
T<br />
<br />
,<br />
ủ<br />
<br />
ừ<br />
<br />
ế<br />
ệ<br />
<br />
ủ<br />
ệ ừ<br />
<br />
ố ừ<br />
ậ<br />
ệ ừ<br />
<br />
gi bả<br />
<br />
ậ<br />
ậ<br />
<br />
Tỷ ệ ngƣời đƣợc hỏi có kiến hức h ặc đ h<br />
gi bả ệ phá iển ừng ngập ặn (%)<br />
Đồng R i<br />
VQG X n Thủ<br />
Hậ Lộc<br />
100<br />
97,0<br />
95,0<br />
100<br />
97,0<br />
82,5<br />
81,0<br />
88,6<br />
62,5<br />
<br />
ồ<br />
ậ<br />
ệ ừ<br />
<br />
ậ<br />
<br />
85,7<br />
<br />
82,9<br />
<br />
57,5<br />
<br />
85,7<br />
<br />
82,9<br />
<br />
55,0<br />
<br />
S nhận thức và tham gia tích c c của c<br />
ồng trong b o vệ, phát tri n rừng ngập m n<br />
t trong nh ng yếu tố quan trọng góp phần nâng cao kh ă<br />
ứng hay gi m tính<br />
dễ b tổn ươ<br />
ủa rừng ngập m<br />
ối v<br />
ĐKH<br />
ư c bi n dâng.<br />
III. KẾT LUẬN<br />
Nghiên cứ<br />
ỉ ra nh ng biế ổi rõ rệt của hệ sinh thái rừng ngập m<br />
ư<br />
ng của<br />
ĐKH N ệ<br />
ă<br />
ă<br />
ng 0,013-0,23oC và m<br />
ư c bi<br />
,<br />
ă ,<br />
trong khi ư<br />
ư i gi m kho ng 1,122- ,<br />
ă<br />
ng t i s sinh<br />
ưởng và tồn t i của hệ sinh thái rừng. Tuy vậy, nh ng kết qu nghiên cứu v biế<br />
ng diện<br />
tích rừng ngập m n, bồi t trầm tích cho th y RNM có kh ă<br />
ứng r t cao, kh ă<br />
ệ<br />
sinh thái rừng ngập m n b tổ<br />
ươ<br />
n. Nhận thức v tầm quan trọng của rừng<br />
ngập m<br />
ối v i phát tri n b n v ng và chố<br />
ĐKH ư c nâng lên, s tham gia của c ng<br />
ồ<br />
ần b o vệ hệ sinh thái rừng ngập m T<br />
:<br />
- Diện tích rừng ngập m n suy gi m nhi<br />
t i 45% diện tích rừng ngập m ), ư<br />
ế<br />
tích rừng ngập m<br />
ă<br />
- S bồi t trầm tích t<br />
Hậu L c lầ ư<br />
,<br />
,<br />
m<br />
ư c bi ( ,<br />
ă )<br />
<br />
,<br />
<br />
ă<br />
<br />
n 1990-2000 (ví d Đồng Rui gi m<br />
ă<br />
ng ho<br />
ư t diện<br />
<br />
m nghiên cứu Đồng Rui, VQG Xuân Thủy và ven bi n<br />
ă<br />
ố liệ<br />
ơ<br />
i tố<br />
ă<br />
<br />
- Hơ<br />
% ố ười sinh sống t i ho c gầ<br />
m nghiên cứ ư c ph ng v n có<br />
nhận thức tốt v rừng ngập m n và vai trò của rừng ngập m n trong t o sinh kế và làm gi m tác<br />
ng của gió bão, sóng bi n. C<br />
ồng t<br />
m nghiên cứ<br />
ư c s cần<br />
thiế<br />
o vệ, phát tri n rừng ngập m n t<br />
ươ<br />
ì<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Donald, R. Cahoona, Philippe F. Hensel., 2006. High-Resolution Global Assessment of<br />
Mangrove Responses to Sea-Level Rise: A Review. In Proceedings of the Symposium on<br />
Mangrove Responses to Relative Sea-Level Rise and Other Climate Change Effects, Cairns<br />
Convention Centre, Cairns, Australia, 13 July 2006.<br />
1727<br />
<br />