intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình nhiễm giun truyền qua đất tỉnh Sơn La

Chia sẻ: Hạnh Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

62
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đưa ra đánh giá sự phân bố bệnh giun truyền qua đất ở tỉnh Sơn La & mô tả sự hiểu biết của cộng đồng về bệnh giun sán và cách phòng chống, đề ra biện pháp can thiệp thích hợp trong chiến lược phòng chống giun sán tại cộng đồng các dân tộc trong tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình nhiễm giun truyền qua đất tỉnh Sơn La

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN TRUYỀN QUA ĐẤT TỈNH SƠN LA<br /> Nguyễn Văn Sơn*, Phạm Thị Chiến*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá sự phân bố bệnh giun truyền qua đất ở tỉnh Sơn La. Mô tả sự hiểu biết của cộng đồng<br /> về bệnh giun sán và cách phòng chống. Đề ra biện pháp can thiệp thích hợp trong chiến lược phòng chống giun<br /> sán tại cộng đồng các dân tộc trong tỉnh.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Điều tra cắt ngang.<br /> Kết quả: Điều tra 7.150 mẫu phân tại 18 xã, 72 bản thuộc 6 huyện Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu,<br /> Sông Mã, Quỳnh Nhai và Yên Châu cho thấy tỷ lệ nhiễm giun chung là 93,45%. Trong đó nhiễm giun đũa<br /> 85,85%, giun tóc 24,52% và giun móc 18,92%. Tỷ lệ nhiễm giun chung giữa nam và nữ không có sự khác biệt<br /> và cao dần theo nhóm tuổi. Nhiễm giun tóc và giun móc ở người lớn cao hơn trẻ em. Tỷ lệ nhiễm một loại giun là<br /> 82,17%, nhiễm 2 loại giun là 15,9%, nhiễm 3 loại giun là 0,43%. Tỷ lệ nhiễm giun ở dân tộc Sinh Mun 97,2%,<br /> dân tộc Thái 96,6, dân tộc La Ha 85% dân tộc kinh 80,62% và dân tộc Mông 45,96.%). Nhiễm giun móc ở dân<br /> tộc Kinh và dân tộc Thái cao hơn so với các dân tộc. Điều tra 2.188 hộ gia đình cho thấy có 90,6% hộ gia đình đều<br /> có hố xí trong đó có 92,9% là hố xí tự đào. Tỷ lệ hố xí tự đào càng cao thì tỷ lệ nhiễm giun càng lớn.<br /> Kết luận: Tỷ lệ nhiễm giun đường ruột tăng dần theo nhóm tuổi, nhiễm giun ở các nhóm dân tộc đều rất<br /> cao. Tỷ lệ gia đình có hố xí từ 80,4 - 99,1% không đảm bảo vệ sinh. Sự hiểu biết về tác hại của bệnh giun còn<br /> thấp. Nhân dân chưa biết phòng chống bệnh giun sán.<br /> Từ khóa: Giun truyền qua đất, Sơn La.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> SITUATION OF WORM INFECTION THROUGH THE SOLID IN SON LA PROVINCE<br /> Nguyen Van Son, Pham Thi Chien<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 139 - 144<br /> Objective: Evaluate the distribution of worm infection transmitted through the soil in Son La province, and<br /> describe the understanding of community on cysticercoids and worm prevention and propose appropriate<br /> interventions in worm prevention strategies in the ethnic communities in the province<br /> Method: Cross-sectional survey<br /> Results: Testing 7,150 feces sample in 18 communes and 72 villages in 6 districts of Mai Son, Muong La,<br /> Thuan Chau, Song Ma, and Quynh Yen Chau shows that the worm infection rate is 93.45%. Of which infected<br /> roundworm 85.85%, hair worms 24.52% and hookworm 18.92%. Worm infection rates between men and women<br /> do not differ and gradually high by age group. Hair worm and hookworm infections in adults are higher than<br /> children. One worm infection rate is 82.17%, 2 worm infection is 15.9%, 3 worms infection is 0.43%. Worm<br /> infection rate of Sinh Mun is 97.2%, Thai Ethnicity of 96.6, La Ha ethnicity of 85%, Kinh ethnicity of 80.62 and<br /> Hmong ethnicity of 45.96%). Hookworm infection in Kinh and Thai ethnicity are higher than the ethnics.<br /> Conducting survey 2,188 household shows that 90.6% of households have latrines of which 92.9% are septic<br /> latrines. The higher rate of septic latrines the greater prevalence of worms.<br /> Conclusion: Intestinal worm infection rate increases by age group, worm infection rate in the ethnic groups<br /> * Trung tâm phòng chống sốt rét KST – CT Sơn La<br /> Tác giả liên lạc: BSCKI Nguyễn Văn Sơn, ĐT: 0912164637, Email: nguyenvansonsr@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> 139<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> is very high. The proportion of households with no sanitary latrines is 80.4 - 99.1%. Understanding about<br /> consequences of the cysticercoids is low. People do not know how to prevent diseases<br /> Key words: worm infection through the solid, Son La.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> Bệnh giun là bệnh ký sinh trùng gây ảnh<br /> hưởng nhiều tới sức khoẻ con người, trong đó<br /> nó còn là tác nhân gây suy dinh dưỡng ở lứa<br /> tuổi trẻ em.<br /> <br /> Phương pháp dịch tễ học mô tả (Điều tra cắt<br /> ngang xác định tỷ lệ mắc).<br /> <br /> Nhiễm giun liên quan tới nghèo đói, điều<br /> kiện sống thấp, vệ sinh môi trường kém, cung<br /> cấp nước không đảm bảo vệ sinh nước sạch, khí<br /> hậu và độ sạch của đất, vệ sinh cá nhân và môi<br /> trường kém, sự hiểu biết về y tế còn thấp.<br /> Nhiễm bệnh về giun thường làm giảm khả<br /> năng lao động và sự tập trung tư tưởng. Đối với<br /> trẻ em bị nhiễm giun làm giảm phát triển về trí<br /> tuệ. Nhiễm bệnh về giun cũng làm tăng tỷ lệ<br /> bệnh, tỷ lệ tử vong ở bà mẹ và thai nhi. Người bị<br /> nhiễm giun móc thường có biểu hiện thiếu máu.<br /> <br /> Xác định tỷ lệ nhiễm và cường độ nhiễm các<br /> bệnh giun truyền qua đất bằng điều tra ngang<br /> được thực hiện bằng các xét nghiệm phân.<br /> Mô tả sự hiểu biết của cộng đồng về bệnh<br /> giun sán và phòng chống giun sán bằng bộ câu<br /> hỏi phỏng vấn.<br /> <br /> Chọn mẫu<br /> - Chọn mẫu theo phương pháp phân tầng<br /> - Chọn ngẫu nhiên 6 huyện/11 huyện, tị theo<br /> bảng danh sách các huyện trong tỉnh Sơn La.<br /> - Mỗi huyện được lựa chọn ngẫu nhiên 3 xã.<br /> - Mỗi xã được lựa chọn ngẫu nhiên 4 bản.<br /> <br /> Với sinh địa cảnh của Tỉnh Sơn La luôn là<br /> môi trường thuận lợi cho bệnh giun ký sinh ở<br /> người phát triển mạnh.<br /> <br /> Cỡ mẫu<br /> - Xác định tỷ lệ nhiễm giun bằng xét nghiệm<br /> phân:<br /> <br /> Điều tra cơ bản về tình hình nhiễm giun<br /> truyền qua đất là vấn đề hết sức cần thiết nhằm<br /> mục đích:<br /> <br /> Chúng tôi dựa trên công thức tính cỡ mẫu<br /> cho một xã sẽ là:<br /> <br /> - Đánh giá sự phân bố bệnh giun truyền qua<br /> đất ở tỉnh Sơn La.<br /> - Mô tả sự hiểu biết của cộng đồng về bệnh<br /> giun sán và phòng chống giun sán.<br /> - Đề ra biện pháp can thiệp thích hợp trong<br /> chiến lược phòng chống giun sán tại cộng đồng<br /> các dân tộc trong tỉnh.<br /> <br /> THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thời gian nghiên cứu<br /> Từ tháng 7 năm 2005 đến tháng 12 năm 2006.<br /> <br /> Địa điểm nghiên cứu<br /> Tỉnh Sơn La<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Chủ hộ và các thành viên trong gia đình của<br /> chủ hộ.<br /> <br /> 140<br /> <br /> 1,96 2. p. q<br /> n=----------------e2<br /> Cỡ mẫu tính cho mỗi xã là 384 người, điều<br /> tra thêm 16 người để tránh tình trạng thiếu hụt<br /> trong quá trình điều tra. Tổng số mẫu được tiến<br /> hành điều tra của đề tài sẽ là: 7.200 người.<br /> - Điều tra bằng bộ câu hỏi.<br /> Mỗi bản điều tra 30 chủ hộ gia đình thuộc<br /> các hộ được chọn điều tra làm xét nghiệm phân.<br /> Tổng số hộ điều tra tại 6 huyện là 2.160 hộ gia<br /> đình.<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> Quản lý và xử lý trên phần mềm EPI - INFO<br /> và Excel.<br /> <br /> Các kỹ thuật dùng trong nghiên cứu<br /> Xác định tỷ lệ nhiễm bệnh giun truyền qua<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> đất bằng xét nghiệm phân theo kỹ thuật Kato –<br /> Kaz.<br /> Phỏng vấn chủ hộ gia đình bằng bộ câu hỏi.<br /> <br /> Các chỉ số đánh giá<br /> Chỉ số nhiễm ( prevalence of infections )<br /> Số người nhiễm trong một cộng đồng<br /> Chỉ số nhiễm = (Số người có xét nghiệm<br /> dương tính) x 100/ Số người được xét nghiệm<br /> <br /> Tỷ lệ nhiễm của mỗi loại ký sinh trùng<br /> Tỷ lệ nhiễm chung các bệnh giun truyền qua<br /> đất (Tỷ lệ nhiễm ít nhất một loại giun truyền<br /> qua đất )<br /> Tỷ lệ đa nhiễm<br /> Cường độ nhiễm.<br /> Cường độ nhiễm = (Tổng số trứng trung<br /> bình / 1 gam phân của tất cả người XN)/ Số<br /> người xét nghiệm<br /> Bảng 1. Phân loại cường độ nhiễm (Theo WHO).<br /> Loài<br /> Cường độ<br /> giun<br /> nhiễm nhẹ<br /> Giun đũa 1 - 4.999 trứng /<br /> gam<br /> <br /> Cường độ<br /> nhiễm TB<br /> 5.000-49.999<br /> trứng / gam<br /> <br /> Giun tóc 1 - 999 trứng /<br /> gam<br /> <br /> 1.000 - 9.999<br /> trứng / gam<br /> <br /> Cường độ<br /> nhiễm nặng<br /> 50.000 trứng/<br /> gam<br /> 10.000 trứng/<br /> gam<br /> <br /> 2.000 - 3.999<br /> trứng / gam<br /> <br />  4.000 trứng /<br /> gam<br /> <br /> Giun<br /> móc<br /> <br /> 1 - 1.999 trứng /<br /> gam<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Về điều kiện tự nhiên và xã hội<br /> Tổng số huyện được điều tra gồm có 6<br /> huyện tại 18 xã, 72 bản. Số người được xét<br /> nghiệm phân là 7.150 người. Số chủ hộ được<br /> phỏng vấn 2.188 người.<br /> Nhân dân sinh sống cố định. Cuộc sống<br /> chủ yếu là tự cung tự cấp. Kinh tế dựa vào<br /> làm ruộng, nương rẫy và chăn nuôi. Cấu trúc<br /> nhà sàn bằng gỗ. Mái lợp bằng ngói, vị trí nhà<br /> đều ở sát ven rừng, cạnh bờ suối. Trâu bò<br /> nhốt ở dưới gầm sàn nhà ở. Nhiều gia đình<br /> vẫn nuôi thả rông lợn.<br /> <br /> Xác định tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất<br /> tại cộng đồng.<br /> Xác định tỷ lệ nhiễm giun đường ruột chung<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> tại 6 huyện<br /> Bảng 2. Tỷ lệ nhiễm giun đường ruột tại 6 huyện.<br /> Tỷ lệ nhiễm (%)<br /> Huyện Số XN Số (+) Giun Giun Giun Nhiễm Nhiễ Nhiễ<br /> m2 m3<br /> đũa Tóc móc 1 loại<br /> loại loại<br /> 1.200 1.056 862 198 304 913 175<br /> 4<br /> Mai<br /> %<br /> 88,0 71,83 16,5 25,33 76,08 14,58 0,33<br /> Sơn<br /> nhiễm<br /> 1.196 997 759 361 138 1.094 69<br /> 6<br /> Mường<br /> % 83,36 83,36 30,18 11,54 91,47 5,77 0,5<br /> La<br /> nhiễm<br /> 1.199 1.158 1.128 115 136 1.066 127<br /> 2<br /> Yên<br /> % 96,58 97,41 9,93 11,74 88,91 10,59 0,17<br /> Châu<br /> nhiễm<br /> 1.200 1.167 1.118 543 172 1.041 167<br /> 12<br /> Thuận<br /> % 97,25 93,17 45,25 14,33 86,75 13,92 1<br /> Châu<br /> nhiễm<br /> 1.200 1.173 1.160 316 370 839 366<br /> 7<br /> Sông<br /> % 97,75 96,67 26,33 30,83 69,92 30,5 0,58<br /> Mã<br /> nhiễm<br /> 1.155 1.131 1.111 220 233 922 233<br /> 0<br /> Quỳnh<br /> % 97,92 96,19 19,05 20,17 79,83 20,17 0<br /> Nhai<br /> nhiễm<br /> 7.150 6.682 6.138 1.753 1.353 5.875 1.137 31<br /> Cộng<br /> % 93,45 85,85 24,52 18,92 82,17 15,9 0,43<br /> nhiễm<br /> <br /> Tại bảng 1 cho thấy: Tỷ lệ nhiễm giun chung<br /> 93,45%, cao hơn nghiên cứu của Hán Đình<br /> Trọng(1,2), trong đó nhiễm giun đũa 85,85%,<br /> nhiễm giun tóc 24,52% và nhiễm giun móc<br /> 18,92%. Nhiễm 1 loại giun 82,13 %, Nhiễm 2 loại<br /> giun 15,9%, Nhiễm 3 loại giun 0,43%.<br /> <br /> Xác định cường độ nhiễm giun tại 6 huyện<br /> Bảng 3. Phân loại cường độ nhiễm các loại giun các<br /> huyện<br /> Huyện<br /> Mai Sơn<br /> Nhẹ<br /> Trung bình<br /> Nặng<br /> Mường La<br /> Nhẹ<br /> Trung bình<br /> Nặng<br /> Yên Châu<br /> <br /> Giun đũa<br /> Giun tóc<br /> Giun móc<br /> Số ca + Tỷ lệ% TS XN + Tỷ lệ% TS XN + Tỷ<br /> lệ%<br /> 286<br /> 574<br /> 2<br /> <br /> 23,83<br /> 47,83<br /> 0,17<br /> <br /> 10<br /> 188<br /> 0<br /> <br /> 0,83<br /> 15,67<br /> 0<br /> <br /> 155<br /> 109<br /> 40<br /> <br /> 12,92<br /> 9,08<br /> 3,33<br /> <br /> 540<br /> 219<br /> 0<br /> <br /> 45,15<br /> 18,31<br /> 0<br /> <br /> 76<br /> 284<br /> 1<br /> <br /> 6,35<br /> 23,75<br /> 0,08<br /> <br /> 56<br /> 59<br /> 23<br /> <br /> 4,68<br /> 4,93<br /> 1,92<br /> <br /> 141<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Nhẹ<br /> 203<br /> Trung bình 922<br /> Nặng<br /> 3<br /> Thuận<br /> Châu<br /> Nhẹ<br /> 32<br /> Trung bình 1.084<br /> Nặng<br /> 2<br /> Sông Mã<br /> Nhẹ<br /> 3<br /> Trung bình 1.156<br /> Nặng<br /> 1<br /> Quỳnh<br /> Nhai<br /> Nhẹ<br /> 5<br /> Trung bình 1.104<br /> <br /> 16,93<br /> 76,9<br /> 0,25<br /> <br /> 0<br /> 115<br /> 0<br /> <br /> 0<br /> 9,59<br /> 0<br /> <br /> 30<br /> 72<br /> 34<br /> <br /> 2,5<br /> 6,01<br /> 2,84<br /> <br /> Nặng<br /> 2<br /> Cộng<br /> chung<br /> Nhẹ<br /> 1.069<br /> Trung bình 5,059<br /> <br /> 0,17<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> 34<br /> <br /> 2,94<br /> <br /> 14,95<br /> 70,76<br /> <br /> 89<br /> 1,655<br /> <br /> 1,24<br /> 23,15<br /> <br /> 431<br /> 569<br /> <br /> 6,03<br /> 7,96<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 9<br /> <br /> 0,13<br /> <br /> 353<br /> <br /> 4,94<br /> <br /> 2,67<br /> 90,33<br /> 0,17<br /> <br /> 1<br /> 535<br /> 7<br /> <br /> 0,08<br /> 44,58<br /> 0,58<br /> <br /> 25<br /> 92<br /> 55<br /> <br /> 2,08<br /> 7,67<br /> 4,58<br /> <br /> 0,25<br /> 96,33<br /> 0,08<br /> <br /> 1<br /> 315<br /> 0<br /> <br /> 0,08<br /> 26,25<br /> 0<br /> <br /> 86<br /> 117<br /> 167<br /> <br /> 7,17<br /> 9,75<br /> 13,92<br /> <br /> Giun đũa: Nhiễm nhẹ 14,95%, nhiễm trung<br /> bình 70,76% và nhiễm nặng 0,14%.<br /> <br /> 0,43<br /> 95,58<br /> <br /> 1<br /> 218<br /> <br /> 0,09<br /> 18,87<br /> <br /> 79<br /> 120<br /> <br /> 6,84<br /> 10,39<br /> <br /> Giun móc: Nhiễm nhẹ 6,03%, nhiễm trung<br /> bình 7,96% và nhiễm nặng 4,94%.<br /> <br /> Nặng<br /> <br /> 10<br /> <br /> Tại bảng 2 cho thấy cường độ nhiễm các loại<br /> giun:<br /> <br /> Giun tóc: Nhiễm nhẹ 1,24%, nhiễm trung<br /> bình 23,15% và nhiễm nặng 0,13%<br /> <br /> Xác định tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đát theo nhóm tuổi<br /> Bảng 4. Tỷ lệ nhiễm giun đường ruột theo nhóm tuổi tại 6 huyện<br /> Lứa tuổi<br /> <br /> Số XN<br /> <br /> (+)<br /> <br /> %<br /> <br /> 0-4<br /> 5-9<br /> 10-14<br /> 15-19<br /> 20-29<br /> 30-39<br /> 40-49<br /> 50-59<br /> >=60<br /> Cộng<br /> <br /> 64<br /> 701<br /> 1.078<br /> 1.050<br /> 1.522<br /> 1.096<br /> 813<br /> 399<br /> 427<br /> 7.150<br /> <br /> 43<br /> 589<br /> 990<br /> 998<br /> 1.457<br /> 1.063<br /> 780<br /> 383<br /> 379<br /> 6.682<br /> <br /> 67,19<br /> 84,02<br /> 91,84<br /> 95,05<br /> 95,73<br /> 96,99<br /> 95,94<br /> 95,99<br /> 88,76<br /> 93,45<br /> <br /> Giun đũa<br /> (+)<br /> %<br /> 38<br /> 59,38<br /> 559<br /> 79,74<br /> 942<br /> 87,38<br /> 925<br /> 88,1<br /> 1.331<br /> 87,45<br /> 969<br /> 88,41<br /> 704<br /> 86,59<br /> 355<br /> 88,97<br /> 315<br /> 73,77<br /> 6.138<br /> 85,85<br /> <br /> Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm giun chung ở các<br /> nhóm tuổi từ 67,19% - 95,94% và cao dần theo<br /> nhóm tuổi. Tỷ lệ này cũng phợp với kết quả<br /> <br /> TT<br /> <br /> nghiên cứu của Hán Đình Trọng(1,2).<br /> <br /> 4<br /> <br /> Xác định tỷ lệ nhiễm giun truyền đất theo<br /> nhóm dân tộc<br /> Bảng 5. Tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất theo nhóm<br /> dân tộc tại 6 huyện<br /> <br /> 5<br /> <br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 142<br /> <br /> Dân tộc<br /> Thái<br /> % nhiễm<br /> Kinh<br /> % nhiễm<br /> La Ha<br /> <br /> Tỷ lệ nhiễm giun<br /> G. Đũa G.Tóc G.Móc<br /> 5.278 4.830 1.616 1.094<br /> 5.464<br /> 96,6<br /> 88,4<br /> 29,58 20,02<br /> 183<br /> 115<br /> 13<br /> 81<br /> 227<br /> 80,62 50,66<br /> 5,73<br /> 35,68<br /> 100<br /> 85<br /> 84<br /> 31<br /> 1<br /> <br /> Số XN Số (+)<br /> <br /> 6<br /> 7<br /> <br /> Giun tóc<br /> (+)<br /> 8<br /> 87<br /> 156<br /> 201<br /> 421<br /> 330<br /> 276<br /> 117<br /> 157<br /> 1.753<br /> <br /> %<br /> 12,5<br /> 12,41<br /> 14,47<br /> 19,14<br /> 27,66<br /> 30,11<br /> 33,95<br /> 29,32<br /> 36,77<br /> 24,52<br /> <br /> Dân tộc<br /> <br /> Số XN Số (+)<br /> <br /> % nhiễm<br /> Mông<br /> % nhiễm<br /> Khơ Mú<br /> % nhiễm<br /> Sinh Mun<br /> % nhiễm<br /> Kháng<br /> % nhiễm<br /> Cộng<br /> % nhiễm<br /> <br /> 85<br /> 491<br /> 706<br /> 69,55<br /> 5<br /> 5<br /> 100<br /> 278<br /> 286<br /> 97,2<br /> 353<br /> 768<br /> 45,96<br /> 6.682<br /> 7.150<br /> 93,45<br /> <br /> Giun móc<br /> (+)<br /> %<br /> 1<br /> 1,56<br /> 23<br /> 3,28<br /> 67<br /> 6,22<br /> 179<br /> 17,05<br /> 400<br /> 26,28<br /> 308<br /> 28,1<br /> 214<br /> 26,32<br /> 90<br /> 22,56<br /> 71<br /> 16,63<br /> 1.353<br /> 18,92<br /> Tỷ lệ nhiễm giun<br /> G. Đũa G.Tóc G.Móc<br /> 84<br /> 31<br /> 1<br /> 491<br /> 17<br /> 52<br /> 69,55<br /> 2,41<br /> 7,37<br /> 5<br /> 1<br /> 0<br /> 100<br /> 20<br /> 0<br /> 267<br /> 18<br /> 29<br /> 93,36<br /> 6,29<br /> 10,14<br /> 346<br /> 57<br /> 97<br /> 45,05<br /> 7,42<br /> 12,63<br /> 6.138 1.753 1.353<br /> 85,85 24,52 18,92<br /> <br /> Tại bảng 4 cho thấy: Tỷ lệ nhiễm giun ở dân<br /> tộc Sinh Mun chiếm 97,2%, dân tộc Thái 96,6%,<br /> dân tộc La Ha 85%, dân tộc Kinh 80,62%, dân tộc<br /> Mông 69,55% và dân tộc Kháng 45,96%.<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Kết quả điều tra bộ câu hỏi<br /> Bảng 6. Tình hình công trình vệ sinh có liên quan tới tỷ lệ nhiễm giun.<br /> Tên huyện<br /> <br /> Số ĐT<br /> <br /> Có hố xí<br /> <br /> Hố xí tự đào<br /> <br /> SL<br /> <br /> %<br /> <br /> SL<br /> <br /> %<br /> <br /> Hố xí luôn bị<br /> ngập nước<br /> SL<br /> %<br /> <br /> Tỷ lệ nhiễm giun<br /> Số XN<br /> <br /> % (+)<br /> <br /> Mai Sơn<br /> <br /> 373<br /> <br /> 354<br /> <br /> 94,9<br /> <br /> 314<br /> <br /> 88,7<br /> <br /> 11<br /> <br /> 3,1<br /> <br /> 1.200<br /> <br /> 88,00<br /> <br /> Mường La<br /> Yên Châu<br /> Thuận Châu<br /> Sông Mã<br /> Quỳnh Nhai<br /> Cộng<br /> <br /> 365<br /> 365<br /> 361<br /> 362<br /> 362<br /> 2.188<br /> <br /> 362<br /> 316<br /> 301<br /> 358<br /> 291<br /> 1.982<br /> <br /> 99,2<br /> 86,6<br /> 83,4<br /> 98,9<br /> 80,4<br /> 90,6<br /> <br /> 321<br /> 292<br /> 273<br /> 351<br /> 290<br /> 1.841<br /> <br /> 88,7<br /> 92,4<br /> 90,7<br /> 98,0<br /> 99,7<br /> 92,9<br /> <br /> 27<br /> 9<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 47<br /> <br /> 7,5<br /> 2,8<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 2,2<br /> <br /> 1.196<br /> 1.199<br /> 1.200<br /> 1.200<br /> 1.155<br /> 7.150<br /> <br /> 83,36<br /> 96,58<br /> 97,25<br /> 97,75<br /> 97,92<br /> 93,45<br /> <br /> Bảng 5 cho thấy số hộ có hố xí 1.982 hộ<br /> chiếm 90,6%, cao hơn so với các nghiên cứu<br /> khác nhưng chủ yếu hố xí tự đào 92,9%. Có mối<br /> tương quan chặt chẽ giữa hố xí tự đào với tỷ lệ<br /> nhiễm giun {r(hxd-tln)=0,71 (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0