intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình trạng dinh dưỡng theo nhân trắc và năng lượng tiêu thụ lúc nghỉ (REE) ước tính theo Schofield ở trẻ bệnh nặng nhập khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Nhi Đồng 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định tỉ lệ suy dinh dưỡng và ước tính năng lượng tiêu thụ lúc nghỉ (REE) theo Schofield khi trẻ nhập vào khoa Hồi sức tích cực và chống độc (HSTC), BV Nhi Đồng 2, TP Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình trạng dinh dưỡng theo nhân trắc và năng lượng tiêu thụ lúc nghỉ (REE) ước tính theo Schofield ở trẻ bệnh nặng nhập khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Nhi Đồng 2

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG THEO NHÂN TRẮC VÀ NĂNG LƯỢNG TIÊU THỤ LÚC NGHỈ (REE) ƯỚC TÍNH THEO SCHOFIELD Ở TRẺ BỆNH NẶNG NHẬP KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Nguyễn Diệu Vinh1, Nguyễn Huy Luân2, Bùi Quang Vinh2, Vũ Thị Thu Hà1, Trịnh Thị Hồng Phương1, Phan Lê Khả Nhi1, Võ Mộng Kha1 TÓM TẮT 28 Năng lượng tiêu thụ lúc nghỉ (REE) tính theo Trong nhiều thập niên qua, tần suất suy dinh Schofield khi trẻ nhập vào HSTC. dưỡng (SDD) ở trẻ điều trị tại khoa Hồi sức tích Kết quả: Có 95 bệnh nhi được nhận vào cực (HSTC) khá cao. Đồng thời, các nghiên cứu nghiên cứu. Tuổi trung vị (tứ phân vị) là 6 (2-19) cũng cho thấy trẻ bệnh nặng điều trị tại đây tháng, nam 63,2%. Bệnh lý chính là bệnh lý hô thường được nuôi ăn không đủ, do đó tình trạng hấp 78 ca (82%) và bệnh tiêu hoá 9 ca (9,5%). dinh dưỡng thường diễn tiến xấu đi và có thể ảnh Biến chứng cấp tính khi nhập vào khoa HSTC là hưởng xấu đến kết cục của bệnh nhi. suy hô hấp 69 ca (72,6%). Tình trạng dinh Mục tiêu: Xác định tỉ lệ suy dinh dưỡng và dưỡng ban đầu gồm 4(4,2%) bệnh nhi thừa cân, ước tính năng lượng tiêu thụ lúc nghỉ (REE) theo 12(12,6%) SDD cấp trung bình, 11(11,6%) SDD Schofield khi trẻ nhập vào khoa Hồi sức tích cực cấp nặng, 14(4,7%) SDD mạn nặng, 10 ca và chống độc (HSTC), BV Nhi Đồng 2, TP Hồ (10,5%) SDD mạn trung bình. Sau 14 ngày nhập Chí Minh. khoa: Sụt cân trung bình là -0,06 ±0,51 kg. Có Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 10 (11,4%) trường hợp sụt cân 5-10%, 7(8%) sụt Mô tả cắt ngang. Tiêu chuẩn chọn gồm các bệnh cân >10%. Tuy nhiên các tỉ lệ SDD cấp gần như nhân nhập vào khoa HSTC, Bệnh viện Nhi đồng không thay đổi.Có 76 bệnh nhân được thử Alb/ 2 từ tháng 10/2022 đến 6/2023 vì các nguyên máu trong tuần đầu điều trị tại HSTC. Giảm Alb/ nhân nội khoa và nằm điều trị tại đây hơn 3 ngày. máu nặng (< 28 g/l) ở 42 ca (55,3%). Có 22 Tiêu chuẩn loại trừ là trẻ có tiền căn cắt ruột, hậu (29%) bệnh nhân có phù liên quan giảm Albumin phẫu bệnh ngoại khoa, hậu phẫu cắt ruột, hội máu nặng (SDD cấp nặng thể kwashiorkor). chứng ruột ngắn, suy ruột. Xác định tình trạng Điểm số PRISM III trung vị là 12 (10-15). Nhu dinh dưỡng lúc vào viện, sau 14 ngày nằm tại cầu năng lượng lúc nghỉ (REE) là 52,9±11,65 HSTC và lúc xuất viện theo tiêu chuẩn nhân trắc kcal/kg/ngày chung cho mọi trẻ, 53,65 ± 9,2 WHO. Chúng tôi cũng xác định ca SDD cấp kcal/kg/ngày ở nữ, 52,53 ±12,85 ở nam; trong đó nặng nếu trẻ có phù và Alb/máu giảm < 2,8g/dl. nam ≤36 tháng: 50,15 ± 14,8 kcal/kg/ngày và nam> 36 tháng: 62,13 ± 6,74 kcal/kg/ngày. 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2, TP Hồ Chí Minh Kết luận: Trẻ có SDD cấp khi nhập vào 2 Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh khoa HSTC 24,2%, với trường hợp, với 11,6% SDD cấp nặng. Nhu cầu năng lượng lúc nghỉ Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Diệu Vinh (REE) ở nữ: 53,65 ± 9,2 kcal/kg/ngày, và ở nam SĐT: 0908644975 là 52,53 ± 12,85. Email: dieuvinhgastro@gmail.com Từ khóa: Suy dinh dưỡng, trẻ bệnh nặng; hồi Ngày nhận bài: 23/8/2023 sức tích cực Ngày phản biện khoa học: 25/8/2023 Ngày duyệt bài: 29/8/2023 209
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 SUMMARY and severe acute malnutrition made up nearly NUTRITIONAL STATUS AND 50% (11/23). Severe and moderate stunting made DETERMINATION OF THE BASAL up 14,7%(14) and 10,5%(10), respectively. METABOLIC RATE ACCORDING TO Nutritional status after 14 days in PICU: Most of SCHOFIELD EQUATION IN cases lost their weight, mean of the weight loss CRITICALLY ILL CHILDREN IN was: -0,06 ±0,51 (kg). 10 cases had weight lost PICU, CHILDREN’S HOSPITAL N0 2, from 5-10% (11,4%), 7 cases had weight lost HO CHI MINH CITY >10% (8%). However, the ratios of acute Aim: Determine the nutritional status of malnutrion were nearly unchanged. 76 patients critically ill children and the rest energy were checked for albuminemia in the first week expenditure (REE) according to Schofield of PICU. Severe hypoalbuminemia (< 28 g/l) in equation in critically ill children in PICU, 42 cases (55,3%). There were 22 (29%) patients Children’s Hospital N0 2, Ho Chi Minh City. having oedematous malnutrition (edema and Methods: Prospective observational study. severe hypoalbuminemia called kwashiorkor). Inclusion criteria: critically ill children were Median PRISM III was 12 (10-15). The mean mechanical ventilated from non-surgery diseases, REE according to Schofield equation stayed in the PICU Children’s Hospital N0 2 (kcal/kg/day) were: 53,65 ± 9,2 for female, male more than 3 days from 10/2022 to 6/2023 were (≤36 months): 50,15 ± 14,8 and male (> 36 enrolled. months): 62,13 ± 6,74. The mean REE (for male Exclusion criteria: intestinal resection, and female) was 52,9±11,65 kcal/kg/day. postoperative patients, short bowel syndrome, Conclusion: The study shows that acute intestinal failure. Nutrition status was determined malnutrition accounted for 24,2%(23) and severe from the Z-scores of weight-for-height (WHZ), acute made up 11,6% of critically ill children length/height-for-age (HAZ), based on the World admitted to PICU. The mean REE in female: Health Organization child growth standards. 53,65 ± 9,2 kcal/kg/day, in male 52,53 ± 12,85 Malnutrition was defined for cases in which rates and for male and female was 52,9±11,65 lower than –2 Z scores, whereas severe kcal/kg/day. malnutrition was attributed in cases below –3 Z Keywords: Malnutrition; critically ill scores. We also defined acute seveve children; Pediatric intensive care unit (PICU). malnutrition (Kwashiorkor) when patients had edema and albuminemia below 2.8 g/dl. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Determine of the rest expenditure energy (REE) Trong nhiều thập niên qua, tần suất suy according to Schofield equation when patients dinh dưỡng (SDD) ở trẻ điều trị tại khoa Hồi admitted to PICU. Results: 95 patients were sức tích cực (HSTC) khá cao. Đồng thời, các enrolled in the study. The median age 6 (2-19), nghiên cứu cũng cho thấy trẻ bệnh nặng điều male 63,2%. Respiratory diseases accounted for trị tại đây thường được nuôi ăn không đủ, do the highest percentage and the main acute đó tình trạng dinh dưỡng thường diễn tiến complication admitted to PICU was respiratory xấu đi và có thể ảnh hưởng xấu đến kết cục failure (72,6%). Nutritional status at admission: của bệnh nhi1. Nghiên cứu này nhằm đánh The percentage of overweight patients was 4,2% giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ khi nhập (4), acute malnutrition accounted for 24,2%(23) vào khoa HSTC và tính năng lượng tiêu thụ 210
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 lúc nghỉ (REE) theo Schofield khi trẻ nhập thừa cân khi BMI/T >2 SD theo phân loại vào khoa. của WHO cho tình trạng dinh dưỡng của trẻ từ 0-5 tuổi3. Ngoài ra chúng tôi cũng định II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nghĩa SDD cấp nặng thể Kwashiorkor nếu Đối tượng nghiên cứu bệnh nhân có phù và Alb/ máu
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng, bệnh lý (N=95) Biến số Giá trị* Giới nam (n, %) 60 (63,2) Nơi cư trú từ các tỉnh thành (n%) 79 (83,2) Tuổi (tháng) 6 (2-19) Tuổi thai < 37 tuần (n, %) 24 (25,3) Cân nặng lúc sinh < 2500 (n, %) 27 (28,4) Có bệnh lý nền (n, %) 34 (35,8) PRISM III M (IQR) 12 (10-15) CRP M (IQR) 17,9 (6,9-51) Phù trong tuần đầu 34 (35,8) Thời gian nằm PICU (ngày) M (IQR) 10 (7-20) Thời gian thở máy (ngày) M (IQR) 10 (7-15) Thời gian nằm viện (ngày) M (IQR) 30 (18-44) Số ngày khởi bệnh trước khi nhập viện M (IQR) 5 (2-7) Số ngày nằm viện trước khi vào HSTC M (IQR) 2 (1-7) Chẩn đoán lúc nhập viện (n%) Bệnh hô hấp 78 (82) Bệnh tiêu hoá 9 (9,5) Nhiễm 6 (6,5) Ngộ độc thuốc, rắn cắn 2 (2) Các biến chứng cấp khi nhập HSTC (n,%) Suy hô hấp 69 (72,6) Sốc (Sốc nhiễm trùng, sốc tim) 22 (23,2) Thần kinh 4 (4,2) Tử vong (n, %) 17(17,9%) * Giá trị là trung bình ± độ lệch chuẩn, trung vị (bách phân vị thứ 25-75), hoặc tần số (%) Đặc điểm dinh dưỡng nhân trắc SDD cấp sau 14 ngày gần như không thay Có 12 (12,6%) ca SDD cấp trung bình và đổi. Sụt cân >10% sau 14 ngày điều trị chiếm 11 (11,6) ca SDD cấp nặng khi vào HSTC. tỉ lệ thấp 7% (8). Các bệnh nhân khi xuất Có 10 (10,5%) ca SDD mạn trung bình và 14 viện có chỉ số Z score CN/T thấp hơn có ý (14,7%) ca SDD mạn nặng khi vào khoa nghĩa thống kê so với khi nhập vào HSTC HSTC. Sau thời gian 14 ngày nằm tại HSTC, (p= 0,000). có 11 bệnh nhân tử vong, còn lại 84, các tỉ lệ 212
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 1. Đặc điểm dinh dưỡng nhân trắc Ngày 3 sau nhập PICU Ngày 14 sau nhập Biến số (n=95) PICU (n =84) WA (Z-score) (Mean, SD) -1,18 ±1,86 -1,3 ± 1,9 HA (Z-score) (Mean, SD) -0,87 ± 2,11 -1,06 ± 2,17 WH (Z-score) (Mean, SD) -0,65 ± 2,08 -0,7 ± 2 BMI (Z-score) (Mean, SD) SDD cấp (WH =2, < 3) 4 (4,2%) 0 (0%) - Béo phì (BMI >3) 0 (0%) 0 (0%) * Giá trị là trung bình ± độ lệch chuẩn, hoặc tần số (%). Xét nghiệm Albumin/ máu Có 76 bệnh nhân được thử Alb/ máu trong tuần đầu điều trị tại HSTC. Tỉ lệ giảm Alb/ máu nặng (< 28 g/l) là 42 (55,3%) (Bảng 3). Có 22 (29%) bệnh nhân có phù liên quan giảm Albumin máu nặng (SDD cấp nặng thể kwashiorkor). Bảng 3. Xét nghiệm Albumin/ máu Albumin/ máu (N=76) n (%) - 35 (n,%) 10 (13,2) Tổng cộng 76 (100) So sánh các đặc điểm lâm sàng, kết cục chính theo tình trạng dinh dưỡng lúc nhập viện Nhóm SDD cấp có tỉ lệ tử vong cao hơn nhóm không SDD có ý nghĩa thống kê (34,8% so với 12,5%, p=0,015). Thời gian nằm viện ở nhóm SDD cấp dài hơn nhóm không SDD có ý nghĩa thống kê (p= 0,035) Bảng 4: So sánh các đặc điểm lâm sàng, kết cục chính theo tình trạng dinh dưỡng nhân trắc lúc nhập viện SDD cấp Không SDD Biến số (CN/CC
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 Alb/máu 29 (24-31) 26,5 (22-29) 0,083 Thời gian thở máy 12 (7-30) 9 (6–13) 0,141 Thời gian nằm HSTC, M (IQR), ngày 13 (7–30) 10 (7-14,7) 0,430 a Thời gian nằm viện, M (IQR), ngày 36 (19-6) 27 (16- 36,5) 0,035 Nhiễm trùng bệnh viện, n (%) 17 (73,9) 40 (55,6) 0,118 b Tử vong, n (%) 8 (34,8) 9 (12,5) 0,015 * Giá trị là trung vị (bách phân vị thứ 25-75), hoặc tần số (%), a: Phân bố không chuẩn, dùng phép kiểm Mann-Whitney U, p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 IV. BÀN LUẬN máu (
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO status as a predictor of duration of 1. Bagri NK, Jose B, Shah SK, Bhutia TD, mechanical ventilation in critically ill Kabra SK, Lodha R. Impact of children. Nutrition. 2017;33:91-95. Malnutrition on the Outcome of Critically Ill doi:10.1016/j.nut.2016.05.002 Children. Indian J Pediatr. 2015;82(7):601- 8. de Souza Menezes F, Leite HP, Koch 605. doi:10.1007/s12098-015-1738-y Nogueira PC. Malnutrition as an 2. Chou JH, Roumiantsev S, Singh R. independent predictor of clinical outcome in PediTools Electronic Growth Chart critically ill children. Nutrition. Calculators: Applications in Clinical Care, 2012;28(3):267-270. Research, and Quality Improvement. J Med doi:10.1016/j.nut.2011.05.015 Internet Res. 2020;22(1):e16204. 9. Eckart A, Struja T, Kutz A, et al. doi:10.2196/16204 Relationship of Nutritional Status, 3. Guideline: assessing and managing Inflammation, and Serum Albumin Levels children at primary health-care facilities During Acute Illness: A Prospective Study. to prevent overweight and obesity in the Am J Med. 2020;133(6):713-722.e7. context of the double burden of doi:10.1016/j.amjmed.2019.10.031 malnutrition. Accessed September 3, 2022. 10. Tiwari LK, Singhi S, Jayashree M, https://www.who.int/publications-detail- Baranwal AK, Bansal A. Hypoalbuminemia redirect/9789241550123 in critically sick children. Indian J Crit Care 4. Schofield WN. Predicting basal metabolic Med. 2014;18(9):565-569. rate, new standards and review of previous doi:10.4103/0972-5229.140143 work. Hum Nutr Clin Nutr. 1985;39 Suppl 11. Mehta NM, Skillman HE, Irving SY, et al. 1:5-41. Guidelines for the Provision and Assessment 5. Nguyễn Thị Thu Hậu, Nguyễn Thị Kiều of Nutrition Support Therapy in the Pediatric Thu, Nguyễn Thị Kim Hoàng, et al. Tình Critically Ill Patient: Society of Critical Care trạng giảm các ion nội bào và các yếu tố liên Medicine and American Society for quan đến giảm phosphor máu ở bệnh nhi Parenteral and Enteral Nutrition. JPEN J nặng điều trị tại khoa Hồi sức bệnh viện nhi Parenter Enteral Nutr. 2017;41(5):706-742. đồng 2. Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm doi:10.1177/0148607117711387 (Journal of Food and Nutrition Sciences, 12. Li J, Li B, Qian J, et al. Nutritional survey VINUTAS). 2012;8((4)):61-72. in critically ill children: a single center study 6. Bùi Quang Vinh, Nguyễn Thị Nguyên, in China. Transl Pediatr. 2020;9(3):221-230. Nguyên P. N. T. “Tình trạng dinh dưỡng và doi:10.21037/tp-19-173 diễn tiến trên trẻ 1-59 tháng điều trị tại khoa 13. Dong H ba, Yang Y wen, Wang Y, Hong Hồi sức tích cực - chống độc bệnh viện Nhi L. [Determination of resting energy đồng 1 thành phố Hồ Chí Minh”, Dinh expenditure in critically ill children dưỡng và Thực phẩm, 13 (5), pp. 9-14. experiencing mechanical ventilation]. 2017;13((5)):9-14. Zhonghua Er Ke Za Zhi. 2012;50(11):847- 7. Grippa RB, Silva PS, Barbosa E, Bresolin 850. NL, Mehta NM, Moreno YMF. Nutritional 216
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0