YOMEDIA
ADSENSE
Tính toán dao động uốn tự do đối xứng của cầu treo dây võng 3 nhịp bằng phương pháp giải tích - số
45
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết trình bày phương pháp giải tích - số để tính toán dao động uốn tự do của cầu treo dây võng ba nhịp sau đó so sánh với các phương pháp gần đúng khác.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tính toán dao động uốn tự do đối xứng của cầu treo dây võng 3 nhịp bằng phương pháp giải tích - số
CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP TRƯỜNG 01/04/2015<br />
<br />
<br />
TÍNH TOÁN DAO ĐỘNG UỐN TỰ DO ĐỐI XỨNG CỦA CẦU TREO DÂY<br />
VÕNG 3 NHỊP BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH - SỐ<br />
CALCULATING THE SYMMETRIC FREE BENDING VIBRATION OF THREE<br />
SPANS SUSPENSION BRIDGE BY ANALYTICAL - NUMERICAL METHOD<br />
ThS. LÊ TÙNG ANH<br />
Khoa Công trình, Trường ĐHHH Việt Nam<br />
Tóm tắt<br />
Ưu điểm nổi bật của cầu treo dây võng là khả năng vượt nhịp lớn, tuy nhiên nó lại dễ<br />
mất ổn định. Tần số dao động tự do đóng vai trò rất quan trọng trong việc tính toán ổn<br />
định động lực học công trình cầu nói chung và cầu treo dây võng nói riêng. Trong bài<br />
báo này, tác giả trình bày phương pháp giải tích - số để tính toán dao động uốn tự do<br />
của cầu treo dây võng ba nhịp sau đó so sánh với các phương pháp gần đúng khác.<br />
Abstract<br />
Outstanding advantage of suspension bridge is the ability to large span, but it easily<br />
leads to instability. The free vibration frequency plays an important role in the<br />
calculation of general bridges dynamic stability and particular suspension bridge. In this<br />
paper, the author presents the analytical - numerical method to calculate the free<br />
bending vibration of three spans suspension bridge then compares with other<br />
approximate methods.<br />
Key words: free vibration, frequency, suspension bridges, analytical - numerical method.<br />
1. Đặt vấn đề<br />
Trong tính<br />
toán ổn định động<br />
lực học công trình<br />
cầu, một vấn đề f<br />
quan trọng là tính<br />
toán dao động tự do<br />
của cầu. Trên cơ sở<br />
l1,q1,J1<br />
tính toán dao động l,q,Jz l1,q1,J1<br />
tự do, chúng ta có<br />
thể tránh được hiện Hình 1. Sơ đồ cầu treo dây võng 3 nhịp<br />
tượng cộng hưởng<br />
do tác dụng của đoàn tải trọng di động cũng như có thể tính toán tiếp dao động cưỡng bức của<br />
cầu. Hiện nay, để tính toán tần số dao động tự do thường thực hiện theo các phương pháp gần<br />
đúng Ritz, Rayleigh…, đối với dự án lớn mới có điều kiện thí nghiệm trên mô hình vật lý. Trong<br />
phạm vi bài báo này, tác giả sẽ nghiên cứu áp dụng phương pháp giải tích - số để tính toán tần số<br />
dao động uốn tự do đối xứng cho cầu treo dây võng 3 nhịp (hình 1). Phần cuối của bài báo là ví dụ<br />
tính toán mô phỏng số, áp dụng cho một công trình cầu treo dây võng. Sau đó sẽ so sánh với kết<br />
quả tính toán bằng các phương pháp gần đúng khác, từ đó rút ra độ tin cậy của phương pháp và<br />
chương trình tính.<br />
2. Mô hình tính toán và phương trình vi phân dao động uốn<br />
Khảo sát tiết diện ngang dầm cứng của cầu treo dây võng (hình 2).<br />
B<br />
<br />
Hg Hg<br />
<br />
y<br />
Sg Sg<br />
z<br />
η(x,t)<br />
<br />
S1<br />
S2 φ(x,t)<br />
Hình 2. Chuyển vị thẳng và xoay của tiết diện dầm<br />
<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 42 – 04/2015 121<br />
CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP TRƯỜNG 01/04/2015<br />
<br />
<br />
Khi hệ dao động thì ngoài các ngoại lực (như lực gió…) trên tiết diện còn chịu tác dụng của<br />
các phản lực đàn hồi từ các thanh treo S(x). Do tiết diện của dầm thực hiện chuyển vị góc cho<br />
nên các phản lực này xuất hiện tại 2 bên thành dầm cứng sẽ khác nhau (S1 ≠ S2) và do đó lực<br />
căng ngang động trong 2 dây cáp cũng khác nhau. Ở trạng thái tĩnh 2 dây cáp đối xứng, lực căng<br />
ngang tĩnh trong 2 dây bằng nhau và kí hiệu là Hg. Khi hệ dao động, lực căng ngang động của 2<br />
dây cáp là H1d và H2d.<br />
Phương trình dao động uốn của cầu treo dây võng [3] được viết đầy đủ như sau:<br />
4 2 2<br />
( x, t ) q ( x, t ) ( x, t ) P<br />
EJ z 4 2 2H g 2 2 y ( x ) H d P<br />
x g t x<br />
(1)<br />
Trong đó:<br />
<br />
EJ z - Độ cứng chống uốn của tiết diện;<br />
<br />
q - Trọng lượng 1 đơn vị dài của hệ (gồm cả dầm và cáp treo);<br />
<br />
H g - Lực căng ngang tĩnh, H g ql 2 / 8 f [6], [7];<br />
<br />
H d - Lực căng ngang động trung bình, H d H1d H 2d / 2 ;<br />
P P<br />
<br />
<br />
P - Lực cưỡng bức tác dụng lên tiết diện;<br />
<br />
( x, t ) - Chuyển vị của tiết diện;<br />
<br />
y( x) - Hàm biểu diễn hình dạng dây cáp ở trạng thái tĩnh với quan hệ: y( x) q / H g .<br />
<br />
Phương trình dao động uốn tự do sẽ nhận được khi P 0 :<br />
4 2 2<br />
( x, t ) q ( x, t ) ( x, t ) q P<br />
EJ z 4 2 2H g 2 2 Hd 0 (2)<br />
x g t x Hg<br />
<br />
P<br />
Sử dụng phương pháp tách biến, đặt: ( x , t ) X ( x )T (t ) và H d H d T (t ) (3)<br />
<br />
Thay các biểu thức (2) vào (1) ta được phương trình biên độ:<br />
<br />
IV q 2 q<br />
EJ z X 2H g X X 2 Hd 0 (4)<br />
g Hg<br />
<br />
Phương trình (4) có nghiệm tổng quát dưới dạng:<br />
<br />
2 gH d<br />
X C1 sin 2 x C2 cos 2 x C3sh1x C4ch1x 2 (5)<br />
Hg<br />
<br />
trong đó: 1 , 2 - Các hệ số phụ thuộc q , , H g , EJ z , được xác định như sau:<br />
<br />
2<br />
2 4 4 2 4 4 q Hg<br />
1 k ; 2 k ;k ; <br />
gEJ z EJ z<br />
<br />
Để xác định các hằng số tích phân Ci , trước tiên xét nhịp giữa sau đó sẽ xét tất cả các nhịp.<br />
<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 42 – 04/2015 122<br />
CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP TRƯỜNG 01/04/2015<br />
<br />
<br />
2.1. Nhịp giữa<br />
Từ (5) ta có các giá trị đạo hàm như sau:<br />
X 2C1 cos 2 x 2C2 sin 2 x 1C3ch1x 1C4 sh1x<br />
2 2 2 2<br />
X 2 C1 sin 2 x 2 C2 cos 2 x 1 C3 sh1x 1 C4ch1x (6)<br />
3 3 3 3<br />
X 2 C1 cos 2 x 2 C2 sin 2 x 1 C3ch1x 1 C4 sh1x<br />
IV 4 4 4 4<br />
X 2 C1 sin 2 x 2 C2 cos 2 x 1 C3sh1x 1 C4ch1x<br />
Sử dụng điều kiện biên: X (0) X (0) 0 và X (l ) X (l ) 0 ta có hệ phương trình sau:<br />
<br />
2 gH d<br />
X 0 C2 C4 2 0<br />
Hg<br />
<br />
X 0 2 C2 1 C4 0<br />
2 2<br />
(7)<br />
<br />
2 gH d<br />
X l C1 sin 2l C2 cos 2l C3 sh1l C4ch1l 2 0<br />
Hg<br />
<br />
X l 2 C1 sin 2l 2 C2 cos 2l 1 C3 sh1l 1 C4ch1l 0<br />
2 2 2 2<br />
<br />
<br />
Từ (7) ta biểu diễn được 4 hằng số tích phân Ci theo H d như sau:<br />
<br />
2 gH d Z 1 2 l 2 gH d Z 1 2 gH d Z 1 1l 2 gH d 1 Z<br />
C1 . tg ; C2 2 . ; C3 2 . th ; C4 2 . (8)<br />
2<br />
H g 2Z 2 H g 2Z H g 2Z 2 H g 2Z<br />
<br />
trong đó:<br />
2 2 2 2<br />
1 4 4 2 1 <br />
Z 2 k 2 2<br />
<br />
Mặt khác ta có quan hệ giữa H d và X như sau:<br />
<br />
qEc Fc l<br />
Hd Xdx (9)<br />
Lc H g 0<br />
<br />
trong đó:<br />
Lc - Chiều dài dây cáp giữa hai trụ;<br />
<br />
Ec Fc - Độ cứng kéo của dây cáp.<br />
<br />
Thay các hằng số Ci vào (5) được biểu thức của X rồi thay vào (9), sau khi thực hiện tích<br />
phân và chia cho H d , rút gọn sẽ được phương trình tần số:<br />
3 2 2<br />
lZ Z 1 2l Z 1 1l Lc l Hg 2<br />
tg th . Z ( Z 1) 0 (10)<br />
2 Z 1 2 Z 1 2 Ec Fc 32 2qf<br />
Để giải phương trình (6) tìm tần số dao động, tác giả sử dụng phương pháp lặp Newton -<br />
Raphson. Sau đó sẽ xác định được hàm dao động riêng như sau:<br />
<br />
32 fH d Z 1 cos2 0, 5l x Z 1 ch1 0, 5l x <br />
X 1 (11)<br />
cos 0,52l ch 0, 51l <br />
2 2 2<br />
l ( Z 1) H g 2Z 2Z<br />
<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 42 – 04/2015 123<br />
CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP TRƯỜNG 01/04/2015<br />
<br />
<br />
2.2. Tất cả các nhịp<br />
Tương tự như nhịp giữa, khi xét toàn bộ các nhịp ta có quan hệ sau:<br />
<br />
qEc Fc l l1 <br />
Hd Xdx 2 X1dx (12)<br />
Lc H g 0 0<br />
<br />
<br />
<br />
trong đó: Lc - Chiều dài toàn bộ dây cáp.<br />
<br />
Đối với từng nhịp sẽ có hàm dao động riêng đối xứng dạng (11) (chú ý đối với nhịp bên cần<br />
thay , Z , f , l lần lượt bằng 1 , Z1 , f1 , l1 ). Nếu độ cứng và trọng lượng riêng của các nhịp như sau<br />
2<br />
sẽ có: 1 ; Z Z1 . Đặt l1 / l (do đó f1 / f ), từ đó phương trình tần số có dạng:<br />
<br />
3 2 2<br />
lZ Z 1 2l 2l Z 1 1l 1l L l Hg 2<br />
c<br />
(1 2 ) tg 2tg th 2 th . Z ( Z 1) 0 (13)<br />
2 Z 1 2 2 Z 1 2 2 Ec Fc 32 2qf<br />
3. Tính toán mô phỏng số<br />
Ví dụ tính toán ở đây là cầu treo dây võng Cửa Đại, tỉnh Quảng Nam [2] được xây dựng mô<br />
hình với sơ đồ cầu chính dài 650m gồm 3 nhịp 150m+350m+150m như hình 3, tiết diện dầm<br />
không đổi thể hiện trên hình 4. Các thông số chính như sau:<br />
q = q1 = 102,91kN/m; Ec = 1,9.108kN/m2; Fc = 80,12cm2; Hg = 45,03.103kN;<br />
E = 2,1.108kN/m2; Jz = J1 = 0,1401.102m4; L’c = 668m; f = 35m.<br />
+81.598 m +81.598 m<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2000<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1500<br />
35000<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
+41.970 m<br />
+40.100 m +40.100 m<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2500<br />
4000 4000<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1000<br />
+35.736 m<br />
<br />
<br />
<br />
2000<br />
2000 2000<br />
<br />
2000<br />
1100 1100<br />
+9.956 m<br />
MNCN 18.80M 4000<br />
MNTN 16.80M<br />
<br />
+8.756m 5000 5000<br />
6000<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
6000<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
+7.817m +7.927 m +7.927 m<br />
<br />
<br />
14000 14000<br />
3500<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3500<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
- 31.244 m<br />
<br />
<br />
DÆÛ<br />
KIÃÚ<br />
N1 GIÃÚ<br />
NGCHÇM<br />
D22.7x28.0m- L = 40 m -42.073 m -42.073m<br />
<br />
M3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3. Mô hình dự án cầu treo dây võng Cửa Đại, Quảng Nam<br />
16500/2 16500/2<br />
1800 250 2000 250 10500/2 10500/2 250 2000 250 1800<br />
300 15X480 250 250 15X480 300<br />
<br />
<br />
LíP PHñ MÆT CÇU B£T¤NG NHùA DµY 7CM<br />
400 I=1.5% I=1.5%<br />
400<br />
400<br />
812<br />
900<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
200 307<br />
2500<br />
2365<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
780 614<br />
1465<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
6X5<br />
00<br />
200<br />
594 8X657 8X657 594<br />
3700 11700/2 11700/2 3700<br />
19100<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4. Tiết diện dầm cầu điển hình<br />
Trong ví dụ này, tác giả sử dụng phần mềm Matlab để tính toán tần số dao động tự do ω<br />
theo các phương pháp giải tích - số, phương pháp Ritz [1], [3] và phương pháp Rayleigh [1], [3].<br />
Sau đó lập bảng so sánh kết quả tính toán theo các phương pháp đó và kết quả tính toán theo<br />
phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH) bằng cách sử dụng phần mềm Sap 2000 (hình 5).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 5. Mô hình cầu trong Sap2000<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 42 – 04/2015 124<br />
CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP TRƯỜNG 01/04/2015<br />
<br />
<br />
Bảng 1. So sánh kết quả tính toán theo các phương pháp<br />
<br />
Tần số tự do Phương pháp Phương pháp Phương pháp Phương pháp<br />
(rad/s) giải tích – số Ritz Rayleigh PTHH<br />
ω1 1,926 2,213 2,235 2,018<br />
4. Kết luận<br />
Mục đích của bài báo này là trình bày phương pháp giải tích - số để tính toán dao động uốn<br />
tự do đối xứng của cầu treo dây võng 3 nhịp sau đó so sánh với 1 số phương pháp gần đúng<br />
khác. Phương pháp này đặc biệt thích hợp với việc lập trình tính toán trên máy tính. Từ bảng 1<br />
trên đây cho thấy kết quả tính toán theo phương pháp giải tích chính xác hơn các phương pháp<br />
Ritz, Rayleigh và cho giá trị gần đúng với kết quả tính theo phương pháp PTHH (sai số 4,56%).<br />
Chương trình tính đã thiết lập cho kết quả tính toán phù hợp tốt với kết quả tính toán bằng phần<br />
mềm Sap 2000, điều đó khẳng định sự đúng đắn và độ tin cậy của chương trình tính. Như vậy,<br />
trong thiết kế sơ bộ cầu treo dây võng nên áp dụng phương pháp giải tích - số để tính toán sẽ hợp<br />
lý hơn các phương pháp Ritz, Rayleigh thường đang áp dụng. Hướng phát triển tiếp của bài báo là<br />
nghiên cứu tính toán dao động uốn - xoắn của cầu treo dây võng bằng phương pháp đã nêu trên.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1] Phạm Khắc Hùng, Đào Trọng Long, Lê Văn Quý, Lều Thọ Trình, Ổn định và động lực học công<br />
trình, NXB ĐH&THCN, Hà Nội, 1974.<br />
[2] Lê Văn Lạc, Nguyễn Văn Mỹ, Đặng Phước Toàn, Lập trình tính toán cầu treo dây võng dầm<br />
cứng 3 nhịp, Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Đà Nẵng.<br />
[3] Nguyễn Văn Tỉnh, Cơ sở tính dao động công trình, NXB KH&KT, Hà Nội, 1987.<br />
[4] Nguyễn Viết Trung, Hoàng Hà, Thiết kế cầu treo dây võng, NXB GTVT, Hà Nội, 2003.<br />
[5] T. Hayashikawa, N. Watanabe, Dynamic behavior of suspension bridge under moving loads,<br />
Hokkaido University, Hokkaido, Japan, 1982.<br />
[6] T. Huynh, P. Thoft Christensen, Suspension bridge flutter for girders with separate control flaps,<br />
Journal of Bridge Engineering, Vol. 6, pp. 168-175, 2001.<br />
[7] S. R. K. Nielsen, T. Huynh, Vibration theory, Vol. 7A. Special Structures: Aerodynamics of<br />
suspension bridges, ISSN 1395-8232 U9902, Aalborg University, Denmark, 1999.<br />
Người phản biện: PGS.TS. Hà Xuân Chuẩn; TS. Hoàng Mạnh Cường<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 42 – 04/2015 125<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn