intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tính dễ bị tổn thương đối với biến đổi khí hậu của rừng ngập mặn ven biển miền bắc Việt Nam

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

54
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này đánh giá tính dễ bị tổn thương của rừng ngập mặn ven biển miền bắc Việt Nam nhằm tạo cơ sở khoa học nâng cao khả năng thích ứng của hệ sinh thái rừng ngập mặn với biến đổi khí hậu. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tính dễ bị tổn thương đối với biến đổi khí hậu của rừng ngập mặn ven biển miền bắc Việt Nam

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> TÍNH DỄ Ị TỔN THƢƠNG ĐỐI VỚI IẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA RỪNG NGẬP<br /> MẶN VEN IỂN MIỀN ẮC VIỆT NAM<br /> PHẠM HỒNG TÍNH<br /> <br /> T ng c c Qu<br /> <br /> ý ấ<br /> <br /> i, ộ T i g ê<br /> <br /> M i<br /> <br /> ng<br /> <br /> NGUYỄN THỊ THU HẰNG, LẠI THỊ THẢO, MAI SỸ TUẤN<br /> <br /> T<br /> <br /> g<br /> <br /> i họ S ph m Hà Nội<br /> <br /> Biế ổi khí hậ ( ĐKH),<br /> ư c hết là s nóng lên toàn cầ ,<br /> ổ ư<br /> ư<br /> c<br /> ư c bi n dâng, là m t trong nh ng thách thức r t l<br /> ối v i rừng ngập m n (RNM) bên c nh<br /> nh<br /> ng bở<br /> ườ ĐKH<br /> ưở<br /> ến s<br /> ưởng và tồn t i của rừng<br /> ngập m<br /> ến s tích t trầm tích, xói lở,<br /> m n, thờ<br /> ngập tri u<br /> [1]. Tính dễ b tổ<br /> ươ<br /> ĐKH ủa rừng ngập m n ph thu c vào tính ch ,<br /> l n, mức<br /> biế<br /> ng khí hậu và nh ng áp l<br /> ĐKH,<br /> yc<br /> ư<br /> ă<br /> ứng<br /> của rừng ngập m n. Tính dễ tổ<br /> ươ<br /> n thì càng dễ gây ra thiệt h i.<br /> Bờ bi n mi n Bắc Việt Nam tr i dài qua các tỉnh Qu ng Ninh, H i Phòng, Thái Bình, Nam<br /> Đ nh, Ninh Bình và Thanh Hóa. Do s khác nhau v<br /> a hình, khí hậu và thủ ă<br /> m sinh thái học của các hệ sinh thái rừng ngập m n t i các tỉ<br /> khác biệt.<br /> Đ c biệt, trong nh<br /> ă<br /> ầ<br /> ĐKH ang diễn ra ngày càng gay gắ ,<br /> ng nghiêm<br /> trọng t i s tồn t i và phát tri n của các hệ sinh thái t<br /> ,<br /> ệ sinh thái rừng<br /> ngập m n ven bi n mi n Bắc Việt Nam [2].<br /> Nghiên cứ<br /> ễ b tổ<br /> ươ<br /> ủa rừng ngập m n ven bi n mi n Bắc Việt<br /> Nam nh m t<br /> ơ ở khoa học cho việc nâng cao kh ă<br /> ứng của hệ sinh thái rừng ngập<br /> m nv<br /> ĐKH<br /> ư c bi n dâng. Nghiên cứu tập trung phân tích tổng h p các nhân tố khí<br /> hậ<br /> ng t i rừng ngập m n, s bồi t trầm tích, biến ng diện tích rừng; s hi u biết, tham<br /> gia của c<br /> ồng trong công tác b o vệ và phát tri n rừng ngập m n.<br /> I. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đị điểm nghiên cứu<br /> X Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Qu ng Ninh; Vườn<br /> Quốc gia (VQG) Xuân Thủy, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam<br /> Đ nh và khu v c ven bi n huyện Hậu L c, tỉnh Thanh Hóa<br /> (hì<br /> ) ư c l a chọ<br /> thu thậ ơ ở d liệu v diện tích,<br /> phân bố,<br /> m c u trúc th m th c vật rừng ngập m ,<br /> u<br /> kiện khí hậu, m<br /> ư c bi n và s hi u biết, tham gia của c ng<br /> ồng trong công tác b o vệ, phát tri n rừng ngập m n. D liệu<br /> ư<br /> ơ ở cho các phân tích v tính dễ b tổ<br /> ươ<br /> ối v i biế ổi khí hậu của rừng ngập m n.<br /> 2. Thu thập và phân tích dữ liệu<br /> D liệu v nhiệ<br /> , ư<br /> ư<br /> ư c bi n t i các<br /> m nghiên cứ<br /> n 1990 ư c thu thập từ Trung<br /> Tư ệ<br /> ư ng thủ ă ( T<br /> M<br /> ường)<br /> ,<br /> ư ng biế ổi nhiệ<br /> , ư ng<br /> ư<br /> ư c bi n dâng.<br /> <br /> Hình 1: Vị í các đị điểm<br /> nghiên cứu<br /> <br /> 1723<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> Diện tích rừng ngập m n t<br /> m nghiên cứ<br /> n 1995 ư<br /> u tra, thu<br /> thập từ ban qu n lý VQG Xuân Thủy, Ủ<br /> Đồng Rui, phòng Tài nguyên và Môi<br /> ường huyện Hậu L c và các báo cáo, tài liệ<br /> ư c công bố. Ảnh vệ tinh Landsat<br /> và SPOT ch p khu v c VQG Xuân Thủ<br /> ă<br /> ư c gi<br /> xây<br /> d ng và chồng xếp các b<br /> ồ phân bố rừng ngập m , ồng thờ<br /> ế<br /> ng diện tích<br /> và phân bố rừng ngập m<br /> n 1995 - 2010.<br /> P ươ<br /> <br /> ọ ư cs d<br /> bồi t trầm tích t<br /> m nghiên cứu từ<br /> ă<br /> ế<br /> ă<br /> Mỗ<br /> m nghiên cứu thiết lập 4 tuyế<br /> u tra và<br /> các cọ ư<br /> ở3v<br /> u nhau trên mỗi tuyế<br /> u tra. T i mỗi v<br /> ọc, 3 cọc<br /> tre có chi<br /> ư<br /> t, thẳ<br /> ứng xuống n<br /> -2 m. Sau khi<br /> ọc tre xuố<br /> t, khắc d u b<br /> ơ<br /> ư<br /> ch cách m<br /> t 20 cm. Mứ<br /> bồi t<br /> trầ<br /> ư c tính b ng cách l y 20 cm trừ<br /> ư c từ m<br /> ến v ch d u.<br /> Th c hiện ph ng v<br /> ườ<br /> ươ<br /> ống t i ho c gầ<br /> m nghiên<br /> cứ (<br /> ười t Đồ R ,<br /> ười t i VQG Xuân Thủ<br /> ười t i vùng ven bi n Hậu<br /> L )<br /> thu thập thông tin v s tham gia của c<br /> ồng trong công tác b o vệ, phát tri n rừng<br /> ngập m n.<br /> T t c các d liệ<br /> Excel 2007 và SPSS 11.5.<br /> <br /> ư c tổng h p, phân tích thống kê b ng các phần m m Microsoft<br /> <br /> II. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> 1. Biến đổi khí hậ<br /> <br /> nƣớc biển dâng tại vùng ven biển miền Bắc<br /> <br /> Kết qu<br /> u tra, thu thập và phân tích số liệu v khí hậu cho th y t i khu v c VQG Xuân<br /> Thủy, nhiệ<br /> ă<br /> ì<br /> ng 0,013o ă , ư<br /> ư<br /> m kho<br /> ,<br /> ă<br /> n 1975-2010; t Đồng Rui, nhiệ<br /> ă<br /> ì<br /> o ng 0,02o ă , ư<br /> ư<br /> gi m kho<br /> ,<br /> ă<br /> n 1990-2010; và t i vùng ven bi n huyện Hậu L c, nhiệt<br /> ă<br /> ì<br /> ng 0,023o ă , ư<br /> ư<br /> m kho<br /> ,<br /> ă<br /> n<br /> 2000-2010 (hình 2a, 2b). Khi nhiệ<br /> ă<br /> i lư<br /> ư<br /> m sẽ<br /> ă<br /> u kiện<br /> khô từ<br /> ă<br /> ng sinh học. Nh<br /> ư ần chua (Sonneratia<br /> caseolaris) hay Mắm bi n (Avicennia marina) là nh ng loài r t nh y c m v i s ă<br /> m n do<br /> u kiệ<br /> ă<br /> [<br /> <br /> a)<br /> b)<br /> c)<br /> Hình 2: Chiề hƣớng biến đổi nhiệ độ (a), ƣợng ƣ (b) và mực nƣớc biển (c) tại các khu vực<br /> nghiên cứ gi i đ ạn 1975-2010; XT: VQG Xuân Thủy, HL: Hậu L<br /> ĐR: Đồng Rui<br /> (ngu : T g<br /> T iệ hí ng và th ă - Bộ T i g ê<br /> M i<br /> ng)<br /> Kết qu<br /> u tra, thu thập và phân tích số liệu v h<br /> ă<br /> Phòng) cho th y m<br /> ư c bi n t i vùng ven bi n mi n Bắ<br /> ă<br /> ă<br /> (hình 2c). S<br /> ổi m<br /> 1724<br /> <br /> i tr m h<br /> ă H<br /> (H i<br /> ư<br /> ă<br /> ng 1,9<br /> ư c bi n là kết qu của r t<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> nhi u hiệ ư ng t<br /> ư<br /> ă ở hai c c Trái Đ t, s giãn nở củ ư c bi n, s<br /> nâng lên h xuống củ<br /> t, l<br /> a ho<br /> ươ<br /> is<br /> ổi nhiệ<br /> , ư ng<br /> ư , ư c bi<br /> ng r t l n t i s<br /> ưởng, phát tri n và phân bố của rừng ngập<br /> m n, từ<br /> ă<br /> ễ b tổ<br /> ươ<br /> ủa rừng ngập m Đ c biệt là trong bối c nh<br /> ư c bi n dâng làm cho rừng ngập m n không còn kh ă<br /> ến ra phía bi , ồng thời các<br /> công trình h tầng, phát tri n kinh tế ư<br /> bi n, nuôi trồng thủy h i s n, ô nhiễ<br /> ường<br /> ư , t ven bi n có th<br /> ă<br /> n rừng ngập m n tiế<br /> t li n.<br /> 2. Biến động diện tích và phân bố rừng ngập mặn<br /> Kết qu thu thập d liệu v diện tích rừng ngập m<br /> ư<br /> ă<br /> ến nay cho th y diện<br /> tích rừng ngập m n t<br /> m nghiên cứu có s biế<br /> ng r t l n (hì<br /> ) G<br /> ư c<br /> ă<br /> , ện tích rừng ngập m<br /> ươ<br /> ố<br /> , c biệt là t Đồng Rui (kho ng 3.750 ha)<br /> và t i VQG Xuân Thủy (kho<br /> ) T<br /> n từ ă<br /> ế ă<br /> ,<br /> diện tích rừng ngập m n gi<br /> T<br /> , ện tích rừng ngập m n t Đồng Rui m<br /> kho<br /> %(<br /> ơ<br /> ) N<br /> ủ yếu của m t rừng ngập m<br /> n này là<br /> s chuy<br /> ổi m<br /> d<br /> t rừng ngập m n sang nuôi trồng thủy s n m t cách t phát,<br /> sai quy ho ch. Từ ă<br /> ến nay, v i nh ng nỗ l c b o vệ, ph c hồi, trồng m i rừng ngập<br /> m n củ<br /> ư c, c<br /> ồ<br /> ươ ,<br /> is<br /> ỡ của các tổ chức quốc tế, diện<br /> tích rừng ngập m n t i các khu v c nghiên cứ<br /> ă<br /> T<br /> ố liệ ă<br /> , Đồng Rui<br /> có kho ng 3.100 ha, VQG Xuân Thủy có kho ng 1.650 ha và Hậu L c có kho ng 450 ha rừng<br /> ngập m n. Nh ng con số<br /> u b ng ho<br /> ơ<br /> i số liệu rừng ngập m<br /> ă<br /> <br /> Hình 3: Biến động diện tích rừng ngập mặn tại các đị điểm nghiên cứu<br /> (ngu : U ND ã ng Rui (huyện Tiên Yên - Qu g Ni h); U ND ã<br /> Lộc, H i Lộc,<br /> Minh Lộc và Phòng TN - MT (huyện Hậu Lộc - Thanh Hóa); Hoàng Thị Thanh Nhàn, 2014 [6];<br /> Pham Hong Tinh và Mai Sy Tuan, 2015 [7])<br /> Nghiên cứu chi tiết t i VQG Xuân Thủy thông qua gi<br /> ồng xếp nh vệ<br /> ă<br /> 1995 và 2010 cho th y diện tích rừng ngập m<br /> ă<br /> ng 600 ha (từ<br /> ă<br /> ă<br /> ) Kết qu này hoàn toàn kh p v i số liệu thu thập t<br /> ươ<br /> nguồn tài liệ<br /> ư c công bố. Tuy nhiên khu v c phía bắc cồn Ng n rừng ngập m n<br /> gi m do phần l<br /> ư c chuy n sang nuôi trồng thủy s<br /> ư<br /> ,<br /> ở phía nam cồn<br /> Ng n, cồn Lu (thu c các xã Giao An, Giao L c và Giao X )<br /> ư<br /> ă<br /> kho ng thờ<br /> ă<br /> ừng ngập m<br /> ư c trồng m i từ nguồn hỗ tr của các<br /> ơ<br /> , ổ chứ<br /> ư c cùng v i nh ng nỗ l c b o tồn, phát tri n rừng ngập m n<br /> củ<br /> ươ<br /> 1725<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> Các kết qu nghiên cứu trên khẳ<br /> nh r ng bên c nh s<br /> ng củ<br /> u kiện t nhiên,<br /> ho<br /> ng củ<br /> ười là nguyên nhân chủ yếu gây ra s biế<br /> ng diện tích rừng ngập m n<br /> ven bi n mi n Bắc nói chung và t<br /> m nghiên cứu nói riêng. S ph c hồ<br /> ă<br /> ện<br /> tích rừng ngập m<br /> ần làm gi m tính dễ b tổ<br /> ươ<br /> ủa hệ sinh thái rừng ngập m n<br /> ối v i biế ổi khí hậu (BĐKH)<br /> ư c bi n dâng, hay nói cách khác là rừng ngập m n có<br /> kh ă<br /> ống ch u tốt v<br /> ĐKH<br /> ư c bi n dâng.<br /> 3. Sự xói lở, bồi tụ trầm tích tại các điểm nghiên cứu<br /> Kết qu<br /> a từ<br /> ă<br /> ế<br /> ă<br /> y tố<br /> bồi t trầm<br /> tích trung bình t Đồng Rui, VQG Xuân Thủy và ven bi n Hậu L c lầ ư t là 2,1; 10,4 và<br /> 5,2<br /> ă (hình 4). Tố<br /> bồi t trầ<br /> ư c có th<br /> ư<br /> n ánh hết tố<br /> nâng cao<br /> n<br /> ởi vì s<br /> c chỉ trong 1- ă<br /> ời gian l p trầm tích bồi t<br /> ẽ ch t l i<br /> và l p trầm tích bồi t m i hình thành.<br /> <br /> Hình 4: Mối quan hệ giữa tốc độ bồi tụ trầ ích nƣớc biển dâng<br /> (Ngu n: Alongi, 2008 [8] và kết qu nghiên c u)<br /> Tuy nhiên, trong nghiên cứu này tố<br /> bồi t trầ<br /> ư c chọ<br /> ễ b tổn<br /> ươ<br /> ủa rừng ngập m<br /> ối v<br /> ĐKH ởi vì tố<br /> bồi t trầm tích và tố<br /> ă<br /> c<br /> ư c bi n cùng chi phối mứ<br /> , thời gian và tần su t ngập tri u, từ<br /> ưởng t i s phân<br /> bố,<br /> ưởng và phát tri n của rừng ngập m n. T<br /> m nghiên cứ , c biệt là t i<br /> VQG Xuân Thủy và ven bi n Hậu L c, tố<br /> bồi t trầ<br /> ơ<br /> u so v i tố<br /> ă<br /> c ư c bi ( ,<br /> ,<br /> ă<br /> ,<br /> ă )<br /> 4. Nhận thức, tham gia của cộng đồng vào bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn<br /> Kết qu ph ng v<br /> ười dân, cán b qu n lý t<br /> m nghiên cứu cho th y<br /> ươ<br /> ơ ế qu n lý b o vệ rừng ngập m n khá tốt v i ho<br /> ng qu n lý, theo<br /> ,<br /> , o vệ diễ<br /> ườ<br /> , c biệt t Đồ R , ơ<br /> ừng<br /> ngập m<br /> ư c giao cho c<br /> ồng qu n lý, b o vệ v i nh<br /> nh c th Đ ố ười<br /> ư c ph ng v n nhận thứ ầ ủ v rừng ngập m<br /> ư<br /> ủa rừng ngập m n<br /> trong việc cung c p sinh kế và gi m thiệt h i gây ra do gió bão (b ng 1). Kết qu ph ng v n<br /> ế ơ<br /> % ườ ư c ph ng v n t Đồng Rui và VQG Xuân Thủy nhận thức<br /> ư c s cần thiết ph i b o vệ rừng ngập m<br /> o vệ, phát tri n<br /> rừng ngập m n (b ng 1). Trong khi t i Hậu L c tỷ lệ ười có nhận thức, tham gia vào công tác<br /> b o vệ và phát tri n rừng ngập m<br /> t x p xỉ 60%.<br /> Nhận thức khá cao của c<br /> ồng v rừng ngập m n và tham gia b o vệ, phát tri n rừng<br /> ngập m n là do có s phối h p ch t chẽ của chính quy<br /> ươ ,<br /> ổ chức xã h i v i s<br /> hỗ tr củ<br /> ơ<br /> ứ<br /> ư c và các tổ chức quốc tế trong công tác tuyên<br /> 1726<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> truy n, nâng cao nhận thức v rừng ngập m n cho c<br /> ồng t<br /> m nghiên cứu [9].<br /> Nhận thức, tham gia của c<br /> ồng vào b o vệ và phát tri n rừng ngập m n t i Hậu L<br /> ư<br /> gi<br /> ư c là do diện tích rừng ngập m n t<br /> n, chủ yếu m i<br /> ư c trồng trong nh<br /> ă<br /> ầ<br /> ng tuyên truy n, giáo d c nâng cao nhận<br /> thức của c<br /> ồng v rừng ngập m<br /> ư ư c tổ chứ ường xuyên, liên t c.<br /> B ng 1<br /> Kết quả điều tra sự hiểu biết, tham gia của cộng đồng vào bảo vệ và phát triển<br /> rừng ngập mặn tại các đị điểm nghiên cứu<br /> Kiến hức h ặc h ạ động h<br /> ệ phá iển ừng<br /> Đ<br /> L<br /> ầ<br /> T<br /> <br /> ,<br /> ủ<br /> <br /> ừ<br /> <br /> ế<br /> ệ<br /> <br /> ủ<br /> ệ ừ<br /> <br /> ố ừ<br /> ậ<br /> ệ ừ<br /> <br /> gi bả<br /> <br /> ậ<br /> ậ<br /> <br /> Tỷ ệ ngƣời đƣợc hỏi có kiến hức h ặc đ h<br /> gi bả ệ phá iển ừng ngập ặn (%)<br /> Đồng R i<br /> VQG X n Thủ<br /> Hậ Lộc<br /> 100<br /> 97,0<br /> 95,0<br /> 100<br /> 97,0<br /> 82,5<br /> 81,0<br /> 88,6<br /> 62,5<br /> <br /> ồ<br /> ậ<br /> ệ ừ<br /> <br /> ậ<br /> <br /> 85,7<br /> <br /> 82,9<br /> <br /> 57,5<br /> <br /> 85,7<br /> <br /> 82,9<br /> <br /> 55,0<br /> <br /> S nhận thức và tham gia tích c c của c<br /> ồng trong b o vệ, phát tri n rừng ngập m n<br /> t trong nh ng yếu tố quan trọng góp phần nâng cao kh ă<br /> ứng hay gi m tính<br /> dễ b tổn ươ<br /> ủa rừng ngập m<br /> ối v<br /> ĐKH<br /> ư c bi n dâng.<br /> III. KẾT LUẬN<br /> Nghiên cứ<br /> ỉ ra nh ng biế ổi rõ rệt của hệ sinh thái rừng ngập m<br /> ư<br /> ng của<br /> ĐKH N ệ<br /> ă<br /> ă<br /> ng 0,013-0,23oC và m<br /> ư c bi<br /> ,<br /> ă ,<br /> trong khi ư<br /> ư i gi m kho ng 1,122- ,<br /> ă<br /> ng t i s sinh<br /> ưởng và tồn t i của hệ sinh thái rừng. Tuy vậy, nh ng kết qu nghiên cứu v biế<br /> ng diện<br /> tích rừng ngập m n, bồi t trầm tích cho th y RNM có kh ă<br /> ứng r t cao, kh ă<br /> ệ<br /> sinh thái rừng ngập m n b tổ<br /> ươ<br /> n. Nhận thức v tầm quan trọng của rừng<br /> ngập m<br /> ối v i phát tri n b n v ng và chố<br /> ĐKH ư c nâng lên, s tham gia của c ng<br /> ồ<br /> ần b o vệ hệ sinh thái rừng ngập m T<br /> :<br /> - Diện tích rừng ngập m n suy gi m nhi<br /> t i 45% diện tích rừng ngập m ), ư<br /> ế<br /> tích rừng ngập m<br /> ă<br /> - S bồi t trầm tích t<br /> Hậu L c lầ ư<br /> ,<br /> ,<br /> m<br /> ư c bi ( ,<br /> ă )<br /> <br /> ,<br /> <br /> ă<br /> <br /> n 1990-2000 (ví d Đồng Rui gi m<br /> ă<br /> ng ho<br /> ư t diện<br /> <br /> m nghiên cứu Đồng Rui, VQG Xuân Thủy và ven bi n<br /> ă<br /> ố liệ<br /> ơ<br /> i tố<br /> ă<br /> <br /> - Hơ<br /> % ố ười sinh sống t i ho c gầ<br /> m nghiên cứ ư c ph ng v n có<br /> nhận thức tốt v rừng ngập m n và vai trò của rừng ngập m n trong t o sinh kế và làm gi m tác<br /> ng của gió bão, sóng bi n. C<br /> ồng t<br /> m nghiên cứ<br /> ư c s cần<br /> thiế<br /> o vệ, phát tri n rừng ngập m n t<br /> ươ<br /> ì<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Donald, R. Cahoona, Philippe F. Hensel., 2006. High-Resolution Global Assessment of<br /> Mangrove Responses to Sea-Level Rise: A Review. In Proceedings of the Symposium on<br /> Mangrove Responses to Relative Sea-Level Rise and Other Climate Change Effects, Cairns<br /> Convention Centre, Cairns, Australia, 13 July 2006.<br /> 1727<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0