intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình trạng Hen ác Tính

Chia sẻ: Nguyễn Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

77
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là tình trạng phổi đột ngột không bảo đảm chức năng trao đổi khí, gây ra thiếu Oxy máu tới mức không đáp ứng kịp nhu cầu chuyển hóa, làm suy kém hoặc đe dọa chức năng các cơ quan sinh tồn như não, tim (có thể không kèm tăng CO2 máu). B.Đặc điểm - SHHC thấy trong bệnh lý phổi & ngoài phổi, hay do thông khí không đủ, nhưng cũng có thể gặp khi thông khí thì b.thường nhưng t.hoàn máu phổi hoặc ch.hoá bị rối loạn. - SHHC có thể là do suy oxy hoá, suy...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình trạng Hen ác Tính

  1. Hen ác Tính Định nghĩa Là tình trạng phổi đột ngột không bảo đảm chức năng trao đổi khí, gây ra thiếu Oxy máu tới mức không đáp ứng kịp nhu cầu chuyển hóa, làm suy kém hoặc đe dọa chức năng các cơ quan sinh tồn như não, tim (có thể không kèm tăng CO2 máu). B.Đặc điểm - SHHC thấy trong bệnh lý phổi & ngoài phổi, hay do thông khí không đủ, nhưng cũng có thể gặp khi thông khí thì b.thường nhưng t.hoàn máu phổi hoặc ch.hoá bị rối loạn. - SHHC có thể là do suy oxy hoá, suy thông khí hoặc phối hợp cả hai. - PaO2, PaCO2, pH là "chià khoá" để Δ SHHC; chỉ số PaO2 bình thường có thể tính theo công thức liên quan tuổi: PaO2 =109-(0.43 x tuổi). - Khí máu trong SHHC không đúng hoàn toàn nhưng có thể dùng đê chẩn đoán xác định khi pO2 < 50 mmHg & pCO2 > 50 mmHg. - Thuật ngữ hô hấp = respiration, chỉ sự trao đổi khí ở mức tế bào - Thuật ngữ thông khí = ventilation, chỉ sự vận chuyển khí vào ra phổi.
  2. A.Suy giảm thông khí Giảm thông khí là hậu quả: 1. Giảm đáp ứng kích thích với CO2 a. Do dùng thuốc (ngủ ..) b. Bệnh phổi COPD... c. Bệnh lý tăng áp nội sọ. 2. Suy giảm cơ học a. Bệnh thần kinh cơ (h.c Guillain Barre ..). b.Tổn thương lồng ngực (gãy nhiều xương sườn) c. Bệnh phổi hạn chế (xơ phổi, tràn dịch ..). d.Tắc đường hô hấp trên e.Tê vùng. B.Suy hô hấp 1. Thông khí/tưới máu không cân (phù phổi ..) 2. Nối tắt trong phổi. 3. Tăng khoảng chết (bình thường 2 ml/kg)
  3. 4. Khuếch tán bất thường (bình thường tuần hoàn máu quanh phế nang khoảng 0, 75" đủ để khuếch tán khí hoàn toàn, khi tăng do dày phế nang-mạch máu sẽ gây bất thường). C.Huyết động không ổn định 1. Giảm cung lượng tim. 2. Giảm KL máu lưu hành. D.Rối loạn chuyển hóa 1.Tăng tiêu hao O2 a. Sốt cao (tăng 1 độ sẽ tăng tiêu hao O2=10%) b. Nhiễm trùng huyết. c. Tăng hoạt động cơ. 2.Tăng sản xuất CO2 a. Do tăng tiêu hao O2 b. Do ch.hoá yếm khi. 3.Khả năng mang O2 giảm Tiêu chuẩn LS chung Thường phải dùng các dấu hiệu lâm sàng để lượng đinh trong tình trạng cấp (vì có thể tình trạng khí máu chậm thay đổi tương ứng hoặc sai sót), đó là: - Khó thở 1025
  4. - Xanh tím, Hb khử>5g%; - SaO2
  5. - Hôn mê +++ Phải can thiệp ngay bằng thủ thuật, cùng với thuốc A.Thở oxy Khả năng phân phối oxy tùy theo các phương thức: + Canul mũi: 1 - 6lit/ph; FiO2:0.25 - 0.55 + Mask hở : 6 - 12lit/ph; FiO2:0.35 - 0.65 + P.hợp mask+canul mũi:6-12l/p; FiO2:0.44-0.85 + Lều Oxy: 8 - 10lit/ph; FiO2:0.21 - 0.55 + Mask không hít lại: Tuỳ thuộc van thở; FiO2:0.60-0.80 + Mask venturi: 4-12lit/p; FiO2:0.24 - 0.40 B.Loại bỏ chất tiết 1. Làm ẩm khí thở. Dùng thuốc long nhày. Hút mù dịch qua mũi 2. Soi hút phế quản. 1.Xử trí co thắt phế quản a. Thuốc hít: Ventolin - ấn mỗi lần 2 hơi (90mcg/lần ấn) hoặc Neubulizer liều 5mg/ml.
  6. b. Thuốc tĩnh mạch: + Aminophilin khởi đầu 5mg/kg (IV > 30') sau duy trì truyền liều 0.5 - 1mg/kg/phút. + Adrenalin(0.25-1mcg/p) hoặc + Isupren(0.5-10mcg/p) truyền tới khi bớt. + Methylprednisolon (Solu-medrol)30-60mg/h 2.Xử trí thở rít - Thường do phù họng hầu, liệt dây thanh âm, phù thanh môn. a. Epinephrine triệt quang (Vaponefrin 0.5 ml trong dd 2, 25% pha 2, 5ml nước muối 0.9%) cho nebulizer ẩm với O2 lập lại mỗi giờ. b. Steroid (decadron) 4 - 8mg tiêm một lần hoặc aerosol mỗi 4 giờ. D. Đảo chiều hoặc đối kháng 1. Do suy giảm hệ TK TU + Dùng Narcan, naloxone khi do nhóm opioides. 2.Giai dãn cơ & chú ý số thuốc khác như kháng sinh cũng gây tình trạng dãn cơ, hay như trong giảm canxi, tăng mage, giảm nhiệt, toan hô hấp. E.Trị liệu vật lý Tập thở qua phế dung kế
  7. - Vỗ, hút dịch tiết. - Dẫn lưu tư thế - rửa phế quản. F.Trị liệu giảm đau Do đau giảm thở, nhất là sau mổ ngực, bụng trên - Cho thuốc ngủ IV hay IM - Block t.kinh cạnh sườn. - Tê ngoài màng cứng. G. Mask (CPAP) Thường dùng 1 - 2 giờ ngắt quãng 10 - 15 phút với áp lực 5 cm H2O tăng dần từng 2, 5 - 5 cmH2O cho tới khi áp lực dương khoảng 15 - 20 cmH2O. A.Đặt ống NKQ & Mở KQ * Đặt ống NKQ chỉ định cho các nguyên nhân gây SHHC nặng, nguy kịch. * Mở KQ chỉ định với BN thở máy kéo dài, nhiễm khuẩn nặng, bệnh TK cơ, ARDS nhằm làm giảm khoảng chết sinh lý. 1.Chỉ định chung a. Ngừng thở. b. Ngăn ngừa hít dịch (BN bị hôn mê hoặc quá liều thuốc an thần).
  8. c. Làm vệ sinh phổi. d. SHHC nguy kịch với nhịp thở 35; CLS: NIP 55mmHg. 2. Kỹ thuật đặt NKQ Đặt ống NKQ như trong g.mê, có mộ̣t số́ đặc điểm riêng: a. Cỡ ống - thường dùng cỡ lòng trong (ID) 7 với nữ & 8 với nam; qua mũi cỡ ID 6, 5. b. Đặt qua miệng khi với thời gian thở máy ngắn; qua mũi khi dài >24 giờ c. Không nên gây mê, chỉ làm tê & dãn cơ với lidocain 1mg/kg bằng cách phun vào khoảng mũi hay bơm qua màng giáp nhẫn. d. Bơm cuff chỉ khoảng 5 - 10 ml khí để áp lực màng cuff chỉ khoảng 20-30 cmH2O. e. CPAP: Thường để ở p=5cmH2O cho BN đã đặt ống nhưng còn tự thở. B.Thông khí máy 1.Chỉ định Tham số HH bình thường - Nhịp: 12 - 25 lần/phút - D.tich sống:30-70 ml/kg - NIP: -50 -100 cmH2O
  9. - PaO2: 75 - 100 mmHg - Tỷ lệ V chết/Vt: 0.3 - 0.4 - PaCO2: 35 - 45mmHg. Chỉ số HH phải chỉ định - Nhịp: >35 lần/phút - D.tich sống: 0.6 - PaCO2: > 55 mmHg. 2.Cài đặt chế độ thông khí Trợ giúp/điều khiển (AC) +Thể tích Vt:10 - 15 ml/kg +Tỷ số (R):12 - 14 lần/p +Lưu lượng: 30 - 50 lít/p +Độ nhạy cảm: - 3 cmH2O +Nồng độ O2 hít vào:100% 3.Cài đặt c.độ IMV-SIMV
  10. +Thể tích Vt: 10-15ml/kg Nếu đỉnh cao p hít vào (PIP)> 60 cmH2O thì cho Vt giảm dần từng 50-100ml cho tới khi PIP < 60 +R: 8-10 lần/p lúc khởi đầu +Thông khí phút Ve (Ve =Vt x RR) điều chỉnh để PaCO2 từ 35-40mmHg +FiO2: khởi đầu đặt 1.0 để đạt SpO2 tốt nhất sau đó có thể giảm thấp dần đến
  11. 4. Có khả năng tự bảo vệ được đường thở, làm sạch được dịch ứ đọng. 5.Tim mạch & chuyển hóa ổn định, không có hiện tượng tái dãn cơ do thuốc. B.Phương pháp làm +Khi các dấu hiệu suy HH đã bình phục, tự thở được +Cho thở Oxy 100% thêm khoảng 5 phút. +Hút sạch trong lòng ống, mồm, họng. +Đánh giá thấy thông khí vẫn ổn định cả về lâm sàng & khí máu. +Tiến hành rút ống.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2