intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tính toán lại lũ thiết kế hồ chứa A Vương có xét đến tác động của biến đổi khí hậu

Chia sẻ: Lê Đức Hoàng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

43
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo đã đưa ra một cách tiếp cận để tính toán lũ thiết kế trong điều kiện biến đổi khí hậu cho hồ chứa A Vương theo các kịch bản phát triển RCP 4.5 và RCP 8.5 của mô hình HadGEM2-AO và HadGEM3-RA.Kết quả cho thấy lưu lượng đỉnh lũ thiết kế có xu thế tăng thêm từ 25-35% với cùng tần suất. Nghiên cứu sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất tiêu chuẩn thiết kế lũ hồ chứa trong điều kiện biến đổi khí hậu như là một kết quả của đề tài cấp nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tính toán lại lũ thiết kế hồ chứa A Vương có xét đến tác động của biến đổi khí hậu

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> <br /> <br /> TÍNH TOÁN LẠI LŨ THI ẾT KẾ HỒ CHỨA A VƯƠNG<br /> CÓ XÉT ĐẾN TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU<br /> <br /> TS . Ngô Lê An, PGS .TS . Ngô Lê Long,<br /> Th.S Hoàng Thị Tâm, Th.S Lê Thị Hải Yến<br /> Trường Đại học Thủy lợi<br /> <br /> Tóm tắt: Biến đổi khí hậu dẫn đến sự thay đổi về tài nguyên nước, đặc biệt là các đặc trưng<br /> lũ như lưu lượng, đỉnh lũ, tần suất lũ… Vì vậy, các hồ chứa được thiết kế trước đây có nguy<br /> cơ đối mặt với những rủi r o do sự thay đổi về lũ gây ra. Bài báo đã đưa ra một cách tiếp cận<br /> để tính toán lũ thiết kế trong điều kiện biến đổi khí hậu cho hồ chứa A Vư ơng theo các kịch<br /> bản phát triển RCP 4.5 và RCP 8.5 của mô hình HadG EM2-AO và HadG EM3-RA.Kết quả<br /> cho thấy lưu lượng đỉnh lũ thiết kế có xu thế tăng thêm từ 25-35% với cùng tần suất.Nghiên<br /> cứu sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho v iệc đề xuất tiêu chuẩn thiết kế lũ hồ chứa trong điều<br /> kiện biến đổi khí hậu như là một kết quả của đề tài cấp nhà nư ớc, mã số:BĐKH 61.<br /> Từ khoá: Biến đổi khí hậu, lũ thiết kế, hồ A Vương, chi tiết hoá thống kê.<br /> <br /> Abstract: Climate change leads the changing of water resour ces, especially the flood issues<br /> such as magnitude of peak flood, fr equency… It also causes the risk of damage for the<br /> reservoirs which wer e des igned in the pas t. The paper propos es an approach in order to<br /> estim ate the design flood in the context of climate change for the A Vư ơng res ervoir. Using<br /> the output of RCP4.5 and RCP8.5 scenar ios fromthe HadG EM2-AO and H adGEM3-RA<br /> models, the results show that the magnitudes of peak flood incr ease about 25% to 35%.The<br /> study will provide scientific base to propos e flood des ign standard as an output of National<br /> research project BĐKH 61.<br /> Key words: Climate change, design flood, A Vuong reservoir, statistical downscaling.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * vậy, việc nghiên cứu t ính toán lũ thiết kế cho<br /> Tính toán lũ thiết kế là một trong những hồ chứ a có xét đến tác động của BĐKH đang<br /> nhiệm vụ quan trọng của khoa học thuỷ văn nhận đư ợc sự quan tâm của các nhà quản<br /> từ những thời kỳ đầu tiên, là một phần không lý,vận hành và các nhà khoa học.Bài báo đưa<br /> thể thiếu của thiết kế và đánh giá an toàn hồ ra một cách tiếp cận tính toán lũ thiết kế<br /> chứa. Trong những năm gần đây, dưới tác trong điều kiện biến đổi khí hậu theo các<br /> động của biến đổi khí hậu (BĐKH), chế độ kịch bản phát triển RCP 4.5 và RCP 8.5 của<br /> thủy văn ở nhiều vùng, quốc gia trên thế giới mô hình HadGEM 2-AO và HadGEM 3-RA.<br /> đã bị thay đổi. M ột số nơi đã xuất hiện lũ Tính toán thử nghiệm được áp dụng cho hồ<br /> vượt lũ thiết kế, gây mất an toàn hồ chứa.Vì thủy điện A Vương, một trong những hồ<br /> chứa lớn trên lưu vực sông Vu Gia – Thu<br /> Người phản biện: PGS.TS Nguyễn Thanh Hùng Bồn. K ết quả tính toán sẽ là cơ sở cho việc<br /> Ngày nhận bài: 28/8/2015 đánh giá mức độ an toàn của công trình<br /> Ngày thông qua phản biện:8/9/2015 trong điều kiện biến đổi khí hậu.<br /> Ngày duyệt đăng: 02/12/2015<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 29 - 2015 1<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> BẢN ĐỒ LƯU VỰC HỒ CHỨ A A VƯ ƠNG<br /> 107°30'0"E 108°0'0"E 108°30'0"E<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> BI<br /> ỂN<br /> ĐÔ<br /> <br /> <br /> <br /> 16 °0'0"N<br /> § µN ½ng<br /> 16°0'0"N<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> NG<br /> !(<br /> CÈm LÖ<br /> #<br /> <br /> Hiª n<br /> !(<br /> ¸ i NghÜa VÜnh D iÖn<br /> # # Héi An<br /> F=6 82 Km2 S. Vu Gia #<br /> C ©u L©u !(<br /> # Héi An<br /> Héi Kh¸ ch<br />  #<br /> Thµnh Mü<br /> #<br /> N «ng S¬n<br /> Ga<br /> i o !(Thuû<br /> # Th¨ ng B×nh<br /> !(<br /> Hồ N«ng S¬n<br /> A Vư ơng # QuÕ S¬n<br /> !(<br /> <br /> <br /> <br /> S¬n T©n<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1 5°30'0"N<br /> #<br /> 15°30' 0"N<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trµ Mi<br /> LÀO !(<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chú giải:<br /> !( Tr ạm khí tượng 15°0' 0"N<br /> 15°0 '0"N<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> #<br /> Tr ạm thủy văn<br /> <br /> Sông Km<br /> 0 13, 500 27 ,000 54,00 0<br /> 107°30'0"E 108° 0'0"E 108°30'0"E<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Bản đồ lưu vực hồ A Vương và các<br /> trạm KTTV Hình 2.Sơ đồ các bước thực hiện<br /> của nghiên cứu<br /> 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ<br /> CÁC BƯỚC THỰC HIỆN 3. TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH TỚI LƯỢNG<br /> Từ các dữ liệu đầu ra như mưa và nhiệt độ của MƯA MỘT NGÀY LỚN NHẤT<br /> mô hình khí hậu, các phương pháp thống kê 3.1. Lựa chọn kịch bản BĐKH<br /> được sử dụng nhằm chi tiết hoá các kết quả<br /> Bộ Tài nguyên và M ôi trường đã công bố kịch<br /> này về các trạm khí tượng trong lưu vực. M ô<br /> bản BĐKH và nước biển dâng cho Việt Nam<br /> hình lũ đơn vịđược cơ quan tư vấn thiết kế sử<br /> vào năm 2012. Kịch bản B2 được khuyến nghị<br /> dụng để tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế hồ<br /> sử dụng cho Việt Nam cho thấy, đến cuối thế<br /> A Vương, do đây là lưu vực lớn không có<br /> kỷ 21, lượng mưa năm trung bình toàn tỉnh<br /> dòng chảy thực đo. Nghiên cứu cũng sử dụng<br /> Quảng Nam và Đà Nẵng có xu thế tăng<br /> cùng phương pháp này để mô phỏng sự thay<br /> khoảng 3-6%, lượng mưa một ngày lớn nhất<br /> đổi của dòng chảy lũ từ mưa trong tương lai<br /> tăng khoảng 20-50%. Đây là kết quả được lấy<br /> dưới các kịch bản biến đổi khí hậu. M ục đích<br /> trung bình hoá cho toàn tỉnh và trung bình hoá<br /> việc sử dụng cùng phương pháp là để loại bỏ<br /> của các mô hình khí hậu khác nhau.<br /> các ảnh hưởng khác ngoài biến đổi khí hậu đến<br /> kết quả tính lũ thiết kế. Các phương pháp phân Do lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn trải rộng<br /> tích thống kê – tần suất được sử dụng để phân từ miền núi cao đến đồng bằng ven biển nên<br /> tích sự thay đổi của dòng chảy lũ và tần suất lũ có sự biến động mạnh mẽ về lượng mưa theo<br /> ứng với các kịch bản BĐKH khác nhau.Các không gian và thời gian. Việc lấy kết quả trung<br /> tác động khác đến dòng chảy lũ trong tương lai bình hoá sự thay đổi của lượng mưa cho một<br /> như thay đổi về thảm phủ, khai thác sử dụng vùng cụ thể và nhỏ như lưu vực hồ A Vương<br /> trên lưu vực không phải là đối tượng của nội sẽ dẫn đến sai số lớn. Để tính toán ảnh hưởng<br /> dung nghiên cứu này. Sơ đồ các bước thực của BĐKH đến dòng chảy lũ thiết kế hồ A<br /> hiện nghiên cứu được thể hiện ở hình 2. Vương, các dữ liệu đầu vào phải được lấy chi<br /> <br /> <br /> 2 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 29 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> tiết đến các trạm mưa lân cận mà cụ thể ở đây hình thuỷ văn vì có sự sai khác về các đặc<br /> là trạm Hiên và trạm Đà Nẵng. trưng khí hậu thực đo tại từng vùng hay từng<br /> Kịch bản phát thải khí nhà kính SRES (Special trạm với kết quả tương ứng trong mô hình khí<br /> Report on Emission Scenarios) hiện nay được hậu. Các phương pháp thống kê được sử dụng<br /> thay thế bằng kịch bản RCP (Representative nhằm chi tiết hoá kết quả này về từng trạm đo<br /> Concentration Pathways) theo báo cáo tổng để loại bỏ các sai khác nêu trên.<br /> hợp thứ 5 (AR5) của IPCC. Có 4 kịch bản Ines và Hansen (2006) đã đề xuất một hàm<br /> RCP mô tả sự phát thải khí nhà kính, nồng độ chuyển đổi để hiệu chỉnh cường độ mưa. Theo<br /> khí quyển, phát thải các chất ô nhiễm và sử đó, phân bố cường độ mưa của mô hình khí<br /> dụng đất khác nhau trong thế kỷ 21.RCP2.6 là hậu toàn cầu FI,RCM(x) được hiệu chỉnh bằng<br /> nhóm kịch bản phát triển thuộc loại thấp, cách ánh xạ nó vào phân bố cường độ mưa<br /> RCP4.5 và RCP6.0 là nhóm kịch bản phát thực đo Fi,obs(x). Lượng mưa sau khi hiệu chỉnh<br /> triển ổn định trung bình, còn RCP8.5 là thuộc x’ ở ngày thứ i được tính toán theo công thức:<br /> loại cao.<br /> M ô hình khí hậu toàn cầu (GCM ) HadGEM 2- (1)<br /> o<br /> AO của Anh có kích thước lưới là 1.875 x<br /> o<br /> 1.25 mô phỏng các đặc trưng khí tượng theo Trong đó, là một giá trị ngưỡng mưa được<br /> các kịch bản BĐKH. M ô hình khí hậu vùng sử dụng nhằm hiệu chỉnh số ngày mưa trong<br /> HadGEM 3-RA (RCM ) có kích thước mô năm và các đặc trưng thống kê chuỗi mưa như<br /> phỏng nhỏ hơn là 0,44o xấp xỉ 50km với các lượng trung bình tháng, năm được phù hợp<br /> biên đầu vào từ mô hình HadGEM 2-AO. giữa lượng mưa đo đạc tại các trạm đo và<br /> Phạm vi mô phỏngcủa mô hình vùng này bao lượng mưa mô phỏng trong mô hình.<br /> trùm các vùng Đông Á, Ấn Độ và Tây Thái 3.2.2 Chi tiết hoá lượng mưa cho trạm Hiên và<br /> Bình Dương trong đó có toàn bộ lãnh thổ Việt Đà Nẵng<br /> Nam. Số liệu đầu ra của mô hình là các đặc Từ mô hình khí hậu vùng HadGEM 3-RA, các<br /> trưng khí tượng thời đoạn ngày từ năm 2006 dữ liệu trong ô lưới chứa trạm mưa Hiên và Đà<br /> đến 2100 theo kịch bản RCP4.5 và RCP8.5 Nẵng được trích xuất từ năm 1979 đến 2005<br /> đáp ứng được yêu cầu của nghiên cứu nên kết nhằm đánh giá mối quan hệ giữa dữ liệu thô<br /> quả của mô hình được lựa chọn là kết quả mô của RCM và dữ liệu thực đo. Từ đó, nghiên cứu<br /> phỏng sự biến đổi khí hậu theo các kịch bản tiến hành hiệu chỉnh sai số với chuỗi thực đo và<br /> khác nhau. áp dụng các bước hiệu chỉnh tương tự với các<br /> Dữ liệu của mô hình HadGEM 3-RA bao gồm chuỗi giá trị tương ứng theo các kịch bản<br /> chuỗi số liệu mưa ngày mô phỏng giai đoạn RCP4.5 và RCP8.5 từ năm 2006 đến năm 2100.<br /> 1950-2005, chuỗi số liệu mưa ngày mô phỏng Kết quả phân phối lượng mưa năm và đường<br /> theo các kịch bản RCP 4.5 và RCP 8.5 từ quá trình lượng mưa năm cho trạm đo Đà<br /> 2006-2100. Nẵng và Hiên theo các kịch bản RCP4.5 và<br /> 3.2. Chi tiết hoá đặc trưng mưacho lưu vực RCP8.5 lần lượt được thể hiện ở hình 3 và<br /> hồ A Vương hình 4.Từ hình 3 cho thấy, các tháng mùa<br /> 3.2.1 Phương pháp thống kê chi tiết hoá mưa, đặc biệt là tháng 10 và tháng 11 ở cả 2<br /> kịch bản có xu thế tăng về lượng mưa còn các<br /> Dữ liệu đầu ra của các mô hình khí hậu toàn tháng mùa kiệt thì có xu thế giảm.Với quá<br /> cầu hay mô hình khí hậu vùng thường không trình lượng mưa năm (hình 4) có thể nhận thấy<br /> thể sử dụng trực tiếp làm đầu vào cho các mô ở kịch bản RCP4.5, giai đoạn 2040-2060<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 29 - 2015 3<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> lượng mưa năm có xu thế giảm nhẹ so với xu thế tăng cả thời kỳ. Giai đoạn 2041-2060,<br /> thời kỳ 1979 - 2005. Đến giai đoạn 2061- lượng mưa năm tăng nhẹ so với thời kỳ nền<br /> 2080, lượng mưa năm giảm mạnh rồi tăng rồi tăng mạnh vào giai đoạn 2061 – 2080, s au<br /> nhẹ ở giai đoạn 2081-2100 so với thời kỳ nền. đó có xu hướng tiếp tục tăng nhẹ ở giai đoạn<br /> Đối với kịch bản RCP8.5, lượng mưa năm có 2081-2100.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Phân bố mưa năm tại Đà Nẵng và Hiên<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Quá trình lượng mưa năm tại Đà Nẵng và Hiên<br /> <br /> 4. XÁC ĐỊNH DÒNG CHẢY LŨ THIẾT đơn vị 2 giờ, trong 1 ngày (bảng 1) được xác<br /> KẾ HỒ A VƯƠNG định dựa trên công thức:<br /> 1/3<br /> 4.1. Phương pháp xác định dòng chảy lũ RT = R24( T/24)<br /> thiết kế (2)<br /> Dòng chảy lũ thiết kế của hồ được tính toán Trong đó: RT : Lượng mưa trong thời gian T.<br /> theo phương pháp đường đơn vị [5]dựa trên số<br /> liệu đo mưa 1 ngày lớn nhất ở 2 trạm Hiên và R24: Lượng mưa trong 24 giờ.<br /> Đà Nẵng với lượng mưa của mỗi thời khoảng T: Thời gian (giờ)<br /> <br /> 4 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 29 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Bảng 1. Đường đơn vị Bảng 2.Mưa 1 ngày max và lưu lượng<br /> cho tuyến đập A Vương đỉnh lũ thiết kế hồ A Vương<br /> Thời gian Lưu lượng Thời Lưu P (%) 0.1 0.5 1 3 5 10<br /> 3<br /> (giờ) (m /s) gian(giờ) lượng(m3/s) XĐà Nẵng 632 524 477 403 368 320<br /> 0 0.00 22 1.90 (mm)<br /> 2 1.90 24 1.10 XHiên 694 557 500 410 368 311<br /> 4 7.67 26 0.50 (mm)<br /> 6 15.2 28 0.30 Qmaxp 7120 5730 4980 4050 3600 3020<br /> 8 17.9 30 0.20 (m 3 /s)<br /> 10 15.8 32 0.15<br /> 12 11.7 34 0.12 4.2 Xác định dòng chảy lũ thiết kếtheo các<br /> 14 8.10 36 0.10 kịch bản BĐKH<br /> 16 5.50 38 0.10<br /> Để xác định dòng chảy lũ thiết kế theo các<br /> 18 3.70 40 0.10<br /> kịch bản BĐKH, nghiên cứu đã tiến hành xây<br /> 20 2.60<br /> dựng đường tầnsuất lượng mưa 1 ngày max<br /> Kết quả tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế của các trạm Hiên và Đà Nẵng theo cả 2 kịch<br /> Qmaxp được trình bày ở bảng 2. bản RCP 4.5 và RCP8.5 (hình 5).<br /> <br /> F C 02 08 © Ngh ei mT ei n L am FFC 20 0 8 ©Ng h ei mTie n L am<br /> ĐƯỜNG TẦN SUẤT LƯỢNG MƯA 1 NGÀY LỚN NHẤT TRẠM Đ À NẴNG KỊCH BẢN RCP 4.5 ĐƯỜN G TẦN SU ẤT LƯỢNG MƯA 1 NGÀ YLỚN NHẤ TT RẠM H IÊN KỊC H BẢN RC P 4.5<br /> 1310 92 0<br /> <br /> Kinh nghi em K ni hng hiệm<br /> 1210<br /> TB=248. 22, C v=0 .60, C s=0. 90 T B=19 2.20 , Cv=0. 70, C s=1. 04<br /> 82 0<br /> Ket qua tan suat l yl uan K ết quả t ầns uất l ýul ận<br /> 1110 TB=248. 22, C v=0 .60, C s=1. 30 T B=19 2.20 , Cv=0. 55, C s=1. 30<br /> <br /> <br /> 72 0<br /> 1010<br /> <br /> <br /> 910<br /> 62 0<br /> <br /> 810<br /> L ư ợ n g m ư a (m m)<br /> L ư ợ n g m ư a (m m)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 52 0<br /> 710<br /> <br /> <br /> 610<br /> 42 0<br /> <br /> 510<br /> <br /> 32 0<br /> 410<br /> <br /> <br /> 310 22 0<br /> <br /> 210<br /> <br /> 12 0<br /> 110<br /> <br /> <br /> 10 20<br /> 0. 01 0.1 1 10 20 30 40 50 60 70 80 90 99 99. 9 99 .99 0. 01 0. 1 1 10 20 30 40 50 60 70 80 90 99 9 9. 9 99. 99<br /> <br /> Tần suất , P(%) Tầ ns uất , P(%)<br /> ©F F C 2 0 8 ©FFC2 0 8<br /> <br /> <br /> <br /> F C 02 08 © Ngh ei mT ei n L am<br /> F C 02 08 © Ngh ei mT ei n L am<br /> ĐƯỜNG TẦN SUẤT LƯỢNG MƯA1 NGÀY LỚNNH ẤT TRẠ M ĐÀ NẴNG KỊC HBẢ NR CP 8.5 ĐƯỜNG TẦN SUẤT LƯỢNG M ƯA 1 NGÀY LỚN TRẠM HIÊ NKỊC H BẢN RCP 8.5<br /> 1230 1130<br /> <br /> Kinh nghi ệm Kinh nghi ệm<br /> 1130 TB=250. 86, C v=0 .61, C s=1. 06 1030 TB=221. 99, C v=0 .71, C s=0.7 4<br /> Kết quả ầt n suất l ýl uận Kết quả ít nht oán tần suất l ýul ận<br /> TB=250. 86, C v=0 .57, C s=1. 30<br /> 1030 TB=221. 99, C v=0 .55, C s=1.3 0<br /> 930<br /> <br /> 930<br /> 830<br /> <br /> 830<br /> 730<br /> 730<br /> L ư ợ n g m ư a( m m)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> L ư ợ n g mư a (m m)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 630<br /> 630<br /> <br /> <br /> 530<br /> 530<br /> <br /> <br /> 430 430<br /> <br /> <br /> 330 330<br /> <br /> <br /> 230<br /> 230<br /> <br /> 130<br /> 130<br /> 30<br /> 0. 01 0.1 1 10 20 30 40 50 60 70 80 90 99 99. 9 99 .99 30<br /> Tần suất , P( %) 0. 01 0.1 1 10 20 30 40 50 60 70 80 90 99 99. 9 99 .99<br /> ©F F C 2 0 8<br /> Tần suất , P(%)<br /> ©F F C 2 0 8<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5. Đường tần suất X1max trạm Hiên và Đà Nẵng theo 2 kịch bản RCP4.5 và RCP8.5<br /> Kết quả tính toán lượng mưa 1 ngày lớn nhất thiết kế hồ theo các kịch bản như sau:<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 29 - 2015 5<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Bảng 3: Lượng mưa ngày lớn nhất theo hiện trạng và Kịch Bản BĐKH (mm)<br /> Kịch bản P(%) 0.1 0.5 1 3 5 10<br /> Đà Nẵng 632 524 477 403 368 320<br /> Hiện trạng<br /> Hiên 694 557 500 410 368 311<br /> Đà Nẵng 994 808 726 595 533 446<br /> RCP 4.5<br /> Hiên 722 589 532 439 394 333<br /> Đà Nẵng 967 788 710 584 524 441<br /> RCP 8.5<br /> Hiên 834 681 614 507 455 384<br /> Bảng 4. S o sánh lưu lượng đỉnh lũ thiết kế theo hiện trạng và các kịch bản BĐKH<br /> P (%) Kịch bản 0.1 0.5 1 3 5 10<br /> Qmaxp (m3/s) Hiện trạng 7120 5 730 4 980 4 050 3 600 3 020<br /> Qmaxp (m3/s) RCP 4.5 9210 7398 6402 5140 4535 3723<br /> Qmaxp (m3/s) RCP 8.5 9671 7778 6737 5427 4789 3942<br /> <br /> Có thể thấy, lưu lượng đỉnh lũ thiết kế ở cả 2 kịch Lưu lượng đỉnh lũ tăng từ 25% đến 35%. Kết<br /> bản đều tăng, trong đó với kịch bản RCP4.5 có quả tính toán mới chỉ dừng ở mức độ xác định<br /> mức độ tăng trung bình 25 - 30%, còn kịch bản lưu lượng đỉnh lũ thiết kế mà chưa đề cập đến<br /> RCP8.5 có mức độ tăng trung bình 30-35% tuỳ đường quá trình lũ cũng như chưa xem xét đến<br /> tần suất. Hệ số biến thiên Cv nhìn chung ít thay tác động của BĐKH đến các điều kiện mặt<br /> đổi giữa hiện trạng và kịch bản RCP4.5 nhưng đệm là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến<br /> giảm gần 20% so với kịch bản RCP8.5. Hệ số quá trình lũ.<br /> thiên lệch Cs cũng có sự thay đổi tương tự. Bài báo là kết quả của một phần nghiên cứu<br /> 5. KẾT LUẬN thuộc đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học đề<br /> Nghiên cứu đã đề xuất phương pháp tính toán xuất các tiêu chuẩn thiết kế lũ, đê biển trong<br /> lưu lượng đỉnh lũ thiết kế dưới tác động của điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng ở<br /> BĐKH cho hồ chứa AVương. Kết quả ban đầu Việt Nam và giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ<br /> về sự biến động lượng mưa, đặc biệt lượng thiệt hại”, M ã số:BĐKH 61. Những hạn chế<br /> mưa 1 ngày lớn nhất khá phù hợp với kịch bản nêu trên sẽ được nhóm tác giả tiếp tục giải<br /> được Bộ Tài nguyên và M ôi trường công bố. quyết trong các nghiên cứu tiếp theo.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> [1] IPCC, Fifth Assessment Report (AR5) – Climate Change, 2014.<br /> [2] Bộ Tài nguyên và M ôi trường, kịch bản Biến đổi khí hậu và nước biển dâng, 2012.<br /> [3] Bộ Thuỷ Lợi, Quy phạm Thuỷ lợi C6-77, 1979.<br /> [4] Ines và Hansen, Bias correction of daily GCM rainfall for crop simulation studies,<br /> Agricultural and Forest M eteorology, 138, p44-53, 2006.<br /> [5] PECC2, Dự án thuỷ điện A Vương, TKKT – Quyển 3: KTTV, 2003.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 6 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 29 - 2015<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
29=>2